TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Ngày soạn: 26/8/19 Tiết 11, Tuần 6 Bài 7:TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: KiÕn thøc: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được phương trình hóa học tương ứng cho mỗi tính chất. - HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất. - HS vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. Kiến thức phân hóa: Bài tập về nồng độ dung dịch. Kĩ năng: -Vết PTHH thể hiện tính chất hóa học của bazơ. -Làm thí nghiệm.. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về nồng độ dung dịch. Thái độ: Có hứng thú học tập môn hóa học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học. - Năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Có trách nhiệm, tự tin. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên a. Thí nghiệm: 6 nhóm - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ, ống hút, dèn cồn - Hóa chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, quỳ tím, phenolphtalein b. Chuẩn bị trước: Phiếu học tập, bảng phụ 2.Học sinh Xem bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (5phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Nêu vấn đề: Cho các chất sau: Na2O, CaO, SO2, CO2, H2SO4, HCl, NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Zn(OH)2. Hãy phân loại các chất trên HS trả lời c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời. d) Kết luận của giáo viên: - 1 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 GV: Các em đã nghiên cứu tính chất hóa học của oxit, axit. Còn bazơ có những tính chất hóa học nào hôm nay chúng ta sẽ tím hiểu. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (34 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức thứ 1: Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu Mục đích hoạt động: Từ TN HS nêu được tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu Nội dung: Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu - Hướng dẫn các nhóm làm thí Hs: Các nhóm làm thí 1. Tác dụng của dd bazơ với chất nghiệm: nghiệm chỉ thị màu: Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế sứ Hs: Giấy quỳ tím → xanh Các dd bazơ (kiềm) làm đổi màu chất có mẫu giấy quỳ → quan sát chỉ thị: hiện tượng? Hs: Giấy phenolphtalein → - Quỳ tím → xanh Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế sứ đỏ - dd phenolphtalein → đỏ có mẫu giấy phenolphtalein → quan sát, nhận xét hiện HS trả lời tượng? Gv: Yªu cÇu HS nhắc lại nhận xét? Dựa vào tính chất này ta có thể phân biệt được dung dịch Hs: Các nhóm làm bài tập bazơ với dung dịch của các trên . hợp chất khác GV ®a bµi tËp: Có 3 lọ không nhãn đượng các dd sau: H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các lọ dung dịch trên? Kiến thức thứ 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit Mục đích hoạt động: Từ kiến thức đã học HS nêu tác dụng của dd bazơ với oxit axit Nội dung: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit - Nhắc lại tính chất hóa học - HS trả lời, học sinh khác 2. Tác dụng của dd bazơ với oxit của oxit axit? bổ sung. axit - Vậy tính chất hóa học tiếp HS trả lời tính chất II DD bazơ (Kiềm) + oxit axit theo của bazơ? → Muối + Nước - Viết 2 PTPƯ minh họa? HS lên bảng viết PTPƯ Ca(OH)2+ SO2 → CaSO3+ H2O - GV nhËn xÐt, chuÈn kiÕn 6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O thøc Kiến thức thứ 3: Tác dụng của bazơ với axit Mục đích hoạt động: Từ kiến thức đã học HS nêu tác dụng của dd bazơ với axit Nội dung: Tác dụng của bazơ với axit Nhắc lại các tính chất hóa - HS trả lời, học sinh khác 3. Tác dụng của bazơ với axit học của axit? bổ sung. Bazơ tan và không tan + axit → Vậy tính chất hóa học tiếp - HS lên bảng viết PTPƯ Muối + Nước - 2 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 theo của bazơ? KOH+ HCl → KCl + H2O Viết 2 PTPƯ minh họa? HS: Phản ứng trung hòa Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 +2 Phản ứng giữa axit và bazơ H2O gọi là phản ứng gì? Học sinh khác bổ sung. GVnhËn xÐt, bæ xung Kiến thức thứ 3: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy Mục đích hoạt động: Từ TN HS biết được bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. Nội dung: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy 4. Bazơ không tan bị nhiệt Gv: Hướng dẫn HS làm TN: Hs: Các nhóm làm thí nghiệm, phânhủy t o Đun ống nghiệm đựng qs, nhËn xÐt: Cu(OH)2 CuO + H2O Cu(OH)2 → quan sát, nhận (Cu(OH)2 màu xanh lơ →CuO xét? (màu chất rắn trước và màu đen và nước) t o 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O sau khi đun) - Học sinh khác bổ sung. t o Hs: Bazo không tan bị nhiệt Bazơ không tan oxit + Nêu kết luận dự đoán sản phân hủy tạo thành oxit và nước phẩm tạo thành. Viết PTPƯ? nước. - Lưu ý cho HS: Một số bazơ khác: Al(OH)3, Fe(OH)3.... cũng bị nhiệt phân hủy → oxit + nước nh-ng HS: Đọc kết luận ngay cả ở nhiệt độ cao thì bazơ tan không bị nhiệt phân hủy. - Cho HS ®äc kết luận Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhận biết. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Có 4 lọ không nhãn, mỗi Bài 1:Hướng dẫn giải bài 4: Bài 1:Hướng dẫn giải bài 4: lọ đựng một dung dịch không Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, (gọi là mẫu thử) để làm thí nghiệm (gọi là mẫu thử) để làm thí nghiệm Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, nhận biết. nhận biết. làm thế nào nhận biết dung dịch Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất đựng trong mỗi lọ bằng phương và quan sát, thấy: và quan sát, thấy: pháp hóa học? Viết các phương Những dung dịch làm quỳ tím đổi Những dung dịch làm quỳ tím đổi trình hóa học. màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1). 1). Những dung dịch không làm quỳ Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2). Na2SO4 (nhóm 2). Để nhận ra từng chất trong mỗi Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm. nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm. Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + - 3 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Na2SO4 → BaSO4 + NaOH Na2SO4 → BaSO4 + NaOH Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng tính toán và viết phương trình Nội dung: GV ghi bài tập. - Kiến thức phân hóa: 2NaOH + CO2 → Bài 3: Thổi 11,2 lít khí CO2 Na2CO3 + H2O (đktc) vào 425 ml dd NaOH NaOH + CO2 → 2M. Biết răng sau phản ứng NaHCO3 không thấy khí thoát ra và thể tích của dd thu được thay đổi nCO = 0,5(mol ),nNaOH = 0,85(mol ) không đáng kể. 2 Phản ứng tạo ra hai muối. a. Viết phương trình phản ứng. Lập hệ pt giải b. Tính nồng độ mol/l của x = 0,15, y = 0,35. duna dịch sau phản ứng. C M (Na CO ) = 0,82(M ) GV hướng dẫn HS giải. 2 3 C = 0,359(M ) M (NaHCO3 ) 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 25. - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 25. - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng. d. Kết luận của GV: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 25. - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng. IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) Bài 1: Hãy nối các chất tác dụng được với nhau; A. Fe(OH)3 1. HCl B. KOH 2. SO2 C. H2SO4 3. Quỳ tím Bài 2: Bazơ được chia thành mấy loại? Nêu tính chất hóa học của mỗi loại? IV. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------- - 4 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Ngày soạn: 26/8/19 Tiết 12, Tuần 6 Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A. NATRI HIĐROXIT (NaOH) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - HS biết các tính chất vật lý, tính chất hóa học của NaOH. Viết được các phương trình phản ứng minh họa cho các tíh chất hóa học của NaOH. - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập đinh tính và định lượng của bộ môn viết PTHH và làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất hóa học của NaOH. Thái độ: HS yêu thích môn học qua nghiên cứu bài học và làm thí nghiệm. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học. - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất: Có trách nhiệm, tự tin. II. Chuẩn bị: a. Thí nghiệm: 6 nhóm - Dụng cụ: Đế sứ,ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệmkẹp gắp hóa chất rắn, ống hút - Hóa chất: NaOH rắn, quỳ tím, phenolphtalein, dung dịch HCl b. Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl; Tranh vẽ ứng dụng của dung dịch NaOH; Bảng phụ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Nêu tính chất hóa học của dd bazơ. Viết các PTPƯ minh họa Trả lời: T/d của dd bazơ với chất chỉ thị màu: Các dd bazơ (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị: + Quỳ tím → xanh + dd phenolphtalein → đỏ T/d của dd bazơ với oxit axit DD bazơ (Kiềm) + oxit axit → Muối + Nước Ca(OH)2+ SO2 → CaSO3+ H2O T/d của bazơ với axit Bazơ tan và không tan + axit → Muối + Nước KOH+ HCl → KCl + H2O Bazơ không tan bị nhiệt phânhủy t o Cu(OH)2 CuO + H2O (Rắn, xanh) (rắn, đen) o Bazơ không tan t oxit + nước 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (5phút) - 5 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 a) Mục đích hoạt động: GV đặt tình huống có vá đề vào bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Nêu vấn đề: NaOH có những tính chất và ứng dụng gì? c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời. d) Kết luận của giáo viên: GV: NaOH là bazơ quan trọng có nhiều ứng dụng trong đời sống. Bài học này sẽ nghiên cứu tính chất, ứng dụng. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (29 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức thứ 1: Tính chất vật lý Mục đích hoạt động: Từ TN HS biết được TCVL. Nội dung: Tính chất vật lý Cho các nhóm làm TN: Lấy HS TN nhận xét: NaOH ( I. Tính chất vật lý một viên NaOH ra đế sứ, chất rắn không màu ) quan sát, nhận xét? Hs: Tan trong nước và tỏa Gv: Cho viên NaOH vào ống nhiệt nghiệm đưng nước, lắc đều, sờ tay vào ống nghiệm, nhận Hs: Nhận xét. xét? Natri hiđroxit là chất rắn,không ? Nhận xét tính chất vật lý màu, hút ẩm mạnh,tan nhiều trong của NaOH? nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh. Gv: kết luận Kiến thức thứ 2: Tính chất hóa học Mục đích hoạt động: Từ kiến thức đã học HS biết được TCHH. Nội dung: Tính chất hóa học NaOH là 1 bazo kiềm vậy sẽ Hs: Trả lời II. Tính chất hóa học: có những tính chất hóa học * NaOH có tính chất hóa học của nào? bazơ tan NaOH thuộc loại hợp chất Hs: bazơ tan 1. Đổi màu chất chỉ thị nào? - Quỳ tím → xanh Nhắc lại tính chất hóa học Hs: T/c hóa học của dd - Phenolphtalein → đỏ của dd bazơ? bazơ 2. Tác dụng với axit: → Muối + DD NaOH có những tính chất Hs: c¸c nhãm làm TN nước hóa học nào? NaOH + HCl → NaCl + H2O Gv: Hướng dẫn HS làm TN Hs: Viết PTPƯ 3. Tác dụng với oxit axit: → Muối với chất chit thị màu + Nước - Viết các phản ứng minh họa 2NaOH + CO2 → Na2CO3+ H2O cho tính chất hóa học của NaOH. - HS tự làm thí nghiệm, qs hiện tượng xảy ra, nhận xét và rút ra kết luận. Kiến thức thứ 3: Ứng dụng và Sản xuất NaOH Mục đích hoạt động: Từ TN HS biết được TCVL. - 6 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Nội dung: Ứng dụng và Sản xuất NaOH III. Ứng dụng: Cho HS nghiên cứu tt SGK Hs: đọc tt SGK SGK Natrihiđroxit có những ứng Hs: trả lời – HS khác nhận dụng gì? xột bổ xung Gv mở rộng: Những ứng Hs: ghi nhớ dụng của NaOH rất rộng rãi trong đời sống, sản xuất ( Mở IV. Sản xuất NaOH rộng việc sản xuất xà phòng ) - Điện phân dd NaCl bão hòa có Gv: Nhận xét bổ xung màn ngăn đp GV giới thiệu phương pháp HS viết PTPƯ theo hướng 2NaCl + 2H2O có màng ngăn sản suất NaOH. Hướng dẫn dẫn 2NaOH+ Cl2 HS viết PTPƯ Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhận biết. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Có 3 lọ không nhãn, Lấy mẫu thử từng chất và Lấy mẫu thử từng chất và đánh số mỗi lọ đựng một chất rắn sau: đánh số thứ tự. Hòa tan thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy các mẫu thử vào H2O rồi H2O rồi thử các dung dịch: trình bày cách nhận biết chất thử các dung dịch: - Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu đựng trong mỗi lọ bằng - Dùng quỳ tím cho vào thử phương pháp hóa học. Viết từng mẫu thử + Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh các phương trình hóa học nếu + Mẫu nào làm quỳ tím đó là NaOH và Ba(OH)2. có. hóa xanh đó là NaOH và + Còn lại là NaCl không có hiện Ba(OH)2. tượng. + Còn lại là NaCl không - Cho H2SO4 vào các mẫu thử có hiện tượng. NaOH và Ba(OH)2 - Cho H2SO4 vào các mẫu + Mẫu nào có kết tủa trắng đó là thử NaOH và Ba(OH)2 sản phẩm của Ba(OH)2 + Mẫu nào có kết tủa PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → trắng đó là sản phẩm của BaSO4↓ trắng + 2H2O Ba(OH)2 + Còn lại là NaOH. PTHH: Ba(OH)2 +H2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2H2O + Còn lại là NaOH. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng tính toán và viết phương trình Nội dung: GV ghi bài tập. Câu 1: Cho 2,4g CuO tác a. CuO + H2SO4 → a. CuO + H2SO4 → CuSO4 + dụng với 100g dung dịch CuSO4 + H2O H2O H2SO4 29,4%. b. b. n n a.Viết phương trình hóa học CuO = 2,4/ 80= CuO = 2,4/ 80= 0,023( mol) xảy ra. n 0,023( mol) H2SO4 = 0,3 ( mol ) b.Tính nồng độ phần trăn của n H2SO4 = 0,3 ( mol ) Dung dịch sau phản ứng kết thúc - 7 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 các chất có trong dung dịch Dung dịch sau phản ứng gồm: sau khi phản ứng kết thúc. kết thúc gồm: H2SO4 dư : 0,3 – 0,03 = 0,27 mol GV hướng dẫn HS giải. H2SO4 dư : 0,3 – 0,03 = CuSO4: 0,03 mol 0,27 mol - Khối lượng H2SO4 còn dư sau CuSO4: 0,03 mol phản ứng m - Khối lượng H2SO4 còn H2SO4 = 98 x 0,27 = 26,46 (g) dư sau phản ứng - Khối lượng CuSO4 theo phương m H2SO4 = 98 x 0,27 = trình phản ứng m 26,46 (g) CuSO4 = 160 x 0,03 = 4,8 (g) - Khối lượng CuSO4 theo Nồng độ phần trăm của các dung phương trình phản ứng dịch sau khi phản ứng kết thúc là: m CuSO4 = 160 x 0,03 = mdd = 100 + 2,4 = 102,4 (g) 4,8 (g) C% H2SO4 = 25,84 % Nồng độ phần trăm của C% CuSO4 = 4,668%. các dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là: mdd = 100 + 2,4 = 102,4 (g) C% H2SO4 = 25,84 % C% CuSO4 = 4,668%. 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, SGK trang 27. - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, SGK trang 2. - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng. d. Kết luận của GV: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, SGK trang 27. - Xem thước bài 8: Một số bazơ quan trọng. IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) Câu 1: HS nhắc lại các nội dung chính của bài Câu 2: Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol NaOH, HCl, H2SO4. Chỉ dùng thêm một hóa chất nào cho dưới đây để nhận biết? A. Quì tím. B. Phenolphtalein. C.Nước cất . D.Dung dịch Ba(OH)2 IV. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------- - 8 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Ngày .tháng năm ........ Ký duyệt của BGH - 9 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 4. Củng cố *HS nhắc lại các nội dung chính của bài Câu 1:Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: Na3PO4 NaOH Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO4 Câu 3: Cho 2,4g CuO tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 29,4%. a.Viết phương trình hóa học xảy ra. b.Tính nồng độ phần trăn của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. a.CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O b. n CuO = 2,4/ 80= 0,023( mol) n H2SO4 = 0,3 ( mol ) Dung dịch sau phản ứng kết thúc gồm: H2SO4 dư : 0,3 – 0,03 = 0,27 mol CuSO4: 0,03 mol - Khối lượng H2SO4 còn dư sau phản ứng m H2SO4 = 98 x 0,27 = 26,46 (g) - Khối lượng CuSO4 theo phương trình phản ứng m CuSO4 = 160 x 0,03 = 4,8 (g) Nồng độ phần trăm của các dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là: m dd = 100 + 2,4 = 102,4 (g) C% H2SO4 = 25,84 % C% CuSO4 = 4,668%. 5. Dặn dò -Làm bài tập 2 trang 27 SGK -Soạn bài: Ca(OH)2 IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- - 10 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 - 11 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Đáp án và hướng dẫn chấm I. Phần trắc nghiệm: ( 4 đ) Mã Câu Đáp án Mã đề Đáp án Mã đề Đáp án Mã đề Đáp án đề 132 1 C 209 C 357 B 485 B 132 2 B 209 C 357 C 485 C 132 3 C 209 B 357 D 485 B 132 4 C 209 B 357 B 485 A 132 5 B 209 B 357 A 485 C 132 6 B 209 D 357 C 485 B 132 7 D 209 C 357 B 485 C 132 8 A 209 A 357 C 485 D II. Tự luận: (6đ) Hướng dẫn chấm và thang điểm. Câu 1 ( 1 điểm ): Mỗi câu phương trình đúng (0,5đ) Câu 2: - Dùng quì tím nhận biết được NaOH, Ba(OH)2 ( 0,25đ ) Còn NaCl không làm quỳ tím đổi màu (0,25) - Dùng thuốc thử H2SO4 nhận biết được Ba(OH)2, NaCl không có hiên tượng ( 0,25đ ) - Viết đúng PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O ( 0,25đ ) n Câu 3: Na2O = 0,25 mol ( 0,5đ ) a. Na2O + H2O → 2 NaOH ( 0,5đ ) 1mol 1mol 2mol 0,25mol → 0,5mol ( 0,5đ ) b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. 0,5 C 1(M ) ( 0,5đ ) M 0,5 c. PT: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O ( 0,25đ ) 1mol 2mol 1mol 2mol 0,25mol 0,5mol m 0,25.98 24,5g ( 0,25đ ) H2SO4 m .100% 24,5.100 m dd H2SO4 122,5(g) dd C% 20 ( 0, 5đ ) m 122,5 V dd 107,5(mol) D 1,14 - 12 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 - 13 -
Tài liệu đính kèm: