A> MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
- Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị ( C hoá trị IV, O hoá trị II, H hoá trị I )
- Hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định.
- Các nguyên tử C có thể liên kết với nhau tạo thành mạch C
2/ Kĩ năng :
-Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản, phân biệt được các chất
khác nhau qua công thức cấu tạo ( chât đồng phân )
- Viết được công thức cấu tạo dạng thu gọn.
B>CHUẨN BỊ :
+ Qủa cầu C . H. O có lỗ khoan sẵn .
+Thanh nối tượng trưng cho hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối các nguyên tử lại với nhau. bảng phụ.
C> LÊN LỚP :
1/ On định : 2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Hợp chất hữu cơ là gì ? Phân loại hợp chất hữu cơ cho ví dụ ?
+ Hoá học hữu cơ là gì ? + Giải bài tâp 4 trang 108 sgk.
3/ Bài mới : Các em đã biết hợp chất hữu cơ là gì .Vậy hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào ? Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì ? Đó là nội dung của tiết học hôm nay .
09/02/09 Tiết 44 : CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ . A> MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị ( C hoá trị IV, O hoá trị II, H hoá trị I ) Hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định. Các nguyên tử C có thể liên kết với nhau tạo thành mạch C 2/ Kĩ năng : -Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo ( châùt đồng phân ) - Viết được công thức cấu tạo dạng thu gọn. B>CHUẨN BỊ : + Qủa cầu C . H. O có lỗ khoan sẵn . +Thanh nối tượng trưng cho hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối các nguyên tử lại với nhau.. bảng phụ. C> LÊN LỚP : 1/ Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ : + Hợp chất hữu cơ là gì ? Phân loại hợp chất hữu cơ cho ví dụ ? + Hoá học hữu cơ là gì ? + Giải bài tâïp 4 trang 108 sgk. 3/ Bài mới : Các em đã biết hợp chất hữu cơ là gì .Vậy hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào ? Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì ? Đó là nội dung của tiết học hôm nay . Bài ghi Giáo viên Học sinh I)Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ : 1/ Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử : -Trong phân tử HCHC các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng: C (IV) , O(II), H (I) -Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử VD : CH4 H H C H H 2/ Mạch cac bon : Trong HCHC các nguyên tử C có thêû liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C . + Có ba loại mạch C : #Mạch thẳng : --C—C—C—C— "Mạch nhánh : --C—C—C—C— C #Mạch vòng : --C—C— --C—C--- 3/ Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử : Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử . II) Công thức cấu tạo : -Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo . -CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử VD : CTCT của Metan H Viết gọn H C H CH4 H HOẠT ĐỘNG 1: -GV : yêu cầu HS tính hoá trị của C,H,O trong CO2 , H2O -GV thông báo hoá trị của các nguyên tố trong HCHC và hỏi : +Cách biểu diễn hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử như thế nào ? -GV biểu diễn liên kết trên mô hình và cho HS làm theo. -GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ. HOẠT ĐỘNG 2: -GV cho HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử C2H6. -GV cho HS nhận xét về liên kết giữa các nguyên tử : C với H, C với C -GV cho HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử C3H8 . + Liên kết giữa các nguyên tử C gọi là gì? + Có mấy loại mạch C ? (GV giới thiệu 3 loai mạch cácbon) (ghi bài ) HOẠT ĐỘNG 3: -GV sử dụng bảng phụ giới thiệu: +liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử rượu êtilic và phân tử Đi metyl ête . +Trạng thái của chất . -GV yêu cầu HS nhận xét : Só nguyên tử C,H,O trong mỗi chất, Sự giống nhau và khác nhau của hai chất trên ? à Kết luận HOẠT ĐỘNG 4: -GV yêu cầu HS : + Nhắc lại ý nghĩa của CTPT +C2H6O là chất gì ? ở trạng thái nào cần phải biết những yếu tố nào ? +Việc biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là gì ? +Công thức cấu tạo chất hữu cơ cho biết gì ? -GV hướng dẫn cách viết công thức rút gọn -HS nhóm trao đổi : +Tìm hoá trị của C,O,H -Đại diện nhóm trả lời . -Nhóm khác nhận xét bổ sung -HS trả lời câu hỏi -HS nhóm biểu diễn liên kết trên mô hình CH4 -HS kết luận -HS nhóm thảo luận thực hiện theo yêu cầu của GV -Đại diện nhóm trình bày mô hình và nhận xét -HS trả lời -Ghi bài sau khi GV chốt kiến thức đúng . -HS quan sát bảng phụ trao đổi nhóm . -Đại diện nhóm trình bày . -Nhóm khác bổ sung . à kết luận -HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày . -Nhóm khác bổ sung . à kết luận -HS viết CTCT rút gọn 4/ Củng cố : Câu 1,4 trang 112 sgk 5/ Kiểm tra đánh giá : Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức sau : CH3Br ; CH4O ; C2 H5 Br ( Br có hoá trị I) 6/ Về nhà : Học thuộc phần ghi nhớ , làm các bài tập 1,2,3,4,5 trang 112 sgk vào vở bài tập. Chuẩn bị bài mới : Mô hình phân tử metan, tính chất hoá học của metan . Thúc Đào
Tài liệu đính kèm: