Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Tuần: 22 Ngày soạn: 23/12/2019 Tiết: 22 Ngày dạy : ../01/2020 LUYỆN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho học sinh - Học sinh hệ thống hóa lại được kiến thức 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho học sinh. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Hệ thống bài tập để rèn luyện kiến thức cho học sinh. HS: Chuẩn bị bài học trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp GV kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ. Tại sao khi sử dụng than đun nấu, gạch đun ngói, nung vôi lại gây ô nhiễm môi trường. hãy nêu biện pháp cóng ô nhiễm môi trường?, giải thích?. 3. Bài mới. Hoạt động của GV-HS Nội dung - GV ghi bài tập lên bảng. Cho HS quan Bài 1: Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: sát và nghiên cứu. Đáp án: 1. C +O2 → CO2 1 2 C CO2 CaCO3 7 3 4 5 6 2. CO2 + CaO → CaCO3 3. C + CO2 → 2CO CO2 8 CO Na2CO3 4. CO + O2 → CO2 5. CO2 + C → 2CO - GV yêu HS nêu ra phương pháp giải. 6. CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O - Sau đó Gv gọi HS lên bảng giải bài tập, t0c khi hs giải bài tập xong GV yêu cầu HS 7. CaCO3 CO2 + CaO khác nhận xét. 8. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + - Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. H O - GV tiếp tục ghi bài tập lên bảng. 2 Bài 2. Đáp án: - Gọi công thức của oxit sắt là FexOy Bài 2: Hãy xác định công thức hóa học - FexOy + yCO → xFe + y CO2 - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 của một loại oxit sắt , biết rằng khi cho 22,4 - nFe = 0,4(mol) 32 gam oxit sắt này tác dụng hết hoàn 56 toàn với cac bon oxit thì thu được 22,4 0,4 - n FexOy = gam chất rắn. biết khối lượng mol của x 0,4 oxit sắt là 160 gam. -Ta có: ( 56x + 16y) x = 32 x : y = 2 :3 . Cho HS quan sát và nghiên cứu. x - GV gợi ý cho Hs cách giải bài tập: -Từ khối lượng mol là 160 gam CTHH của + Gọi công thức của oxit sắt oxit sắt Fe2O3 + Viết phương trình phản ứng. + Tính số mol cùa Fe. + Dựa vào yêu cầu cùa bài tập để giải. - Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng giải bài tập. HS khác nhận xét. Bài 3: Đáp án: - Cuối cùng GV nhận xét và kết luận - MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2 H2O(1) - 69,6 n Bài 3: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với nMnO2= 0,8(mol) = Cl2 dung dịch HCl đặc dư thì thu được một 88 lượng X. Dẫn X vào 500ml dung dịch - Cl2 + 2NaOH → NaCl +NaClO + H2O(2) NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nNaOH = 0,8 x 2 = 1,6 (mol) nồng độ mol của các chất có trong dung - nNaOH ban đầu là 0,5 x 4 = 2(mol), so với số dịch A.(Giả thiết rằng thể tích dung dịch mol NaOH ở phương trình 2, thì số mol của sau phản ứng thay đổi không đáng kể). NaOH ban đầu dư - GV hướng dẫn cho HS như sau: nNaOH dư là 2- 1,6 = 0,4 ( mol) - nNaCl = nNaClO = n Cl2 = 0,8(mol). + Tính số của MnO2 và NaOH theo đề cho. CM NaCl = 0,8 : 0,5 = 1,6 (M) + Viết phương trình phản ứng xảy ra. CM NaClO = 0,8 : 0,5 = 1,6 (M) + Dựa vào yêu cầu cùa bài tập để giải. CM NaOH = 0,4 : 0,5 = 0,8 (M) - GV yêu HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét. - Sau đó Gv gọi HS lên bảng giải bài tập, khi hs giải bài tập xong GV yêu cầu HS khác nhận xét. - Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. IV.CỦNG CỐ-DẶN DÒ. - HS về nhà xem lại các bài tập đã giải . - HS về nhà làm bài tập sau: Hòa tan 20gam hỗn hợp chất rắn A gồm(Cu và Fe) vào 400ml dung dịch HCl 1M. Tính thành phần phần trăm của từng chất có trong hỗn hợp A. VI. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------ - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Ngày.........tháng........năm 2019 Ký duyệt của BGH - 3 -
Tài liệu đính kèm: