Giáo án Hóa học 9 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 13 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
Ngày soạn: 26/8/19
Tiết 11, Tuần 6
 Bài 7:TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
 KiÕn thøc: 
 - Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được phương trình hóa học 
tương ứng cho mỗi tính chất.
 - HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những 
hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
 - HS vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
 Kiến thức phân hóa: Bài tập về nồng độ dung dịch.
 Kĩ năng:
 -Vết PTHH thể hiện tính chất hóa học của bazơ.
 -Làm thí nghiệm..
 Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về nồng độ dung dịch.
 Thái độ: Có hứng thú học tập môn hóa học.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng 
 lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học.
 - Năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Có trách nhiệm, tự tin.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên
 a. Thí nghiệm: 6 nhóm
 - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ, ống hút, dèn cồn
 - Hóa chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, quỳ tím, phenolphtalein
 b. Chuẩn bị trước: Phiếu học tập, bảng phụ
 2.Học sinh
 Xem bài trước ở nhà. 
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định :
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (5phút)
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo 
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Nêu vấn đề: Cho các chất sau: Na2O, CaO, SO2, CO2, H2SO4, HCl, NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3, 
KOH, Zn(OH)2. Hãy phân loại các chất trên 
 HS trả lời 
 c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời.
 d) Kết luận của giáo viên:
 - 1 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 GV: Các em đã nghiên cứu tính chất hóa học của oxit, axit. Còn bazơ có những tính chất 
hóa học nào hôm nay chúng ta sẽ tím hiểu.
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (34 phút)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
 Kiến thức thứ 1: Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu
 Mục đích hoạt động: Từ TN HS nêu được tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu 
 Nội dung: Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu
 - Hướng dẫn các nhóm làm thí Hs: Các nhóm làm thí 1. Tác dụng của dd bazơ với chất 
 nghiệm: nghiệm chỉ thị màu:
 Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế sứ Hs: Giấy quỳ tím → xanh Các dd bazơ (kiềm) làm đổi màu chất 
 có mẫu giấy quỳ → quan sát chỉ thị:
 hiện tượng? Hs: Giấy phenolphtalein → - Quỳ tím → xanh
 Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế sứ đỏ - dd phenolphtalein → đỏ
 có mẫu giấy phenolphtalein 
 → quan sát, nhận xét hiện HS trả lời
 tượng?
 Gv: Yªu cÇu HS nhắc lại nhận 
 xét?
 Dựa vào tính chất này ta có 
 thể phân biệt được dung dịch Hs: Các nhóm làm bài tập 
 bazơ với dung dịch của các trên .
 hợp chất khác
 GV ®­a bµi tËp: Có 3 lọ không 
 nhãn đượng các dd sau: 
 H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Chỉ 
 dùng quỳ tím hãy phân biệt 
 các lọ dung dịch trên?
 Kiến thức thứ 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit
 Mục đích hoạt động: Từ kiến thức đã học HS nêu tác dụng của dd bazơ với oxit axit 
 Nội dung: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit
 - Nhắc lại tính chất hóa học - HS trả lời, học sinh khác 2. Tác dụng của dd bazơ với oxit 
 của oxit axit? bổ sung. axit
 - Vậy tính chất hóa học tiếp HS trả lời tính chất II DD bazơ (Kiềm) + oxit axit 
 theo của bazơ? → Muối + Nước
 - Viết 2 PTPƯ minh họa? HS lên bảng viết PTPƯ Ca(OH)2+ SO2 → CaSO3+ H2O
 - GV nhËn xÐt, chuÈn kiÕn 6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O
 thøc 
 Kiến thức thứ 3: Tác dụng của bazơ với axit
 Mục đích hoạt động: Từ kiến thức đã học HS nêu tác dụng của dd bazơ với axit 
 Nội dung: Tác dụng của bazơ với axit 
 Nhắc lại các tính chất hóa - HS trả lời, học sinh khác 3. Tác dụng của bazơ với axit
 học của axit? bổ sung. Bazơ tan và không tan + axit → 
 Vậy tính chất hóa học tiếp - HS lên bảng viết PTPƯ Muối + Nước
 - 2 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 theo của bazơ? KOH+ HCl → KCl + H2O
 Viết 2 PTPƯ minh họa? HS: Phản ứng trung hòa Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 +2 
 Phản ứng giữa axit và bazơ H2O
 gọi là phản ứng gì? Học sinh khác bổ sung.
 GVnhËn xÐt, bæ xung
 Kiến thức thứ 3: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
 Mục đích hoạt động: Từ TN HS biết được bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. 
 Nội dung: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
 4. Bazơ không tan bị nhiệt 
 Gv: Hướng dẫn HS làm TN: Hs: Các nhóm làm thí nghiệm, phânhủy
 t o
 Đun ống nghiệm đựng qs, nhËn xÐt: Cu(OH)2  CuO + H2O
 Cu(OH)2 → quan sát, nhận (Cu(OH)2 màu xanh lơ →CuO 
 xét? (màu chất rắn trước và màu đen và nước) t o
 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3 H2O
 sau khi đun) - Học sinh khác bổ sung. t o
 Hs: Bazo không tan bị nhiệt Bazơ không tan  oxit + 
 Nêu kết luận dự đoán sản phân hủy tạo thành oxit và nước
 phẩm tạo thành. Viết PTPƯ? nước.
 - Lưu ý cho HS:
 Một số bazơ khác: Al(OH)3, 
 Fe(OH)3.... cũng bị nhiệt phân 
 hủy → oxit + nước nh-ng HS: Đọc kết luận
 ngay cả ở nhiệt độ cao thì bazơ 
 tan không bị nhiệt phân hủy.
 - Cho HS ®äc kết luận
 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
 Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhận biết.
 Nội dung: GV ghi bài tập.
 Bài 1: Có 4 lọ không nhãn, mỗi Bài 1:Hướng dẫn giải bài 4: Bài 1:Hướng dẫn giải bài 4:
 lọ đựng một dung dịch không Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất 
 màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, (gọi là mẫu thử) để làm thí nghiệm (gọi là mẫu thử) để làm thí nghiệm 
 Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, nhận biết. nhận biết.
 làm thế nào nhận biết dung dịch Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất 
 đựng trong mỗi lọ bằng phương và quan sát, thấy: và quan sát, thấy:
 pháp hóa học? Viết các phương Những dung dịch làm quỳ tím đổi Những dung dịch làm quỳ tím đổi 
 trình hóa học. màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 
 1). 1).
 Những dung dịch không làm quỳ Những dung dịch không làm quỳ 
 tím đổi màu là: NaCl, tím đổi màu là: NaCl, 
 Na2SO4 (nhóm 2). Na2SO4 (nhóm 2).
 Để nhận ra từng chất trong mỗi Để nhận ra từng chất trong mỗi 
 nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), 
 lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm 
 (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì 
 chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và 
 chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó 
 nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm. nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
 Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 
 - 3 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 Na2SO4 → BaSO4 + NaOH Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
 Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng tính toán và viết phương trình
 Nội dung: GV ghi bài tập.
 - Kiến thức phân hóa: 2NaOH + CO2 → 
 Bài 3: Thổi 11,2 lít khí CO2 Na2CO3 + H2O
 (đktc) vào 425 ml dd NaOH NaOH + CO2 → 
 2M. Biết răng sau phản ứng NaHCO3 
 không thấy khí thoát ra và thể 
 tích của dd thu được thay đổi nCO = 0,5(mol ),nNaOH = 0,85(mol )
 không đáng kể. 2
 Phản ứng tạo ra hai muối.
 a. Viết phương trình phản ứng.
 Lập hệ pt giải
 b. Tính nồng độ mol/l của 
 x = 0,15, y = 0,35.
 duna dịch sau phản ứng.
 C M (Na CO ) = 0,82(M )
 GV hướng dẫn HS giải. 2 3
 C = 0,359(M )
 M (NaHCO3 )
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 25.
 - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng.
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 25.
 - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng.
 d. Kết luận của GV:
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 25.
 - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
 Bài 1: Hãy nối các chất tác dụng được với nhau;
 A. Fe(OH)3 1. HCl
 B. KOH 2. SO2
 C. H2SO4 3. Quỳ tím
 Bài 2: Bazơ được chia thành mấy loại? Nêu tính chất hóa học của mỗi loại?
 IV. Rút kinh nghiệm:
 --------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
 - 4 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
Ngày soạn: 26/8/19
Tiết 12, Tuần 6
 Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
 A. NATRI HIĐROXIT (NaOH)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 Kiến thức:
 - HS biết các tính chất vật lý, tính chất hóa học của NaOH. Viết được các phương trình 
phản ứng minh họa cho các tíh chất hóa học của NaOH.
 - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.
 Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập đinh tính và định lượng của bộ môn viết PTHH và làm 
thí nghiệm tìm hiểu tính chất hóa học của NaOH.
 Thái độ: HS yêu thích môn học qua nghiên cứu bài học và làm thí nghiệm.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học.
 - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 
 - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học.
 Phẩm chất: Có trách nhiệm, tự tin.
 II. Chuẩn bị:
 a. Thí nghiệm: 6 nhóm
 - Dụng cụ: Đế sứ,ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệmkẹp gắp hóa chất rắn, ống hút
 - Hóa chất: NaOH rắn, quỳ tím, phenolphtalein, dung dịch HCl
 b. Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl; Tranh vẽ ứng dụng của dung dịch NaOH; Bảng phụ
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) 
 - Nêu tính chất hóa học của dd bazơ. Viết các PTPƯ minh họa
 Trả lời: T/d của dd bazơ với chất chỉ thị màu:
 Các dd bazơ (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị:
 + Quỳ tím → xanh
 + dd phenolphtalein → đỏ
 T/d của dd bazơ với oxit axit
 DD bazơ (Kiềm) + oxit axit → Muối + Nước
 Ca(OH)2+ SO2 → CaSO3+ H2O
 T/d của bazơ với axit
 Bazơ tan và không tan + axit → Muối + Nước
 KOH+ HCl → KCl + H2O
 Bazơ không tan bị nhiệt phânhủy
 t o
 Cu(OH)2  CuO + H2O
 (Rắn, xanh) (rắn, đen)
 o
 Bazơ không tan t oxit + nước
 3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (5phút)
 - 5 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 a) Mục đích hoạt động: GV đặt tình huống có vá đề vào bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 Nêu vấn đề: NaOH có những tính chất và ứng dụng gì?
 c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời.
 d) Kết luận của giáo viên:
 GV: NaOH là bazơ quan trọng có nhiều ứng dụng trong đời sống. Bài học này sẽ nghiên 
cứu tính chất, ứng dụng.
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (29 phút)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Kiến thức thứ 1: Tính chất vật lý
Mục đích hoạt động: Từ TN HS biết được TCVL. 
Nội dung: Tính chất vật lý
Cho các nhóm làm TN: Lấy HS TN nhận xét: NaOH ( I. Tính chất vật lý 
một viên NaOH ra đế sứ, chất rắn không màu )
quan sát, nhận xét? Hs: Tan trong nước và tỏa 
Gv: Cho viên NaOH vào ống nhiệt
nghiệm đưng nước, lắc đều, 
sờ tay vào ống nghiệm, nhận Hs: Nhận xét.
xét? Natri hiđroxit là chất rắn,không 
? Nhận xét tính chất vật lý màu, hút ẩm mạnh,tan nhiều trong 
của NaOH? nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh.
Gv: kết luận
Kiến thức thứ 2: Tính chất hóa học
Mục đích hoạt động: Từ kiến thức đã học HS biết được TCHH. 
Nội dung: Tính chất hóa học
 NaOH là 1 bazo kiềm vậy sẽ Hs: Trả lời II. Tính chất hóa học: 
có những tính chất hóa học * NaOH có tính chất hóa học của 
nào? bazơ tan
NaOH thuộc loại hợp chất Hs: bazơ tan 1. Đổi màu chất chỉ thị 
nào? - Quỳ tím → xanh
 Nhắc lại tính chất hóa học Hs: T/c hóa học của dd - Phenolphtalein → đỏ
của dd bazơ? bazơ 2. Tác dụng với axit: → Muối + 
DD NaOH có những tính chất Hs: c¸c nhãm làm TN nước
hóa học nào? NaOH + HCl → NaCl + H2O
Gv: Hướng dẫn HS làm TN Hs: Viết PTPƯ 3. Tác dụng với oxit axit: → Muối 
với chất chit thị màu + Nước
- Viết các phản ứng minh họa 2NaOH + CO2 → Na2CO3+ H2O
cho tính chất hóa học của 
NaOH.
- HS tự làm thí nghiệm, qs 
hiện tượng xảy ra, nhận xét 
và rút ra kết luận.
Kiến thức thứ 3: Ứng dụng và Sản xuất NaOH
Mục đích hoạt động: Từ TN HS biết được TCVL. 
 - 6 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
Nội dung: Ứng dụng và Sản xuất NaOH
 III. Ứng dụng:
Cho HS nghiên cứu tt SGK Hs: đọc tt SGK SGK
Natrihiđroxit có những ứng Hs: trả lời – HS khác nhận 
dụng gì? xột bổ xung
Gv mở rộng: Những ứng Hs: ghi nhớ
dụng của NaOH rất rộng rãi 
trong đời sống, sản xuất ( Mở IV. Sản xuất NaOH
rộng việc sản xuất xà phòng ) - Điện phân dd NaCl bão hòa có 
Gv: Nhận xét bổ xung màn ngăn đp
GV giới thiệu phương pháp HS viết PTPƯ theo hướng 2NaCl + 2H2O có màng ngăn 
sản suất NaOH. Hướng dẫn dẫn 2NaOH+ Cl2
HS viết PTPƯ
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhận biết.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Có 3 lọ không nhãn, Lấy mẫu thử từng chất và Lấy mẫu thử từng chất và đánh số 
mỗi lọ đựng một chất rắn sau: đánh số thứ tự. Hòa tan thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào 
NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy các mẫu thử vào H2O rồi H2O rồi thử các dung dịch:
trình bày cách nhận biết chất thử các dung dịch: - Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu 
đựng trong mỗi lọ bằng - Dùng quỳ tím cho vào thử
phương pháp hóa học. Viết từng mẫu thử + Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh 
các phương trình hóa học nếu + Mẫu nào làm quỳ tím đó là NaOH và Ba(OH)2.
có. hóa xanh đó là NaOH và + Còn lại là NaCl không có hiện 
 Ba(OH)2. tượng.
 + Còn lại là NaCl không - Cho H2SO4 vào các mẫu thử 
 có hiện tượng. NaOH và Ba(OH)2
 - Cho H2SO4 vào các mẫu + Mẫu nào có kết tủa trắng đó là 
 thử NaOH và Ba(OH)2 sản phẩm của Ba(OH)2
 + Mẫu nào có kết tủa PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → 
 trắng đó là sản phẩm của BaSO4↓ trắng + 2H2O
 Ba(OH)2 + Còn lại là NaOH.
 PTHH: 
 Ba(OH)2 +H2SO4 → 
 BaSO4↓ trắng + 2H2O
 + Còn lại là NaOH.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng tính toán và viết phương trình
Nội dung: GV ghi bài tập.
Câu 1: Cho 2,4g CuO tác a. CuO + H2SO4 → a. CuO + H2SO4 → CuSO4 + 
dụng với 100g dung dịch CuSO4 + H2O H2O
H2SO4 29,4%. b. b. 
 n n 
a.Viết phương trình hóa học CuO = 2,4/ 80= CuO = 2,4/ 80= 0,023( mol)
xảy ra. n
 0,023( mol) H2SO4 = 0,3 ( mol )
b.Tính nồng độ phần trăn của n
 H2SO4 = 0,3 ( mol ) Dung dịch sau phản ứng kết thúc 
 - 7 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
các chất có trong dung dịch Dung dịch sau phản ứng gồm: 
sau khi phản ứng kết thúc. kết thúc gồm: H2SO4 dư : 0,3 – 0,03 = 0,27 mol
GV hướng dẫn HS giải. H2SO4 dư : 0,3 – 0,03 = CuSO4: 0,03 mol
 0,27 mol - Khối lượng H2SO4 còn dư sau 
 CuSO4: 0,03 mol phản ứng
 m
 - Khối lượng H2SO4 còn H2SO4 = 98 x 0,27 = 26,46 (g)
 dư sau phản ứng
 - Khối lượng CuSO4 theo phương 
 m
 H2SO4 = 98 x 0,27 = trình phản ứng
 m
 26,46 (g) CuSO4 = 160 x 0,03 = 4,8 (g)
 - Khối lượng CuSO4 theo Nồng độ phần trăm của các dung 
 phương trình phản ứng dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
 m
 CuSO4 = 160 x 0,03 = mdd = 100 + 2,4 = 102,4 (g)
 4,8 (g)
 C% H2SO4 = 25,84 %
 Nồng độ phần trăm của 
 C% CuSO4 = 4,668%.
 các dung dịch sau khi phản 
 ứng kết thúc là:
 mdd = 100 + 2,4 = 102,4 
 (g)
 C% H2SO4 = 25,84 %
 C% CuSO4 = 4,668%.
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, SGK trang 27.
 - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng.
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, SGK trang 2.
 - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng.
 d. Kết luận của GV:
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, SGK trang 27.
 - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
 Câu 1: HS nhắc lại các nội dung chính của bài
 Câu 2: Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol NaOH, HCl, H2SO4. Chỉ dùng thêm một hóa 
chất nào cho dưới đây để nhận biết?
 A. Quì tím. B. Phenolphtalein. C.Nước cất . D.Dung dịch Ba(OH)2
 IV. Rút kinh nghiệm:
 --------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
 - 8 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 Ngày .tháng năm ........
 Ký duyệt của BGH
 - 9 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 4. Củng cố 
 *HS nhắc lại các nội dung chính của bài
 Câu 1:Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
 Na3PO4 NaOH Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO4
 Câu 3: Cho 2,4g CuO tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 29,4%.
 a.Viết phương trình hóa học xảy ra.
 b.Tính nồng độ phần trăn của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. 
 a.CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
 b. 
 n 
 CuO = 2,4/ 80= 0,023( mol)
 n
 H2SO4 = 0,3 ( mol )
 Dung dịch sau phản ứng kết thúc gồm: 
 H2SO4 dư : 0,3 – 0,03 = 0,27 mol
 CuSO4: 0,03 mol
 - Khối lượng H2SO4 còn dư sau phản ứng
 m
 H2SO4 = 98 x 0,27 = 26,46 (g)
 - Khối lượng CuSO4 theo phương trình phản ứng
 m
 CuSO4 = 160 x 0,03 = 4,8 (g)
 Nồng độ phần trăm của các dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
 m
 dd = 100 + 2,4 = 102,4 (g)
 C% H2SO4 = 25,84 %
 C% CuSO4 = 4,668%.
 5. Dặn dò
 -Làm bài tập 2 trang 27 SGK
 -Soạn bài: Ca(OH)2
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 - 10 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 - 11 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 Đáp án và hướng dẫn chấm
I. Phần trắc nghiệm: ( 4 đ)
 Mã Câu Đáp án Mã đề Đáp án Mã đề Đáp án Mã đề Đáp án
 đề
 132 1 C 209 C 357 B 485 B
 132 2 B 209 C 357 C 485 C
 132 3 C 209 B 357 D 485 B
 132 4 C 209 B 357 B 485 A
 132 5 B 209 B 357 A 485 C
 132 6 B 209 D 357 C 485 B
 132 7 D 209 C 357 B 485 C
 132 8 A 209 A 357 C 485 D
II. Tự luận: (6đ) Hướng dẫn chấm và thang điểm.
Câu 1 ( 1 điểm ): Mỗi câu phương trình đúng (0,5đ)
Câu 2: - Dùng quì tím nhận biết được NaOH, Ba(OH)2 ( 0,25đ )
 Còn NaCl không làm quỳ tím đổi màu (0,25)
 - Dùng thuốc thử H2SO4 nhận biết được Ba(OH)2, NaCl không có hiên tượng ( 0,25đ )
 - Viết đúng PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O ( 0,25đ )
 n
Câu 3: Na2O = 0,25 mol ( 0,5đ )
a. Na2O + H2O → 2 NaOH ( 0,5đ )
1mol 1mol 2mol
0,25mol → 0,5mol ( 0,5đ ) 
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. 
 0,5
 C 1(M ) ( 0,5đ )
 M 0,5
c. PT: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O ( 0,25đ )
 1mol 2mol 1mol 2mol
 0,25mol  0,5mol 
 m 0,25.98 24,5g ( 0,25đ )
 H2SO4
 m .100% 24,5.100
 m dd H2SO4 122,5(g)
 dd C% 20
 ( 0, 5đ )
 m 122,5
 V dd 107,5(mol)
 D 1,14
 - 12 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9
 - 13 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_le_ho.doc