I. Mục tiêu cần đạt.
- Tính chất của phi kim: Cl, C, Si, oxit cacbon và tính chất của muối cacbonat.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
- Biết chọn chất thích hợp để lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất.
- Biết xây dựng chuyển đổi giữa các chất cụ thể.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
II. Chuần bị của giáo viên và học sinh:
1- Gíao viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Bảng phụ.
2- Học sinh: Ôn lại kiến thức chương III
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1-Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập
2-Bài mới:
Lớp - ngày dạy 91 92 Vắng Tuần: 22 Tiết : 43 bài 32. luyện tập chương III: phi kim - sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học I. Mục tiêu cần đạt. - Tính chất của phi kim: Cl, C, Si, oxit cacbon và tính chất của muối cacbonat. - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. - Biết chọn chất thích hợp để lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. - Biết xây dựng chuyển đổi giữa các chất cụ thể. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. II. Chuần bị của giáo viên và học sinh: 1- Gíao viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Bảng phụ. 2- Học sinh: Ôn lại kiến thức chương III III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1-Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập 2-Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Những kiến thức cần nhớ. GV. treo sơ đồ 1 Tính chất hóa học của phi kim. HS. quan sát trao đổi nhóm. Hãy khái quát hóa tính chất hóa học của phi kim qua sơ đồ 1? HS. Nhóm 1: thực hiện trên bảng phụ nhóm. GV. cho hs thực hiện sơ đồ sau. HS. Nhóm 2 thực hiện. HS. Nhóm 3 nhậm xét về tính khử của cacbon. HS. nhóm 4 nêu cấu tạo và sự biến đổi của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ý nghĩa của bảng tuần hoàn? I. Kiến thức cần nhớ. 1. Tính chất hóa học của phi kim. H2S 1 S 3 SO2 2 FeS S + H2 t0 H2S S + Fe t0 FeS S + O2 t0 SO2 2. Tính chất hóa học của phi kim cụ thể a, Tính chất của Clo. HCl + HClO 4 + nước HCl +hidro Cl2 + dd 3NaOH NaClO + H2O 1 2 + kim loại FeCl3 b, Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon. Sơ đồ 3 (Bảng phụ) 3. Bảng tuần hoàn về các nguyên tố hóa học. (SGK) Bài tập áp dụng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở ý b tính chất hóa học của C ? HS. thực hiện trên bảng phụ nhóm. và cùng nêu nhận xét - bổ sung. Bài tập 5/103 a, Xác định công thức của một oxit sắt biết rằng khi cho 32 gam oxit này tác dụng hoàn toàn với khí CO thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam. b, Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn = dd Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được. HS. suy nghĩ và trao đổi cách giải bài tập. GV. Hướng dẫn cách giải. II. Bài tập. 1.Bài 3 C + CO2 t0 2CO C + O2 t0 CO2 2CO + O2 t0 2CO2 CO2 + C t0 2CO CO2 + CaO -> CaCO3 CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O CaCO3 t0 CaO + CO2 Na2CO3+2HCl -> 2NaCl+H2O+CO2 2. Bài 5. Tóm tắt đề bài: Cho mFexOy = 32 g mFe = 22,4 g MFexOy = 160 g Tính a) Lập CTHH; b) mCaCO3 = ? (g) Bài giải: a, Công thức chung của oxit là FexOy Ta có Phương trình. FexOy + yCO xFe + yCO2 (1) => Số mol của Fe là: nFe= = 0,4 (mol) => Số mol của FexO là: nFexOy = => Ta có: (56x +16y). = 32(mol) => = =>Khối lượng mol của oxit là 160 x= 2 và y= 3 CTHH của oxit là: Fe2O3 Fe2O3 + 3CO t0 2Fe + 3CO2 (1') b, Khí sinh ra là CO2 nên cho vào bình nước vôi trong có phản ứng. CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3+H2O (2) => số mol của CO2 theo (1') là: nCO2 = 3.nFe2O3 = 0,4. 3= 0,6 (mol) Theo (2) nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol) => Khối lượng kết tủa thu được là: mCaCO3 = 0,6. 100= 60 (gam). IV.Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1. Củng cố: - Nêu tính chất hóa học của phi kim ? - Hãy cho biết nguyên liệu điều chế Clo trong tự nhiên là a) MnO2 b) KmnO4 c) HCl và MnO2 d) HCl và KMnO4 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm bài tập 6/103. Đọc bài thực hành . - Chuẩn bị mẫu thực hành, bảng tường trình.
Tài liệu đính kèm: