I. Mục tiêu bài dạy.
* Kiến thức:Học sinh được củng cố khắc sâu những tính chất hoá học của bazơ và muối bằng thực nghiệm.
* Kĩ năng:Tiếp tục rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, phán đoán.
* Thái độ:Các em say mê, hứng thú, cẩn thận, chính xác, khoa học, tiết kiệm trong công việc.
II. Chuẩn bị .
* GV: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút. Dung dịch NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4 (l), lá nhôm.
* HS:Ôn lại tính chất hoá học của bazơ, muối, nghiên cứu trước bài thực hành.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra?1: Hãy trình bầy tính chất hoá học của bazơ.
?2: Hãy trình bầy tính chất hoá học của muối.
3/ Bài mới.
Ngày soạn: Ngày giảng: tiết 19: thực hành Tính chất hoá học của bazơ và muối I. Mục tiêu bài dạy. * Kiến thức:Học sinh được củng cố khắc sâu những tính chất hoá học của bazơ và muối bằng thực nghiệm. * Kĩ năng:Tiếp tục rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, phán đoán. * Thái độ:Các em say mê, hứng thú, cẩn thận, chính xác, khoa học, tiết kiệm trong công việc. II. Chuẩn bị . * GV: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút. Dung dịch NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4 (l), lá nhôm. * HS:Ôn lại tính chất hoá học của bazơ, muối, nghiên cứu trước bài thực hành. III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra?1: Hãy trình bầy tính chất hoá học của bazơ. ?2: Hãy trình bầy tính chất hoá học của muối. 3/ Bài mới. Các hoạt động thực hành Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động thực hành của học sinh. GV: Dùng bản trong và máy chiếu hướng dẫn học sinh. * Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát hiện tượng. HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn. GV: Theo dõi uốn nắn. HS: Thư kí ghi kết quả thí nghiệm. * Thí nghiệm 2: Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xẩy ra. HS: Tiếp tục làm thí nghiệm 2 và ghi kết quả thí nghiệm. * Thí nghiệm 3: Ngâm 1 đinh sắt đã được làm sạch trong ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch CuSO4 , quan sát hiện tượng. HS: Làm thí nghiệm và ghi lại kết quả. * Thí nghiệm 4: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch Na2SO4 và quan sát hiện tượng xảy ra. * Thí nghiệm 5: Nhỏ vài giọt BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng quan sát hiện tưọng xảy ra. HS: Các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại kết quả vào bản tường trình theo mẫu: STT Tên TN Cách TH Hiên tượng Giải thích 1 2 3 4 5 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả. GV: Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo kết quả, nộp bản tường trình. HS: Nhóm trưởng báo cáo. GV: Tổ chức cho các nhóm nhận xét chéo. - Đánh giá cho điểm, yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh. I/ Tiến trình thực hành. 1/ Tính chất hóa học của bazơ. a/ Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối. b/ Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit. 2/ Tính chất hoá học của muối. c/ Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại. d/ Thí nghiệm 4: Dung dịch bari clorua tác dụng với muối. e/ Thí nghiệm 5: Dung dịch bari clorua tác dụng với axit. II/ Viết bản tường trình. 4. Kết thúc GV: Đánh giá giờ thực hành theo các nội dung: - ý thức chuẩn bị. Tinh thần thái độ. - Kỉ luật, an toàn lao động. - Thao tác thực hành của học sinh. - Chất lượng giờ thực hành. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Mỗi học sinh viết 1 bản tường trình. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: