Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến tiết 36

Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến tiết 36

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

3. Thái độ:

- H/s có lòng yêu thích say mê môn học

II. Chuẩn bị:

- GV: Hệ thống chương trình lớp 8

- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8

III. Định hướng phương pháp:

- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm

IV. Tiến trình dạy học:

1- Tổ chức; Sĩ số : 9A

 

doc 72 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến tiết 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày giảng: 24/08/2011
Tiết1: ôn tập đầu năm
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
Thái độ:
- H/s có lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức; Sĩ số : 9A
 9B
2-Kiểm tra bài cũ: 
3-Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8:
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được từ chìa khóa được 20 điểm
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định
Chữ trong từ chìa khóa: C,H 
* Hàng ngang 2 : Có 7 chữ cái: : Đây là khái niệm : Là những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
Chữ trong từ chìa khóa: H,H 
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm . Là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P 
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư 
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A 
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. 
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
 Ô chữ
C
H
Â
T
T
I
N
H
K
H
I
Ê
T
H
Ơ
P
C
H
Â
T
P
H
Â
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ô
H
O
A
T
R
I
H
I
Ê
N
T
Ư
Ơ
N
G
V
Â
T
L
Y
C
Ô
N
G
T
H
Ư
C
H
O
A
H
O
C
ô chìa khóa: phản ứng hóa học
Hoạt động 1: Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối:
Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp
HS làm việc cá nhân
GV: Gọi một HS lên bảng làm , sửa sai nếu có
Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên thuộc loại phản ứng nào?
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Na2O + H2O 2NaOH
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O
Tên hợp chất
Ghép
Loại hợp chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
2.CaO + 2HCl CaCl2 + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3 + H2 Fe + H2O( P/ư oxi hóa)
Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O( P/ư phân hủy)
Hoạt động 3: Bài tập
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề:
? Đề bài yêu cầu tính gì?
HS làm việc cá nhân 
Gọi một học sinh làm bài
Gv Chấm bài của một số học sinh
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
Tính khối lượng axit cần dung
Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
Giải:
nFe = 8,4/ 56 = 0,15 mol
PTHH
Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (dd)
nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol
nHCl = 2.nH2 = 0,15 .2 = 0,03 mol
a. VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36,l
b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g
 10,95 .100
mdd = = 100 g
 10,95
c. dd sau phản ứng có FeCl2
m FeCl2 = 0,15 .127 = 19,05g
mH2 = 0,15 .2 = 0,3g
mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1g 
 19,05
C% FeCl2 = .100% = 17,6%
 108,1
V.Củng cố - luyện tập:
- Xem lại định nghĩa , 1số oxit đã học.
Ngày Soạn: 21/08/2011
Ngày giảng:..../08/2011
Chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2: Tính chất hóa học của oxit
 Khái quát về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của oxit:
 + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
 + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
2.Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- H/s có lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ : 
Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO2, P2O5
Hóa chất: CuO , P2O5 , H2O , CaCO3 , P đỏ
HS : CaO, ôn tập kiến thức đã học ở lớp 8.
III. Phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức; Sĩ số : 9A
 9B
2-Kiểm tra : 
H/S1: Hãy chỉ ra những hợp chất là các oxit trong các hợp chất sau: MgCO3, BaO, 
 H2SO4,CO,CO2,Fe2O3,C2H6O,CaO,Na2O.
3-Bài mới: 
Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit
Hoạt động của GV và H/S
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit
? Em hãy nhớ lại TN khi cho CaO tác dụng với nước ( Hiện tượng và kết luận)
? Hãy viết PTHH 
GV: Cho một ít CuO t/d với H2O em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng?
GV: Chỉ một số oxit Na2O ; BaO  t/d được với H2O ( oxit tương ứng với bazơ tan)
? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm 
Cho một ít CuO vào ống nghiệm 
? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO
Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ?
? Nêu nhận xét ? Viết PTHH? 
? GV một số oxit khác như CaO , Fe2O3 cũng xảy ra phản ứng tương tự( trừ oxit của kim loại kiềm)
GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác dụng với CO2 tạo thành muối
? Hãy viết PTHH 
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng bazơ tan.
GV: làm lại thí nghiệm P2O5 tác dụng với nước 
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3  tác dụng với nước cũng thu được axit tương ứng.
GV: kết luận :
GV: Điều chế trước CO2 (thổi hơi CO2)
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
Mởp nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)2 trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5 cũng có phản ứng tương tự
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì?
? Hãy viết các PTHH minh họa?
? BT : Hãy điền tiếp nội dung vào ô trống
GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và oxit bazơ
Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
Tác dụng với nước:
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd kiềm
Tác dụng với axit:
CuO (r) + 2HCl(dd) CuCl2 (dd) + H2O(l)
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit axit :
CaO(r) + CO2 (k) CaCO3(r)
BaO(r) + SO2 (k) BaSO3(r)
Một số bazơ ( tương ứng với bazơ tan ) tác dụng với axit tạo thành muối 
oxit axit có những tính chất nào:
Tác dụng với nước:
P2O5 (r) + 3H2O (l) 2 H3PO4 (dd) 
Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2)
Tác dụng với bazơ: 
CO2(k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3(r) +H2O(l)
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit bazơ: 
 SO2 (k) + BaO(r) BaSO3(r)
Oxit bazơ
Oxit axit
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại axit:
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK 
? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại axit?
Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit bazơ
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính
ZnO + HCl ZnCl2 + H2O
ZnO+2NaOH+H2 O Na2(Zn(OH)2)4
- Oxit axit
- Oxit bazơ
- Oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính 
* CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ
v.Củng cố - luyện tập:
- Y/C H/S : 
 +.Làm BT số 3 tại lớp,chấm
 + Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6
- Làm bài tập 3 vào phiếu nhóm
Bình Bộ, ngày 22 tháng 08 năm 2011
 Tổ trưởng
Ngày soạn: 22/8/2011
Ngày giảng:.../../2011
Tiết 3: Một số oxit quan trọng (T1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit. viết đúng PTHH cho mỗi PƯ
 	- Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về CaO để làm BT tính toán theo PTHH
Thái độ:
- H/s có lòng yêu thích,say mê môn học, có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. Chuẩn bị:
 - Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O 
 - Dụng cụ:ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3, H2SO4, đèn cồn
 - Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công
III. phương pháp:
 - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức; Sĩ số : 9A
 9B
2-Kiểm tra bài cũ: 
H/S1. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH?
H/S2. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH?
3. Bài mới: A- Can xi oxit(CaO = 56)
Hoạt động của GV và H/S
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu canxi oxit có những tính chất nào
? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit?
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit bazơ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho CaO Tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: CaO có tính hút ẩm ? vậy dùng CaO làm gì?
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm CaO tác dụng với HCl
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
? nhờ tính chất này CaO được làm gì trong cuộc sống?
GV: dể CaO lâu ngày trong không khí CaO hấp thu CO2 tạo thành CaCO3 
? Hãy viết PTHH
GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ giảm chất lượng.
Kết luận: Caxi oxit là oxit bazơ 
1-T/C vật lí:
là chất rắn màu trắng , nóng chảy ở 25850C
Mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
2-T/C hóa học:
a-Tác dụng với nước:
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
 Ca(OH)2 ít tan ,phần tan tạo thành dd bazơ
b-Tác dụng với axit:
CaO(r) + 2HCl (dd) CaCl2 (dd0 + H2O(l)
c.Tác dụng với oxit axit 
CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r
Hoạt động 2: Tìm hiểu xem canxi oxit có những ứng dụng gì:
? Dựa vào tính chất hóa học của Can xi oxit hãy nêu ứng dụng của CaO?
- Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học
- Dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thái công nghiệp, sát trùng
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sản xuất Canxi oxxit như thế nào?
? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi
HS: Quan sát H1.4 ; H1.5
? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN
? Nêu những ưu nhược điểm của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp.
GV: Thông báo các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi
Than cháy sinh ra CO2
Nhiệt phân hủy CaCO3
? Hãy viết các PTHH
? ở địa phương em sản xuất vôi bằng phương pháp nào?
Nguyên liệu : CaCO3
Các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi:
 C(r) + O2 (k) t CO2 (k)
 CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k)
1.Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
 CaO + .. CaSO4 + H2O
..+ CO2 CaCO3
CaO + H2O . 
V-Củng cố  ... nh chất của của phi kim: Tác dụng với kim loại, tác dụng với hiđro
? Hãy viết PTHH?
? Hãy nêu lại thí nghiệm clo tác dụng với hiđro?
GV: Thuyết trình thí nghiệm clo tác dụng với nước:
? Em có thể suy luận và giải thích tại sao?
GV: Giải thích tính tẩy màu của clo.
? Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hóa học.
GV: Mô tả lại hiện tượng thí nghiệm.
? Giải thích tính tẩy màu của nước Javen
Clo có tính chất của phi kim không:
a.Tác dụng với kim loai:
 2Fe (r) + 3Cl2 (k) t 2FeCl3 (r)
 Cu (r) + Cl2 (k) t CuCl2 (r)
c.Tác dụng với hiđro: 
H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (dd)
2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác không?
a. Tác dụng với nước:
Cl2 (k) + H2O (dd) HCl (dd) + HClO (dd)
b. Tác dụng với NaOH:
Cl (k) + NaOH (dd) + H2O (l) NaClO (dd)  + NaCl (dd) 
 Nước Javen
4. Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu H/S : 1- Viết PTHH của Clo với Al, Cu, H2 , NaOH, H2O
 2- Làm bài tập số 2
Ngày soạn:.05/12/2010
Ngày giảng:.../12/2010
Tiết 32: Clo ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Biết được ứng dụng của clo
- Biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, điều chế clo trong công nghiệp. 
2.Kỹ năng:
- Quan sát sơ đồ, đọc nội dung sách giáo khoa hóa học lớp 9 để rút ra các kiến thức về tính chất và ứng dụng , điều chế clo.
3.Thái độ:
- H/S có lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phiếu hoạt động nhóm.
Dụng cụ thí nghiệm: Điều chế khí clo bằng NaCl.
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : Sĩ số 9B :
2.Kiểm tra bài cũ: 
HS1. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa?
HS2. Làm bài tập số 6.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của clo :
GV: Treo hình vẽ và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo?
? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi?
- Dùng khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi , bột giấy.
- Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế khí clo:
GV: Giới thiệu các nguyên liệu để điều chế clo?
GV: Thuyết trình về phương pháp điều chế clo trong PTN:
GV: Đưa PTHH lên màn hình.
? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đ , vai trò của bình dựng NaOH đ
? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao?
GV: Giới thiệu về nguyên liệu và PP điều chế clo trong C.nghiệp : Điện phân NaCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH?
1. Điều chế clo trong PTN:
Nguyên liệu: MnO, HCl đặc.
PTHH;
 MnO2 (r) + 4HCl (dd) MnCl2 (r) + Cl2 (k) + H2O (l)
Điều chế trong công nghiệp:
NaCl(dd) + H2O (l) NaOH(dd) + H2(k)+Cl2 (k)
4. Củng cố - Dặn dò:
BT: Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M
a. Viết PTHH.
b. Xác định kim loại R.
- Vê nhà ôn lại những nội dung đã học.
Bình Bộ, ngày 06tháng 12 năm 2010
KT
Trương Ngọc Phương Hoa
Ngày soạn:.07/12/2010
Ngày giảng:.../12/2010
Tiết 33: cacbon
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính.Hoạt động nhất là cacbon vô định hình.
- Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình.
- Cacbon mang đầy đủ tính chất hóa học của phi kim.
- Một số ứng dụng của cacbon.
2.Kỹ năng:
- Biết suy luận tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon nói riêng.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử.
3.Thái độ:
- H/S có lòng yêu thích môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông.
Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen.
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : Sĩ số 9A :
 9B :
2.Kiểm tra bài cũ: 
HS1. Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng thù hình của cacbon :
GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các dạng thù hình
VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3
? Hãy nêu tính chất vật lý các dạng thù của cacbon?
GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình
1.Dạng thù hình là gì:
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
2.Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Kim cương
- Than gỗ 
- Than vô định hình
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cacbon:
GV: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo nhóm: 
- Cho mực đen chảy qua bột than gỗ.
? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh : Than gỗ có tính hấp phụ
GV:Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính
GV: Thông báo cacbon có tính chất của PK
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH minh họa?
GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 
1.Tính hấp phụ:
- Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch.
2.Tính chất hóa học:
a.Tác dụng với oxi:
 C (r) + O2 (k) t CO2 (k)
b.Tác dụng với oxit của một số kim loại:
 2CuO (r) + C (r) t 2Cu (r) + CO2 (k)
Hoạt động 3: Tìm hiểu những ứng dụng của cacbon :
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon?
- Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp
- Làm chất khử
4. Củng cố - Dặn dò:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài.
2. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thêm về tính chất và các ứng dụng của các bon.
Ngày soạn: 08/12/2010
Ngày giảng:.../12/2010
Tiết 34: Các oxit của cacbon
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon (CO, CO2)
- So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
3. Thái độ:
- H/S có lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, .
Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : Sĩ số 9A :
 9B :
2.Kiểm tra bài cũ: 
H/S1. Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về cacbon oxit:
GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit.Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit.
? Nhắc lại có mấy loại oxit?
? Như thế nào là oxit trung tính?
CO khử được nhiều oxit kim loại 
? Hãy viết PTHH minh họa?
? Hãy nêu ứng dụng của CO
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2:Tìm hiểu cacbonđioxit:
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- Làm ga trong sản xuất nước giải khát..
4. Củng cố - Dặn dò:
1. Đọc bài đọc thêm?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
3. Làm bài tập 1,2 SGK
Bình Bộ, ngày 12 tháng 12 năm 2010
KT
Trương Ngọc Phương Hoa
Ngày soạn: ...../12/2010
Ngày giảng:.../12/2010
Tiết 35: ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2.Kỹ năng:
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 
3. Thái độ:
- H/S có lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phiếu nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : Sĩ số 9A :
 9B :
2.Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp với bài giảng) 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm: 6’
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
HS Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm báo cáo 
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
 Muối
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit bazơ bazơ M1 M2
 Axit Muối 1 bazơ
 Muối 3 muối 2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
Kim loại
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Muối
Muối
Bazơ
Oxit bazơ
Kim loại
Bazơ
Muối
Oxit bazơ
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 5: 
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3: 
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd)+ H2O(l)(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 : nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 1,3
 % Zn = . 100% = 28,6%
 4,54
 3,24
 % ZnO = . 100% = 71,4%
 4,54
4.Dặn dò:
Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra.
Ngày soạn:...../12/2010
Ngày giảng:.../12/2010
Tiết 36: Kiểm tra học kỳ
(Đề của phòng giáo dục)
I- Mục tiêu :
*Đánh giá nhận thức của HS về các loại hợp chất vô cơ đã học
*Kiểm tra việc rèn luyện các kỹ năng hoá học như: kỹ năng viết và cân bằng PTHH,kỹ năng giải các bài toán hoá học.
II- Chuẩn bị:
-GV: Ôn tập cho HS.
- HS: Ôn tập theo sự hướng dẫn của GV.
III- Kiểm tra:
Đề bài

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of GA hoa9 hkI(10-11).doc