Giáo án Hóa học 9 - Tuần 29 - Tiết 57 đến tiết 60

Giáo án Hóa học 9 - Tuần 29 - Tiết 57 đến tiết 60

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết được

- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.

- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

- Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.

- Ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.

- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men acol etylic.

2. Kỹ năng:

- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm CTPT và tính chất hóa học.

- Dự đóan, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của ait axetic.

- Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.

- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

3. Tháiđộ: Giáo dục hs lòng yêu thích bộ môn.

II. TRỌNG TÂM:

- CTCT của axit axetic và đặc điểm cấu tạo.

- Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic.

III. Chuẩn bị.

1. GV: Bảng phụ

- Mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng.

- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, ống hút, giá sắt, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, hệ thống ống dẫn khí.

- Hoá chất: CH3COOH, Na2CO3, NaOH, CuO, Zn, phenolphtalein, quỳ tím.

2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.

IV. Tiến trình bài giảng:

 

doc 6 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 29 - Tiết 57 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 29 - Tieát 57
Baøi 45 : Axit Axetic.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.
- Ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men acol etylic.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm CTPT và tính chất hóa học.
- Dự đóan, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của ait axetic.
- Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.
- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Tháiđộ: Giáo dục hs lòng yêu thích bộ môn.
II. TRỌNG TÂM: 
- CTCT của axit axetic và đặc điểm cấu tạo.
- Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic.
III. Chuẩn bị.
1. GV: Bảng phụ
- Mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, ống hút, giá sắt, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, hệ thống ống dẫn khí.
- Hoá chất: CH3COOH, Na2CO3, NaOH, CuO, Zn, phenolphtalein, quỳ tím.
2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.
IV. Tiến trình bài giảng:
 Hoaït ñoäng cuûa thaày troø
Noäi dung
1. Ổn định lớp.
2. KTBC: (7’)
 + Nêu đặc điểm cấu tạo và TCHH của rượu etylic?
 + Chữa bài tập 2 SGK. 
3. Bài mới: GV giới thiệu CTPT của rượu etylic và yêu cầu học sinh tính PTK.
HĐ1. Tìm hiểu Tính chất vật lý.
- GV yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng CH3COOH. GV giới thiệu giấm ăn là dung dịch CH3COOH 3%-5%.
- GV gọi HS trả lời tính chất vật lý của CH3COOH.
- GV hướng dẫn các nhóm nhỏ vài giọt CH3COOH vào nước qsát.
- GV kết luận tính chất vật lý của CH3COOH.
HĐ2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử axit axetic dạng đặc và dạng rỗng.
- GV yêu cầu HS Viết CTCT của axit axetic.
- GV đưa công thức cấu tạo của CH3COOH lên bảng.
- Học sinh so sánh và tự sửa lỗi sai.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của CH3COOH? 
- GV giới thiệu chính nhóm COOH này làm cho rượu có những TCHH đặc trưng.
- GV lưu ý HS số nguyên tử H trong nhóm -COOH.
HĐ3. Tìm hiểu Tính chất hoá học.
- GV gọi học sinh nêu các tính chất chung của axit ? 
- HS trả lời.
- GV: vậy axit axetic có tính chất của axit không?
- Để biết được điều này chúng ta làm thí nghiệm sau: GV chiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm lên bảng phụ
- Các nhóm làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng của từng thí nghiệm và viết các phương trình phản ứng.
- HS nộp kết quả . 
- GV nêu đáp án lên bảng phụ.
- HS đọc đáp án.
- GV các nhóm đưa kq, y/c các nhóm nhận xét cho điểm.
- GV làm thí nghiệm cho học sinh quan sát và cảm nhận thấy có mùi thơm.
- GV giới thiệu sản phẩm là este etylaxetat.
- GV hướng dẫn học sinh viết PTPƯ.
4. Củng cố - luyện tập.(6’)
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
- HS làm bài tập 1,2,3 SGK(143) (chiếu lên màn hình)
5. Dặn dò.(1’)
- Học bài và làm bài tập 4,5,6,7 SGK.- Tìm hiểu trước bài 46.
- CTPT: CH3COOH.
- PTK: 60
I/. Tính chất vật lý.
- Là chất lỏng không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
II/ Cấu tạo phân tử.
- CTCT:
 H O
 H - C - C 
 H O - H
Hay: CH3COOH
*N.xét: Trong phân tử axit axetic có nhóm - COOH. Nhóm này làm cho phân tử có tính axit.
III/ Tính chất hoá học.
1. Axit axetic có tính axit không?
- TN01: Nhỏ một giọt dung dịch CH3COOH vào mẩu giấy quỳ.
- TN02: Nhỏ vài giọt CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2CO3.
- TN03: Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch NaOH có vài giọt phenolphtalein. 
- PT:
Na2CO3 + CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2
CH3COOH+NaOH CH3COONa + 
 H2O
- N.xét: Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit yếu.
2.Phản ứng với rượu etylic.
- PT: 
CH3COOH + C2H5OH 
 CH3COOC2H5 + H2O
Tuaàn 29 - Tieát 58
Baøi 46 : MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN - RƯỢU ETYLIC - AXIT AXETIC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được
- Mối liên hệ giữa các chất: etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetat.
2. Kỹ năng: 
- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic, este etyl exetat. 
- Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ.
- Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng..
3. Thái độ.- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. TRỌNG TÂM: mối quan hệ giữa các chất : etilen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.
III. Chuẩn bị:
1. GV.- Bảng phụ.
2. HS. - Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.
IV. Tiến trình bài giảng:
 Hoaït ñoäng cuûa thaày troø
Noäi dung
1. Ổn định.
2. KTBC: (7)
+ Tính chất hoá học axit axetic?
+ Cấu tạo phân tử ? Tính chất vật lý axit axetic?
- Làm bài tập 2, 7 sgk-143.
3. Bài mới:
HĐ1(5’) Tìm hiểu ứng dụng của CH3COOH
- GV yêu cầu HS cho biết những ứng dụng của axit mà em biết?
- HS trả lời.
- GV đưa lên bphụ.
HĐ2(7’) Tìm hiểu cách điều chế CH3COOH.
- GV hỏi giấm ăn được điều chế bằng cách nào?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu thêm cách điều chế axit axetic trong CN.
- GV hướng dẫn học sinh viết ptpư.
HĐ3(8’) Sơ đồ liên hệ giữa C2H4, C2H5OH CH3COOH .
- GV giới thiệu sơ đồ mối liên hệ giữa các hợp chất hữu cơ.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành.
- GV theo dõi hdẫn.
- HS báo cáo kết quả.
- GV yêu cầu hs viết các ptpư minh hoạ.
HĐ4(20’) Bài tập.
Bài tập1(SGK - 114)
Bài tập 2.(SGK- 114)
Cho hai chất lỏng là axit axetic và rượu etylic. Trình bày hay phương pháp phân biệt chúng bằng phản ứng hóa học.
Bài tập:
 Cho 23g rượu etylic tác dụng với kali.
a) Viết phương trình phản ứng ;
b) Tính thể tích rượu đã dùng, biết khối lượng riêng = 0,8g/ml ;
c) Tính thể tích hiđro sinh ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Bài tập 4: 
GV: Đưa bảng phụ BT 4, phân tích đề bài và gọi 1 HS lên bảng làm BT
HS: Lên bảng làm BT
GV: Gọi HS khác nhận xét, gv kết luận.
4. Củng cố - luyện tập.(3)
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
- HS ghi nhớ.
5. Dặn dò.(01)
- Học bài và làm bài tập SGK
- Tìm hiểu trước bài 47.
IV.Ứng dụng: (SGK)
V. Điều chế:
- PTN:
C2H5OH + O2 xúc tác, to CH3COOH + H2O
- CN:
2C2H4 + 5O2 xúc tác, t0 4CH3COOH + 2H2O
1. Sơ đồ liên hệ giữa C2H4, C2H5OH CH3COOH.
- Sơ đồ:
Etylen Rượuetylic Axit axetic Etyl axetat
- PT:
C2H4 + H2O axit C2H5OH
C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH H2SO4,To CH3COOC2H5 + H2O
2. Bài tập.
Bài tập1. 
a. A: CH2= CH2 b. D: CH2Br- CH2Br
 B: CH3COOH E: (- CH2- CH2-)n
Bài tập 2.
Bài tập : 
Bài tập 4: 
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa C và H và có thể có Oxi.
Theo đề ta có mO =mA – mC – mH 
 mO = 23-12-3=8g
Trong A có 3 ngtố C, H, O; Đặt CT A: CxHyOz
Theo đề: -> MA = 46
Ta có: 12x: y: 16z = 12: 3: 8
 x: y: z = 2: 6: 1
 CT A là C2H6O 
Toå tr­ëng kieåm tra 	 Ban Gi¸m hiÖu
 	 	 	 (Duyeät)
Tuaàn 30 - Tieát 59
Kieåm tra 1 tieát.
Tuaàn 30 - Tieát 60
Baøi 47 : Chaát beùo.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được
- Khái niệm chất béo, trạng thái tự nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 , đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lý: trạng thái, tính tan.
- Tính chất hoá học: Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa).
- Ứng dụng : là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh  rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
- Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm.
- Phân biệt chất béo (dầu mỡ, dầu ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp).
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.
3. Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu thích bộ môn và ý thức biết bảo vệ chất béo trong cuộc sống hàng ngày.
II. TRỌNG TÂM: Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo.
III. Chuẩn bị:
1. GV.- Bảng phụ.
2. HS. - Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.
IV. Tiến trình bài giảng:
 Hoaït ñoäng cuûa thaày troø
Noäi dung
1. Ổn định.
2. KTBC (7’): Sơ đồ liên hệ giữa C2H4, C2H5OH, CH3COOH ?
3. Bài mới.
HĐ1.(3’)Chất béo có ở đâu?
- GV: Cho HS quan sát tranh về một số loại thực phẩm chứa chất béo
- GV hỏi :
 + Em hãy cho biết trong thực tế chất béo có ở đâu ?
- HS trả lời.
- GV rút ra kết luận cuối cùng.
 HĐ2(6’) Tính chất vât lý của chất béo.
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dầu ăn lần lượt vào hai ống nghiệm chứa nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát.
HĐ3(5’) Thành phần và cấu tạo của chất béo.
- GV giới thiệu khi đun nóng chất béo trong điều kiện áp suất cao người ta thu được glixerin và axit béo.
- GV giới thiệu công thức chung của axit béo là R – COOH.
HĐ4(15’) Tính chất hoá học quan trọng của chất béo.
- GV giới thiệu phản ứng thuỷ phân chất béo.
- GV hướng dẫn hs viết ptpư.
- GV giới thiệu tính chất phản ứng với dd kiềm trong môi trường axit làm xúc tác
- HS viết ptpứ.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu hs làm một số ví dụ cụ thể khi R là : C17H35 , C17H33
HĐ5(5’) Ứng dụng của chất béo.
- HS trả lời các ứng dụng của chất béo.
- GV rút ra kết luận cuối cùng.
4. Củng cố - luyện tập.(6)
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 sgk.
5. Dặn dò.(01)
- Học bài và làm bài tập SGK.
- Tìm hiểu trước bài mới.
I. Chất béo có ở đâu ?
- Chất béo có trong mỡ động vật và dầu thực vật.
II. Tính chất vât lý của chất béo.
- Chất béo không tan trong nước nhẹ hơn nước.
- Chất béo tan được trong bezen, dầu hoả, xăng
III. Thành phần và cấu tạo của chất béo.
- Chất béo là hỗn hợp nhiều estecuar glixeron với các axit béo và có công thức chung là (R-COO)3C3H5.
IV. Tính chất hoá học quan trọng của chất béo.
1. Phản ứng thuỷ phân :
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + 
 C3H5(OH)3
2. Phản ứng với dung dịch kiềm :
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + 
 C3H5(OH)3
V. Ứng dụng của chất béo: (SGK)
Toå tr­ëng kieåm tra 	 Ban Gi¸m hiÖu
 	 	 	 (Duyeät)

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa_9_CKT_TUAN 29+30.doc