I. Mục tiêu bài dạy
* Kiến thức:-Học sinh biết tính chất vật lý, tính chất hoá học của một số muối quan trọng như: NaCl; KNO3. Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác NaCl.
- Những ứng dụng quan ttrọng của muối NaCl và KNO3.
* Kĩ năng:-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài tập.
* Thái độ:Các em thấy được tầm quan trọng của khoa học trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị.
* GV: Bảng phụ, sơ đồ minh hoạ ứng dụng của NaCl, phiếu học tập
*HS:Học bài cũ làm bài tập về nhà, đọc trước bài học.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định lớp :Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra ?1: Bài tập 3 (SGK – Tr 33)
?2: Nêu các tính chất hoá học của muối, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
3. Bài mới.
Ngày soạn: Ngày giảng: tiết 15: Một số muối quan trọng I. Mục tiêu bài dạy * Kiến thức:-Học sinh biết tính chất vật lý, tính chất hoá học của một số muối quan trọng như: NaCl; KNO3. Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác NaCl. - Những ứng dụng quan ttrọng của muối NaCl và KNO3. * Kĩ năng:-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài tập. * Thái độ:Các em thấy được tầm quan trọng của khoa học trong cuộc sống. II. Chuẩn bị. * GV: Bảng phụ, sơ đồ minh hoạ ứng dụng của NaCl, phiếu học tập *HS:Học bài cũ làm bài tập về nhà, đọc trước bài học. III. Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp :Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2. Kiểm tra ?1: Bài tập 3 (SGK – Tr 33) ?2: Nêu các tính chất hoá học của muối, viết phương trình phản ứng minh hoạ. 3. Bài mới. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối, trong bài này các em sẽ tìm hiểu hai muối quan trọng là NaCl và KNO3 Hoạt động 2: GV: Trong tự nhiên các em thấy muối ăn (NaCl) có ở đâu? HS: ở biển GV: Giới thiệu trong 1m3 nước biển có khoảng 27 kg muối NaCl, 1 kg muối CaCO3 và một số muối khác HS: Nghe và đọc phần trạng thái thiên nhiên của muối SGK. - Em hãy trình bầy cách khai thác muối NaCl từ nước biển. - Muốn khai thác NaCl có trong lòng đất người ta làm như thế nào? HS: Mô tả cách khai thác muối ăn từ nước biển. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ ứng ứng dụng của NaCl. - Muối NaCl có những ứng dụng quan trọng nào mà các em biết. Hoạt động 3. GV: Giới thiệu: Muối KNO3 còn gọi là diêm tiêu, là chất rắn mầu trắng.trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ -ở 200c100g nước hòa tan 32gKNO3.Vởy muối KNO3tan nhiều hay ít trong nước HS: đọc them SGK. I. Muối Natri clorua (NaCl). 1/ Trạng thái tự nhiên. Trong tự nhiên muối ăn có trong nước biển, trong lòng đất (mỏ muối) 2/ Cách khai thác. SGK 3/ ứng dụng. SGK-35 II.Muối kali nitrat (KNO3). 1/ Tính chất. Muối KNO3 tan nhiều trong nước phân huỷ ở nhiệt độ cao. KNO3 có tính oxi hoá mạnh. 2KNO3(r) 2KNO2(r) + O2(k) 2/ ứng dụng. - Chế tạo thuốc nổ đen. - Làm phân bón. - Bảo quanr thực phẩm trong CN. 4. Củng cố .Luyên tập. Kiểm tra đánh giá GV dùng bảng phụ thông báo bài tập. Hãy viết những phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau: Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu (6) Cu(NO3)2 HS: Thảo luận làm thi theo nhóm. Đáp án. 1/ Cu + 2H2SO4(đặc nóng) CuSO4 + H2O + SO2 2/ CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2 3/ CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl 4/ Cu(OH)2 CuO + H2O. 5/ CuO + H2 Cu + H2O 6/ Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2H2O GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5/Hướng dẫn học tập ở nhà : BTVN: 1,2,3,4,5 (SGK – Tr 36)
Tài liệu đính kèm: