I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết CTPT, TCVL, trạng thái tự nhiên (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, KLR).
- TCHH: Phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu.
- ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật.
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật . . . rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ.
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.
- Tính khối lượng của glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình.
3. Trọng tâm: CTPT, tính chất hoá học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu)
Tuần 31 – Tiết 61 NS: 01.04.10 Bài 50 : Glucozơ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết CTPT, TCVL, trạng thái tự nhiên (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, KLR). - TCHH: Phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu. - ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật. 2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật . . . rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic. - Tính khối lượng của glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình. 3. Trọng tâm: CTPT, tính chất hoá học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu) II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch, Sgk, Sgv, ảnh một số loại trái cây chứa glucozơ - HoÙa chất: C6H12O6, AgNO3, dd NH3. - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa, đèn cồn, muỗng 2. Học sinh: - Kiến thức liên quan, sưu tầm tranh ảnh (nếu có) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: Glucozơ có trong các bộ phận của cây có nhiều nhất trong các loại quả chín. Glucozơ cũng có ở trong máu người và động vật II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Glucozơ là chất rắn, kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1. PƯ oxi hóa glucozơ C6H12O6(dd) + Ag2O(dd) NH3 C6H12O7 (dd) + 2Ag(r) phản ứng trên đđược dùng trong tráng gương nên còn được gọi là phản ứng tráng gương 2. Phản ứng lên men rượu C6H12O6(dd)men30-32oC 2C2H5OH(dd) + 2CO2 (k) độ rượu < 16o (không quá 16o) IV. ỨNG DỤNG: - Trong y học: Pha huyết thanh, sản xuất Vitamin C - Trong công nghiệp: Tráng gương - Giới thiệu CTPT: C6H12O6 PTK : 180 HĐ1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên glucozơ có ở đâu? * Kết luận: Glucozơ có trong các loại quả chín (nhiều nhất ở quả nho) gọi “đường nho” HĐ 2: Tìm hiểu TCVL - Cho HS quan sát lọ đựng C6H12O6 nhận xét về TCVL. - HD HS làm TN: Cho 1 muỗng đường C6H12O6 vào ống nghiệm đựng nước và khuấy đều. - Tiếp tục cho đường vào, khuấùy đều → nhận xét - Qua đó chứng tỏ điều gì về glucozơ HĐ 3: Tìm hiểu TCHH của glucozơ - Biểu diễn TN: Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm đựng dd NH3 lắc nhẹ. Thêm dd glucozơ vào rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. - Gọi Hs nhận xét - GV nhận xét chung TN - Gọi Hs viết PTHH * PƯ này dùng trong tráng gương: PƯ tráng gương, trong PƯ này glucozơ bị oxh thành axit gluconic (C6H12O7) * Viết Ag2O cho đơn giản thực chất là hợp chất phức của Ag Ag(NH3)2 OH - Giới thiệu glucozơ tham gia vào quá trình lên men -> rượu etylic với nhiệt độ thích hợp 30 – 32oC - Gọi HS viết PTHH * Lưu ý: Từ tinh bột cũng điều chế được rượu bằng quá trình lên men TB men amilaza đường mantazơ men mantaza glucozơ men rượu 30-32oC rượu etylic - Kết luận: TCHH của glucozơ: PƯ oxh và PƯ lên men rượu HĐ 4: Tìm hiểu ứng dụng của glucozơ - Qua sơ đồ Sgk, từ TCVL và TCHH nêu những ƯD của glucozơ - Tóm tắt ghi bảng * Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật HĐ 5: Củng cố- Luyện tập - Gọi HS nêu ND chính của bài học - Y/c làm BT 4/152 theo hd của GV - Đổi số liệu đề bài (n CO2 =?) - Tham khảo sách gk trả lời: glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây (nhiều nhất ở quả nho chín), có trong máu (người, đôïng vật) - Quan sát, nhận xét: Chất rắn, màu trắng, vị ngọt. - Quan sát, nhận xét: Đường tan trong nước. - Đường tiếp tục tan - Glucozơ rất dễ tan trong nước - Quan sát, nhận xét: + Có 1 lớp màu trắng bạc bám ở thành ống nghiệm. Chứng tỏ đường glucozơ đã PƯ với Ag2O / NH3 sinh ra Ag NH3 C6H12O6 + Ag2O*(dd)→ C6H12O7 + 2Ag C6H12O6 men 30-32oC 2C2H5OH + 2CO2 - Nêu ƯD theo sách GK + Dùng làm nguyên liệu, Sx Vitamin C, tráng gương, pha huyết thanh - Nêu ND chính của bài học: TCHH (PƯ oxh, PƯ lên men rượu) + Viết PTHH + Tính theo PT theo yêu cầu đề - Gọi 1 HS lên bảng - Yêu cầu cả lớp làm bài - Theo dõi HS làm bài, sửa sai - Hướng dẫn tính theo HS PƯ 90% - Gọi HS nhận xét, hoàn chỉnh. - Nhận xét chung, kết luận cách giải - Làm BT 4/152 nCO2 =11,2/22,4 = 0,5 (mol) PTHH: a. C6H12O6 men 30-32oC 2C2H5OH + 2CO2 Theo PT, ta có: n C2H5OH = nCO2 = 0,5 (mol) => n C2H5OH = 0,5 x 46 = 23 (g) b. Theo PT,ta có: nC6H12O6 = 1/2nCO2 = 0,5/2 = 0,25 (mol) mà M C6H12O6 = 180 (g) => mC6H12O6 = 0,25 x 180 = 45 (g) Vì HSPƯ = 90%, nên mC6H12O6 = 45 .100 : 90 = 50 (g) - Học bài - Làm BT 3/152 theo hướng dẫn của GV HĐ 6: dặn dò về nhà: - Làm BT 3/152 : Vdd = 500ml, d=1g/cm3 mdd = ? => mdd = mCT/C%.100% => mCT = ? - Chuẩn bị bài: Saccarozơ * Kinh nghiệm sau tiết dạy: Bài 51: Saccarozơ Tuần 31 Tiết: 62 NS:01.04.10 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được CTPT, trạng thái tự nhiên, TCVL. - TCHH: Phản ứng thuỷ phân có xúc tác a xít hoặc enzim. - Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm 2. Kỹ năng: - Quan sat TN, hình ảnh, mẫu vật... rút ra nhận xét về tính chất của Saccarozơ. (dạng CTPT) của phản ứng thuỷ phân Saccarozơ. - Viết các PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ → glucozơ → ancol etylic → axit axetíc. - Phân biệt dung dịch saccarozơ ; glucozơ ; ancol etylic. - Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía. 3. Trọng Tâm: công thức phân tử, tính chất hoá học của Saccarozơ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch, Sgk, Sgv. - HoÙa chất: đường cát các loại, dd H2SO4, dd AgNO3, dd NH3, nước - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa, đèn cồn, muỗng 2. Học sinh: - Kiến thức liên quan, chuẩn bị trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH CTPT: C12H22O11 I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN: Saccaro có trong nhiều loài thực vật (nhiều nhất có trong mía) II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là chất rắn kết tinh, vị ngọt, dễ tan trong nước (đặc biệt tan nhiều trong nước nóng) III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: * Saccarozơ khơng cho phản ứng tráng gương trong mơi trường amoniac (TN1) nhưng cho phản ứng tráng gương trong mơi trường a xit (TN2) * Saccaro bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và Frutozơ C12H22O11 + H2O axit,to C6H12O6 + C6H12O6 * Phản ứng thuỷ phân cũng xảy ra trong dưới tác dụng của enzim ở nhiệt độ thường. III. ỨNG DỤNG -Trong đời sống: làm thức ăn cho người - Trong CN: Làm nguyên liệu (thực phẩm) - Tong y học: pha chế thuốc HĐ1: KT bài cũ - Viết những PTHH màC6H12O6 tham gia thể hiện TCHH của nó? - PƯ nào dùng nhận biết C6H12O6? - KT LT 1 HS - Gọi 1 Hs làm BT 3/152 - Gọi 1 HS nhận xét cho điểm - Giới thiệu bài học HĐ 2: Tìm hiểu trạng thái thiên nhiên: - Đưa ra 1 số loại cây, củ, quả loại nào được sử dụng để SX ra đường ăn? * Hàm lượng saccaro trong thân cây mía cao nhất (13%) Trong thực tế đường an trong đời sống được kết tinh từ mía HĐ3: Tìm hiểu về TCVL - Cho HS quan sát tinh thể đường ăn, yêu cầu nhận xét về TCVL - Biểu diễn TN: Cho 1 muỗng đường ăn vào ống nghiệm đựng nước, khuấy đều → gọi Hs nhận xét * Ở 25oC, 100g nước hòa tan 204g đường. Ở 100oC, 100 g nước hòa tan 487 g đường. Khi to tăng lên, tốc độ hòa tan của đường tăng lên HĐ 4: Tìm hiểu TCHH - Biểu diễn TN + Cho dd đường vào ống nghiệm đựng dd AgNO3/NH3 sau đó đun nóng nhẹ * Không có hiện tượng gì, chứng tỏ không có PƯ tráng gương + Cho dd đường vào ống nghiệm, thêm 1 giọt dd H2SO4, đun nóng 2-3 phút sau đó thêm dd NaOH để trung hòa axit. Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chưa dd AgNO3/NH3 * Giải thích: Khi đun nóng dd có axit làm xúc tác, đường bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ - Gọi 1 HS viết PTHH bảng * 2 HC tạo ra có CTPT như nhau nhưng cấu tạo khác nhau, fructozơ ngọt hơn glucozơ nhiều - PƯ thủy phân saccarozơ cũng xảy ra dưới tác dụng của enzin ở nhiệt độ thường HĐ5: Tìm hiểu về ƯD - Qua sơ đồ SGK từ TCVL và TCHH đã học, nêu hiểu biết về ƯD của saccarozơ - Tóm tắt, ghi bảng. * cho HS xem sơ đồ sản xuất đường mía. - 1HS trả lời - BT 3/152 mdd =v.d=500.1=500(g) C%= 5% => mC6H12O6 = 5.500/100 = 25 (g) - Có thể nêu: Có trong nhiều loài thực vật: mía, củ cải đường, thốt nốt - Quan sát, nhận xét: + Là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt + Tan được trong nước - Quan sát, nhận xét: không có hiện tượng gì xảy ra - Quan sát, nhận xét: + Có Ag xuất hiện, lúc này xảy ra PƯ tráng gương C12H22O11 + H2O xt,to C6H12O6 + C6H12O6 - Xem sơ đồ nêu: + Làm thức ăn cho người + Làm nguyên liệu cho CN thực phẩm, pha chế thuốc Chú ý theo dõi HĐ 6: Củng cố- Luyện tập - Gọi Hs nêu ND chính bài học - Yêu cầu làm BT 2, 4/ 155 - Theo dõi HS làm bài - Gọi 2 HS thực hiện bảng - Cả lớp theo dõi - Gọi 1 Hs nhận xét - Tóm tắt cách nhận biết HĐ7: Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài “Tinh bột, xenlulozơ”- làm BT 5,6/155 đồng thời mang theo bông gòn, tinh bột, chuối xanh - 1 HS nêu TCHH của saccarozơ - HS1: 2/155 (1)C12H22O11 + H2O axit,to C6H12O6+C6H12O6 (2) C6H12O6 men rượu 30-32oC 2C2H5OH+2CO2 - HS 2: 4/155 Lấy mỗi lọ 1 ít dd đựng riêng Lần 1: Cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 chất nào có lớp bạc xuất hiện là glucozơ C6H12O6 + Ag2O NH3 C6H12O7 + 2Ag↓ Lần 2: Cho vài giọt H2SO4 vào 2 lọ còn lại, đun nóng 1 thời gian. Dung dịch ở lọ nào có lớp gương Ag xuất hiện là saccarozơ C12H22O11+ H2O axit,to C6H12O6 + C6H12O6 lọ còn lại là rượu etylic không có hiện tượng - Chuẩn bị bài 52, làm bài tập và chuẩn bị bông gòn, tinh bột, chuối xanh để tiết sau mang theo * Kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: