I/ Mục tiêu:* Kiến thức -Ôn tập tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, bài tập nhận biết, tính theo phương trình hoá học.
* Kĩ năng:-Rèn luyện cho các em kĩ năng giải bài tập, vân dụng sáng tạo
* Thái độ:-Các em say mê hứng thú trong học tập.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
* HS:Ôn tập, làm bài tập đầy đủ.
III/ Tiến trình bài giảng.
1/ ổn định lớp).
2/ Kiểm tra bài cũ.( trong giờ)
3/ Tiến trình bài dạy.
Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 5 – tiết 8: Luyện tập tính chất hoá học của oxit và axit I/ Mục tiêu:* Kiến thức -Ôn tập tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, bài tập nhận biết, tính theo phương trình hoá học. * Kĩ năng:-Rèn luyện cho các em kĩ năng giải bài tập, vân dụng sáng tạo * Thái độ:-Các em say mê hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. * HS:Ôn tập, làm bài tập đầy đủ. III/ Tiến trình bài giảng. 1/ ổn định lớp). 2/ Kiểm tra bài cũ.( trong giờ) 3/ Tiến trình bài dạy. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề I/ Kiến thức cần nhớ. 1/ tính chất hoá học của oxit Hoạt động 2: GV: dùng bảng phụ đồng thời phát phiếu học tập cho học sinh + Axit + Dung dịch bazơ (3) (3) (1) Oxit bazơ Muối Oxit axit (1) + H2O + H2O GV: Em hãy điền vào ô trống những loại hợp chất thích hợp. Viết PTHH minh hoạ HS: Thảo luận nhóm điền vào phiếu Tiếp tục đưa ra sơ đồ + D (4) Mầu đỏ (1) (2) Axit + (3) E +G C +D A + C HS: Tiếp tục HĐnhóm hoàn thành sơ đồ. Hoạt động 3: Bài tập 1 (SGK Tr – 21) Cho nhưbgx oxit sau: SO2; CuO; Na2O; Cao; CO2 Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:a/ Nước. b/ Axit clohiddric. b/ Natri hiđroxit. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. HS: Làm bài tập theo 3 nhóm. Nhóm 1: a ;Nhóm 2: b ;Nhóm 3: c Đại diện các nhóm lên bảng rình bày. Bài tập 2: Hoà tan 1,2 g Mg bằng 50 ml dung dịch axit HCl 3M.a/ viết phương trình phản ứng xảy ra. b/ Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). GV: Yêu cầu HS đọc phân tích yêu cầu bài toán, hướng dẫn HS làm,1HS lên bảng giải - Nhận xet bổ sung. 1/ CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 2/ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 3/ CaO + SO2 CaSO3 4/ Na2O + H2O 2NaOH 5/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 2/ Tính chất hoá học của axit II/ Bài tập. Bài tập 1 a/ Những chất tác dụng với nước là: CaO ,SO2,, Na2O, CO.2 b/ Những chất tác dụng được với axit HCl là: CuO ,Na2O, CaO. c/ Những chất tác dụng với ddNaOH là: SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O Bài tập 2: a/PTPƯ: Mg + 2HCl MgCl2+H2 b/ HCl dư Thể tích của H2= 0,05.22,4 = 1,12(l) c/ Nồng độ mol của HCl(dư) = MgCl2=1M 4Củng cố.GV: Nhắc lại những dạng bài tập, cách làm. IV/Dặn dò, hướng dẫn học tập ở nhàÔn tập, chuẩn bị kiểm tra, xem trước bài thực hành.Làm thêm bài tập:Viết các phương trình phản ứng để hoàn thành dãy phản ứng sau: SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2 (4) S SO2SO3 H2SO4 (8) Na2SO4 BaSO4
Tài liệu đính kèm: