Giáo án Hóa học 9 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 11 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
Ngày soạn: .../.../2020
Tiết 55, Tuần 28
 Bài 45: AXIT AXETIC
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Kiến thức:
 - Trình bày được CTPT ,CTCT, tính chất vật lý, tính chất hố học và ứng dụng 
của axit axêtic. 
 - Xác định nhĩm - COOH là nhĩm nguyên tử gây ra tính chất hố học đặc 
trưng của axit.
- Trình bày khái niệm phản ứng este hố và este
 Kĩ năng
 - Viết được PTHH phản ứng của axit axêtic, củng cố kĩ năng giải bài tập hữu 
cơ .
 - Thí nghiệm thực hành
 Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của học sinh hứng thú và tích cực xây dựng 
bài.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực thực hành thí nghiệm
 - Năng lực đọc thơng tin để hiểu.
 - Năng lực tính tốn, trao đổi và trình bày trước tập thể.
 - Năng lực hợp tác nhĩm.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viến:
 + Mơ hình phân tử axit xêtic.
 + Rượu etylic, dd phenol ptalein ( Hoặc quỳ tím ), Na2CO3, CuO, Zn.
 + ống nghiệm, chén sứ, diêm.
 + Tranh ứng dụng của rượu etylic.
 2. Học sinh: 
 + Xem lại tính chất hố học của axit.
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Trình bày tính chất hố học của rượu etylic? Viết PTHH minh hoạ?
 Trả lời:
 1. Rượu etylic cĩ cháy khơng?
 Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nĩng.
 PTHH: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O + Q
 2. Rượu etylic phản ứng với natri khơng?
 * Kết luận: Rượu etylic tác dụng được với natri giải phĩng khí hiđro.
 PTHH: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
 Natri etylat.
 - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2phút)
 a) Mục đích hoạt động: Giới thiệu vào bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 - GV giới thiệu vào bài mới: Khi lên men dung dịch rượu etylic lỗng người ta 
 thu được gì.
 - HS lắng nghe giáo viên giới thiệu vào bài mới và trả lời.
 c) Sản phẩm của học sinh:
 Khi lên men dung dịch rượu etylic lỗng, người ta thu được giấm ăn, đĩ chính 
 là dung dịch axit axetic.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Khi lên men dung dịch rượu etylic lỗng, người ta thu được giấm ăn, đĩ chính 
 là dung dịch axit axetic. Vậy axit axetic cĩ cơng thức cấu tạo như thế nào? Nĩ cĩ tính 
 chất và ứng dụng gì?
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức: (34 phút)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
 * Kiến thức thứ 1: Tính chất vật lí .
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng - HS: Quan sát I. Tính chất vật lí:
dung dịch CH3COOH . - Axitaxetixc chất lỏng 
- GV: Hãy nêu tính chất vật lý . - HS: Axit axetic chất lỏng không màu, có vị chua 
- GV: Cho vài giọt CH3COOH không màu, có vị chua - Tan vô hạn trong nước
vào cốc nước và nhận xét. -HS: Tan vô hạn trong nước
 * Kiến thức thứ 2: Cấu tạo phân tử 
- GV: Cho các nhóm quan sát mô - HS: Quan sát II. Cấu tạo phân tửá 
hình phân tử axit axetic dạng - Công thức cấu tạo 
rỗng. - HS: Viết CT cấu tạo H O
 H
- GV: Yêu cầu HS viết công thức O H C C
 H C C
cấu tạo của rượu etilic H O H hay 
 H O H
- GV: Hãy nhận xét đặc điểm CH3COOH
 - HS: Trả lời
cấu tạo của rượu etilic Đặc điểm:
- GV: Giới thiệu chính nhóm - - Trong phân tử axit axetic 
 - HS: Lắng nghe.
COOH này đã làm cho có nhóm –COOH. Chính 
axitaxetix có tính chất axit. nhóm này làm cho phân tử 
 có tính axit .
 * Kiến thức thứ 3: Tính chất hoá học của axit axetic.
 - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
- GV: Gọi HS nhắc lại tính chất - HS: Nhắc lại III . Tính chất hoá học 
chung của axit? 1. Làm đổi màu giấy quỳ 
- GV đặt vấn đề: Vậy axit axetic - HS: Nghe giảng tím
có tính chất của axit không? Axit axetic làm giấy quỳ 
- GV: Cho các nhóm làm thí tím chuyển sang màu đỏ
nghiệm để chứng minh tính axit - HS: Các nhóm làm thí 
của axit axetic nghiệm 2. Tác dụng với Na2CO3
- GV: Gọi HS nêu hiện tượng và - HS: Trả lời. a. Thí nghiệm 
viết phương trình phản ứng. b. Phương trình phản ứng
- GV: YC HS viết PTHH - HS: Viết PTHH 2CH3COO H + Na2CO3 
-GV: Gọi HS nhận xét về tính - HS: Axit axetic là 1 axit 2CH3COONa + 
axit cảu axit axetic hữu cơ có tính chất của mọtt CO2 + H2O 
 axit yếu. 3. Tác dụng với NaOH
- GV : Làm thí nghiệm - HS: Quan sát thí nghiệm a. Thí nghiệm 
CH3COOH tác dụng với C2H5OH b. Phương trình phản ứng
- GV: Gọi HS viết phương trình - HS: Viết PTHH CH3COOH + NaOH 
phản ứng. CH3COONa + H2O
- GV: Phản ứng giữa axit axetic - HS: Lắng nghe. 4. Tác dụng với C2H5OH
và rượu etilic thuộc loại phản a. Thí nghiệm 
ứng este hoá và etylaxetat là b. Phương trình phản ứng
este CH3COOH + C2H5OH 
 CH3COOC2H5 + H2O
 ( etylaxetat)
 * Kiến thức thứ 4: Ứng dụng.
-GV: Treo sơ đồ các ứng dụng - HS: Quan sát và trả lời. IV . Ứng dụng (SGK)
của axit axetic. Sau đó gọi HS 
nêu ứng dụng
 * Kiến thức thứ 5: Điều chế.
- GV: Thuyết trình cách điều chế - HS: Nghe giảng V. Điều chế 
axit axetic trong công nghiệp từ 1. Từ butan 
 t0 ,xt
butan 2C4H10 + 5O2  
- GV: Em hãy cho biết cách sản - HS: C2H5OH + O2 CH3COOH + 2 H2O
 men giam 
xuất giấm ăn trong thực tế và  CH3COOH + 2. Từ rượu etilic
 men giam 
viết PTHH H2O C2H5OH + O2  
 CH3COOH + H2O
 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: 
 a) Mục đích của hoạt động: Củng cố lại kiến thức đã học.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV ghi bài tập lên bảng.
 HS ghi bài tập và giải
 Bài 1: Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
 a) Axit axetic là chất ....... khơng màu, vị ....... tan ...... trong nước.
 - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
 b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ........
 c) Giấm ăn là dung dịch ........ từ 2 đến 5%
 d) Bằng cách ......... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ...
 HS nhận xét
 GV nhận xét
 c) Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 Bài giải:
 a) Axit axetic là chất lỏng khơng màu, vị chua tan vơ hạn trong nước.
 b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất 
dẻo, tơ nhân tạo.
 c) Giấm ăn là dung dịch axit axetic cĩ nồng độ từ 2 đến 5%
 d) Bằng cách oxi hĩa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit 
axteic.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Bài giải:
 a) Axit axetic là chất lỏng khơng màu, vị chua tan vơ hạn trong nước.
 b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất 
dẻo, tơ nhân tạo.
 c) Giấm ăn là dung dịch axit axetic cĩ nồng độ từ 2 đến 5%
 d) Bằng cách oxi hĩa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit 
axteic.
 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng 
 a) Mục đích của hoạt động: 
 Rèn luyện kỹ năng tính tốn và vận kiến đã học để làm bài tập.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV ghi bài tập lên bảng.
 HS ghi bài tập và giải
 Trộn lẫn 3 gam CH3COOH vào 1,9 gam CH3OH, cĩ mặt xúc tác H2SO4 trong một 
ống nghiệm chịu nhiệt. Đem nung để thực hiện phản ứng este hĩa, khi kết thúc phản 
ứng thu được 2,22 gam este. (CH3COOCH3).
 a. Viết phương trình phản ứng.
 b. Tính hiệu suất của phản ứng trên.
 HS nhận xét
 GV nhận xét
 c) Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 3 1,92
 n 0,05(mol),n 0,06(mol)
 CH3COOH 60 CH3OH 32
 0
 H2SO4 ,t
 a. PT: CH3COOH + CH3OH  CH3COOCH3 + H2O
 0,05 mol 0,05 mol
 Khối lượng este thu theo lí thuyết: 0,05 . 74 = 3,7 gam
 2,22
 Hiệu suất của phản là: H .100 60%
 3,7
 d) Giáo viên kết luận:
 - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
 3 1,92
 n 0,05(mol),n 0,06(mol)
 CH3COOH 60 CH3OH 32
 0
 H2SO4 ,t
 a. PT: CH3COOH + CH3OH  CH3COOCH3 + H2O
 0,05 mol 0,05 mol
 Khối lượng este thu theo lí thuyết: 0,05 . 74 = 3,7 gam
 2,22
 Hiệu suất của phản là: H .100 60%
 3,7
 4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (2 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dị hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Gv hướng dẫn học sinh chuẩn bị
 - HS chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Xem trước bài đã học hiđrocacbon, rượu, axit.
 - Học bài.
 - Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7,8 trang 139 SGK.
 d. Kết luận của GV:
 - Xem trước bài đã học hiđrocacbon, rượu, axit.
 - Học bài.
 - Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7,8 trang 139 SGK.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (2 phút)
 Bài 1: Số đồng phân là axit của chất cĩ CTPT C4H8O2 là:
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
 Bài 2: Số đồng phân là axit của chất cĩ CTPT C5H10O2 là:
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.
 V. RÚT KINH NGHIỆM .
 ----------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------
 - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
Ngày soạn: ..../.../2020
Tiết 56, Tuần 28
 BÀI 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Kiến thức:
 Nắm được mối liên hệ giữa các hidrocacbon, rượu, axit và este với các 
chất cụ thể là etilen, rượu etilic, axitaxtic, và etylaxetat.
 Kĩ năng
 Viết phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất.
 Kiến thức nâng cao: Dạng bài tập chuỗi phản ứng.
 Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của học sinh hứng thú và tích cực xây dựng 
bài.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự hệ thĩng kiến thức đã học
 - Năng lực tính tốn và trình bày trước tập thể.
 - Năng lực hợp tác.
 II. Chuẩn bị:
 Giáo viên.
 - Bảng phụ.
 - Hệ thống bài tập.
 Học sinh:
 - Ơn tập các kiến thức đã học etilen, rượu etylic, axit axetic. 
 - Xem bài trước.
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: Lịng vào bài dạy.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2phút)
 a) Mục đích hoạt động: Giới thiệu vào bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 - GV giới thiệu vào bài mới: Các hiđrocacbon, rượu, etilen, axit axetic cĩ mối 
quan hệ với nhau khơng ?
 - HS lắng nghe giáo viên giới thiệu vào bài mới và trả lời.
 c) Sản phẩm của học sinh:
 Các hiđrocacbon, rượu, etilen, axit axetic cĩ mối quan hệ với nhau.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Các hiđrocacbon, rượu, etilen, axit axetic cĩ mối quan hệ với nhau. Chúng cĩ 
thể chuyển đổi cho nhau được khơng ?
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức: (36 phút)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
 - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
 * Kiến thức thứ 1. Sơ đồ liên hệ giữa etielen, rượu etilic và axit axetic.
- GV: Giới thiệu giữa - HS: Nghe giảng I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, 
các hợp chất hưuc cơ có rượu etilic và axit axetic:
mối liên hệ với nhau 1. C2H4 + H2O C2H5OH
- GV: Treo sơ đồ câm -HS: Hoàn thành sơ đồ 2. C2H5OH + 3 O2 
lên bảng và cho HS CH3COOH + H2O
hoàn thành sơ đồ viết - HS: Ghi bài 3. CH3COOH + C2H5OH 
PTHH. CH3COOC2H5 + H2O
- GV: Nhận xét và sửa 
sai 
 * Hoạt động 3: Bài tập 
 a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, kỹ 
năng tính tốn.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 - GV yêu cầu HS làm bài tập 1.
 - GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học để chọn các chất cho thích hợp.
 - Sau đĩ yêu cầu cả lớp viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ.
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhận biết axit nĩi chung và hd HS cách làm bài 
tâp.2
 + Rượu etylic cĩ làm quì tím hố đỏ khơng?
 Nếu dùng muối Na2CO3 cho vào 2 dd thì cĩ nhận biết được 2 chất trên khơng 
?Hiện tượng nhân biết là gì?
 - GV yêu cầu HS đọc đề và nghiên cứu đề bài tập 4.
 - GV yêu cầu 1 HS tĩm tắt đề bài.
 - GV yêu cầu 1 HS đưa ra phương án giải quyết bài tốn.
 Tĩm tắt:
 mA = 23g
 mCO2 = 44g
 mH2O = 27g
 dA/H2 = 23g
 a. tìm nguyên tố cĩ trong 
 b. tìm CTPT của A.
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm phần a.
 - GV nhận xét.
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm phần b.
 - GV nhận xét.
 c) Sản phẩm hoạt động của học sinh: 
 Bài 1: Bài giải:
 a. A: C2H4 ; B: CH3COOH
 C2H4 +H2O C2H5OH.
 C2H5OH +O2 CH3COOH +H2O.
 - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
 b. D: CH2Br - CH2Br
 E: ...- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ...
 1. CH2 - CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
 2. ...+ CH2 - CH2 + CH2 - CH2+... ...- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ...
 Bài 2: Bài giải:
 - Axit axetic làm quì tím chuyển sang hồng.
 - Rượu etylic khơng làm quì tím chuyển sang hồng.
 Hoặc cĩ thể dùng muối Na2CO3 để nhận biết :
 Rượu etylic khơng cĩ phản ứng , cịn axit axetic cĩ phản ứng và tạo khí CO2 
thốt ra.
 Bài 4. Bài giải:
 a. n = 44 : 44 = 1 mol
 CO2
 => mc = 1. 12 = 12g.
 n = 27:18 = 1,5 mol
 H2O
 => mH = 2.1,5 = 3g
 mO = mA - mC - mH = 23 - 12 - 3 = 8g
 Vậy trong A cĩ 3 nguyên tố C, H, O
 b. gọi CT đơn giản của A:
 CxHyOz; CTPT của A: (CxHyOz)n
 theo bài ta cĩ: dA/H2 = MA: M.H2 = MA: 2 = 23(g/mol)
 => MA = 2.23 = 46(g/mol)
 12x y 16z 46
 12 3 8 23
 x 2, y 6, z 1
 Vậy CTPT của A: C2H6O
 d) Kết luận của giáo viên:
 Bài 1:
 a. A: C2H4 ; B: CH3COOH
 C2H4 +H2O C2H5OH.
 C2H5OH +O2 CH3COOH +H2O.
 b. D: CH2Br - CH2Br
 E: ...- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ...
 1. CH2 - CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
 2. ...+ CH2 - CH2 + CH2 - CH2+... ...- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ...
 Bài 2:
 - Axit axetic làm quì tím chuyển sang hồng.
 - Rượu etylic khơng làm quì tím chuyển sang hồng.
 Hoặc cĩ thể dùng muối Na2CO3 để nhận biết :
 Rượu etylic khơng cĩ phản ứng , cịn axit axetic cĩ phản ứng và tạo khí CO2 
thốt ra.
 Bài 4:
 Giải:
 a. n = 44 : 44 = 1 mol
 CO2
 => mc = 1. 12 = 12g.
 - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
 n = 27:18 = 1,5 mol
 H2O
 => mH = 2.1,5 = 3g
 mO = mA - mC - mH = 23 - 12 - 3 = 8g
 Vậy trong A cĩ 3 nguyên tố C, H, O
 b. gọi CT đơn giản của A:
 CxHyOz; CTPT của A: (CxHyOz)n
 theo bài ta cĩ: dA/H2 = MA: M.H2 = MA: 2 = 23(g/mol)
 => MA = 2.23 = 46(g/mol)
 12x y 16z 46
 12 3 8 23
 x 2, y 6, z 1
 Vậy CTPT của A: C2H6O
 * Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 
 a) Mục đích của hoạt động: 
 Rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 - GV ghi đề lên bảng cho học sinh nghiên cứu:
 Bài 1: Khi dẫn 3,36 lít etilen đi qua bình đựng nước brom dư thì khối lượng 
bình tăng thêm 7 gam. Hãy tính khối lượng chất hữu cơ thu được khi dẫn 1,68 lít khí 
đĩ đi qua nước khi nung nĩng và cĩ xúc tác axit. Thể tích các khí đo ở đktc.
 Bài 2: Hồn thành chuỗi phản ứng sau:
 1 2 3 4 5
 Al4C3  CH4  C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH 
 6
 CH3OOC2H5
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
 c) Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 Etilen tác dụng với Br2 và ở lại trong dung dịch, khối lượng bình dung dịch 
Br2 tăng thêm 7 gam, đĩ là khối lượng của etilen.
 Bài giải:
 Bài 1:
 7
 n 0,25(mol)
 C2H4 28
 PT: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
 Khi cho đi qua nước cĩ xúc tác axit.
 PT: CH2 = CH2 + H2O CH3CH2OH
 0,125mol 0,125 mol
 Khối lượng chất hữu cơ thu được khi dẫn 1,68 lít khí đĩ đi qua nước khi nung 
nĩng và cĩ xúc tác axit.
 m 0,125.46 5,75(gam)
 C2H5OH
 d) Kết luận của giáo viên:
 7
 n 0,25(mol)
 C2H4 28
 PT: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
 Khi cho đi qua nước cĩ xúc tác axit.
 - 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
 PT: CH2 = CH2 + H2O CH3CH2OH
 0,125mol 0,125 mol
 Khối lượng chất hữu cơ thu được khi dẫn 1,68 lít khí đĩ đi qua nước khi nung 
nĩng và cĩ xúc tác axit.
 m 0,125.46 5,75(gam)
 C2H5OH
 Kiến thức nâng cao: 
 Bài 2: Hồn thành chuỗi phản ứng sau:
 1 2 3 4 5
 Al4C3  CH4  C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH 
 6
 CH3OOC2H5
 1) Al4C + 12HCl 3CH4 + 4AlCl4
 15000 C
 2) CH4  C2H2 + 2H2
 Ni,t0
 3) C2H2 + 2H2  C2H4 
 4) C2H4 + H2O C2H5OH
 mengiam
 5) C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O.
 0
 H2SO4 ,t
 6) CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O.
 4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (2 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dị hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Gv hướng dẫn học sinh chuẩn bị
 - HS chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Xem trước bài chất béo.
 - Làm bài tập 3, 5 và xem lại các bài tập đã giải.
 d. Kết luận của GV:
 - Xem trước bài chất béo.
 - Làm bài tập 3, 5 và xem lại các bài tập đã giải.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
 Câu 1: Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với:
 a. Na2CO3 b. NaOH c. NaCl d. Na.
 Câu 2: Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic lỗng dùng để điều chế:
 a. Etyien b. Axit axetic c. Natri axetat d. Etyl axetat.
 Câu 3: Cĩ ba lọ mất nhãn chứa ba dung dịch: Rượu etylic, axit axetat, etyl 
axetat bằng cách nào cĩ thể nhận biết được ba dung dịch:
 a. Na2CO3 b. Na, nước c. Na2CO3, nước d. Cu, nước.
 V. RÚT KINH NGHIỆM .
 -----------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------
 Ngày tháng năm 2019
 Ký duyệt của BGH
 - 10 - Trường THCS Lê Hồng Phong Giáo án hĩa 9
 PHIẾU HỌC TẬP
Bài 3: Cho các chất ở cột dọc vào các chất ở hàng ngang trong bảng sau, cĩ xảy ra phản 
ứng khơng? 
Chất CH3-CH2 - OH CH3 – COOH (R- COO)3C3H5
Quì 
Zn Ü 
Ka Ü
CuO Ü Ü 
KOH Ü Ü 
K2CO3 Ü Ü 
CH3COOHÜ Ü Ü
H2O Ü Ü 
 - 11 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tuan_28_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_le_h.doc