Giáo án Hóa học 9 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 7 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 30Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
Ngày soạn: 25/10/19
Tiết 29, Tuần 15
 BÀI 23: THỰC HÀNH
 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 Kiến thức :
 Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt.
 Kỹ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hoá học, khả năng làm TN.
 - Rèn luyện ý thức cẩn thận, tiết kiệm hoá chất khi thực hành.
 Thái độ:
 Học sinh có thái độ cẩn thận, nghiêm túc, trong tiến hành thí nghiệm.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, 
 - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị:
 1. Gv chuẩn bị: 6 nhóm: 
 - Dụng cụ: Đèn cồ, kiềng sắt, đũa thuỷ tinh, ống hút, nam châm, ống nghiệm, giá đựng 
ống nghiệm, kẹp gỗ, muỗng thuỷ tinh.
 - Hoá chất: Bột Al, bột Fe, S, dd NaOH, giấy lọc.
 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà.
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp thực hành
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (5phút)
 a) Mục đích hoạt động: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dúng, hóa chất thí nghiệm , một nội dung lí 
thuyết có liên quan:Tính chất hoá học của nhôm và sắt.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 Yêu cầu học sinh trình bày: Tính chất hoá học của nhôm và sắt.
 c) Sản phẩm của học sinh:
 HS trả lời 
 d) Kết luận của giáo viên:
 Để kiểm tra lại một số tính chất hóa học mà các em đã học và đồng thời phân biệt được 1 dung 
 dịch axit hôm nay ta sẽ tiến hành làm thí nghiệm.
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (33 phút)
 Kiến thức thứ 1: Tiến hành thí nghiệm
 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
 1. Thí nghiệm 1: 1. Thí nghiệm 1:
 - 1 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
GV: Chia lớp thành 4 nhóm Hs: Chia nhóm theo hướng Tác dụng của nhôm với oxi
thông báo nội dung thực hành, dẫn và đọc cá TN Nhoâm chaùy trong oxi taïo 
hướng dẫn các nhóm làm và 
 thaønh Al2O3
đọc TN.
Gv: Lưu ý cho HS rắc bột Hs: Làm TN theo nhóm quan o
 4Al + 3O t 2 Al O
nhôm từ từ trên đèn cồn và ghi sát hiện tượng nhận xét và giải 2 2 3
chép kết quả. thích
2. Thí nghiệm 2:
 2. Thí nghiệm 2:
GV: Gọi Hs đọc nội dung Hs: Đọc TN và làm theo 
 Tác dụng của sắt với lưu 
TN→ hướng dẫn HS trộn hỗn hướng dẫn của GV.
 huỳnh.
hợp Fe và S theo tỉ lệ 3:1 dùng HS: Quan sát , ghi lại kết quả 
nam châm thử hỗn hợp → đốt và giải thích. Saét ñaõ taùc duïng vôùi löu 
trên đèn cồn→ thử lại hỗn hợp huyønh taïo saét(II) sunfua.
bằng nam châm.
 o
 Fe + S t FeS
3. Thí nghiệm 3: 3. Thí nghiệm 3:
Gv: Gọi Hs đọc nội dung TN Hs: Đọc nội dung TN Nhận biết kim loại Al, Fe đựng 
? Nhôm và sắt có tính chất Hs: Trả lời. trong 2 lọ không dán nhãn.
hoá học gì khác nhau. Ống 1 : Fe
? Có thể dủng TCHH riêng của Hs: Có thể dùng TCHH của Al Ống 2 : Al 
Al để nhận biết AL và sắt và Fe để nhận biết Al và Fe Do nhoâm taùc duïng ñöôïc 
được không. vôùi dung dòch kieàm.
 Hs: Làm TN ghi lại kết quả và 2Al + 2NaOH + 2H2O 
 nhận xét. 2NaAlO2 + 3H2
 Kiến thức thứ 2: Viết bảng tường trình
- Nhận xét ý thức thái độ các - HS hoµn thiÖn b¶ng t­êng II. Viết bảng tường trình
nhóm trong giờ thực hành, kết tr×nh Hoc sinh viết bảng tường 
quả thực hành của các nhóm trình theo mẫu
- Hướng dẫn các nhóm thu dọn - HS các nhóm thu dọn vệ 
vệ sinh, rửa trả dụng cụ sinh, rửa trả dụng cụ
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Gv khắc sâu TCHH chung của kim loại, tính chất hoá học riêng của nhôm.
 - Dãy HĐHH của kim loại→ độ hoạt động hoá học của Al và Fe.
 - GV nhận xét giờ thực hành.
 - Về nhà xem trước bài tiếp theo.
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Gv khắc sâu TCHH chung của kim loại, tính chất hoá học riêng của nhôm.
 - Dãy HĐHH của kim loại→ độ hoạt động hoá học của Al và Fe.
 - GV nhận xét giờ thực hành.
 - Về nhà xem trước bài tiếp theo.
 d. Kết luận của GV:
 - Gv khắc sâu TCHH chung của kim loại, tính chất hoá học riêng của nhôm.
 - Dãy HĐHH của kim loại→ độ hoạt động hoá học của Al và Fe.
 - 2 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 - GV nhận xét giờ thực hành.
 - Về nhà xem trước bài tiếp theo.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (3 phút)
 Kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích và rút ra kết luận về TCHH 
của nhôm và sắt.
 IV. Rút kinh nghiệm:
 --------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
 - 3 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
Ngày soạn: 25/10/19
Tiết 30, Tuần 15
 CHƯƠNG III
 PHI KIM-SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
 BÀI 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 Kiến thức: Biết được 
 - Tính chất vật lí của phi kim .
 - Tính chất hóa học của phi kim : Tác dụng vói kim loại , với hidro và với oxi .
 - Sơ lược về mức độ hoạt động hóa học mạnh , yếu của một số phi kim .
 Kỹ năng:
 - Quan sát thí nghiệm , hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của phi 
kim .
 - Viết một số PTHH theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim .
 - Tính lượng phi kim , và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học .
 Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn 
hóa học, 
 - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm 
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Điều chế trước Cl2, dụng cụ điều chế H2, hoá chất ( Zn, H2SO4 ), quỳ tím
 - Học sinh: Xem bài trước ở nhà.
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (6phút)
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo 
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV Kim loại có những tính chất chung nào? So với kim loại, phi kim có tính chất nào 
khác?
 c) Sản phẩm của học sinh: HS quan sát và trả lời.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài tính tính chất của phi kim.
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (31 phút)
 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Kiến thức thứ 1: Phi kim có những tính chất vật lí nào?
 - 4 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 Kể tên 1 số phi kim.? Hs: Cl2, O2 Phi kim có những tính chất vật lí 
 Nêu những tính chất vật lí của Hs: Dựa vào TT SGK trả nào?
phi kim mà em biết? lời Ở điều kiện thường phi kim tồn 
Gv: Nhận xét, bổ sung→ kết tại ở trạng thái: rắn ( C, S, P ), 
luận Hs: Nhận xét, bổ sung. lỏng ( Br, I2 ), khí
 - Đa số không dẫn điện, nhiệt nóng 
 chảy thấp.
 - Một số phi kim độc: Br2, I2, 
 Cl2 
 Kiến thức thứ 2: Phi kim có những tính chất hoá học nào?
 II. Phi kim có những tính chất 
 hoá học nào?
Gv: Yêu cầu HS viết các Hs: Thảo luận → lên bảng 1. Tác dụng với kim loại:
PTPU có sự tham gia cùa PK. viết các nhóm khác bổ - Nhiều phi kim + kim loại→ muối
 t0
Gv: Nhận xét, hướng dẫn HS sung Pt: 2Na + Cl2  2NaCl
sắp xếp phân loại các PTHH to
 2Al + 3S  Al2S3
theo tính chất hoá học của PK. - Oxi + kim loại → Oxit
 to
 2Cu + O2  2CuO
GV: Giới thiệu dụng cụ điều 2. Tác dụng với H2:
 - Oxi + H2 → hơi nước.
chế H2→ làm TN như SGK
 Tại sao giấy quỳ tím hoá đỏ? Hs: Quan sát theo dõi TN O2 + 2 H2 → 2 H2O
 của GV. - Clo tác dụng với hiđrô→ khí 
Gv: Giảng giải→ kết luận Hs: Vì dd tạo thành có tính - TN: SGK.
 axit. Cl2 + H2→2HCl
Nhắc lại hiện tượng đốt S, P? Hs: Nhắc lại hiện tượng
 3. Tác dụng với oxi:
 to
 C + O2  CO2
 to
 S + O2  SO2
 to
 4P+5O2  2P2O5. 
 Nhiều phi kim + Oxi → oxit axit
 Kiến thức thứ 3: Mức độ hoạt động hoá học của phi kim:
 III. Mực độ hoạt động hoá học 
Gv thông báo: của phi kim:
- Dựa vào phản ứng với H2: Hs: Lắng nghe và ghi nhớ 
F + H2 → 2HF
Cl2 + H2 → 2HCl
→ F2 > Cl2
- Dựa vào phản ứng với kim 
loại:
 Fe + Cl2 → FeCl3
 Fe + S → FeS
→ Cl2 > S
 - 5 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
GV nhận xét rút ra kết luận. - Dựa vào khả năng và mức độ 
 phản ứng của phi kim với kim loại 
 và H2 chia thành:
 + Phi kim mạnh: F2, O2, Cl2 
 + Phi kim yếu hơn: S, P, C, Si..
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Bài 4: Viết các HS lên bảng viết phương Bài 1:
phương trình hóa học giữa trình. Phương trình hóa học:
cặp chất sau đây (ghi rõ điều HS khác nhận xét. a) H2 + F2 → 2HF 
kiện, nếu có): b) S + O2 → SO2
a) Khí flo và hiđro. c) Fe + S → FeS 
b) Lưu huỳnh và oxi. d) C + O2 → CO2
c) Bọt sắt và bột lưu huỳnh. e) H2 + S → H2S.
d) Cacbon và oxi.
e) Khí hiđro và lưu huỳnh.
Bài 2: Hãy chọn câu đúng: Bài 2: 
a) Phi kim dẫn điện tốt. Câu: d.
b) Phi kim dẫn nhiệt tốt.
c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai 
trạng thái rắn, khí.
d) Phi kim dẫn điện, dẫn 
nhiệt kém.
GV nhận xét.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
thức đã học.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Cho sơ đồ chuyển HS chọn đáp án Bài 1: 
hóa sau: HS khác nhận xét. Câu: C
 + X
Fe ¾ ¾® FeCl3 
 +Y
¾ ¾® Fe(OH)3. Hai chất X, 
Y lần lượt là:
A. NaCl, Cu(OH)2
B. HCl, NaOH
C. Cl2, NaOH
D. HCl, Al(OH)
GV nhận xét.
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (4 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 - 6 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Gv khẳng định được F2 là phi kim mạnh nhất.
 - Độ hoạt động hoá học của phi kim được sắp xếp
 F2 > O2 > Cl2 > Br2 > S > P 
 - Sửa bài tập 1, 2 SGK 76.
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 Độ hoạt động hoá học của phi kim được sắp xếp
 F2 > O2 > Cl2 > Br2 > S > P 
 - Sửa bài tập 1, 2 SGK 76.
 d. Kết luận của GV:
 Độ hoạt động hoá học của phi kim được sắp xếp
 F2 > O2 > Cl2 > Br2 > S > P 
 - Sửa bài tập 1, 2 SGK 76.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
 Phi kim nào sau đây hoạt động mạnh nhất?
 A. Cl2 B. O2 C. F2 D. S
 IV. Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày....tháng .năm 2019
 Ký duyệt của BGH
 - 7 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_le_h.doc