I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Biết được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) và Kali nitrat (KNO3).
2. Kĩ năng:
Viết phương trình hóa học minh họa, tính khối lượng của muối trong phản ứng.
3. Thái độ:
HS biết tiết kiệm hóa chất trong khi làm thí nghiệm và trong cuộc sống.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL trao đổi, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề
5. Trọng tâm:
Tính chất và ứng dụng của NaCl và KNO3.
Tuần: 8 Ngày soạn: 7/10/2018 Tiết: 15 Ngày dạy: 9/10/2018 Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: Biết được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) và Kali nitrat (KNO3). 2. Kĩ năng: Viết phương trình hóa học minh họa, tính khối lượng của muối trong phản ứng. 3. Thái độ: HS biết tiết kiệm hóa chất trong khi làm thí nghiệm và trong cuộc sống. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL trao đổi, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề 5. Trọng tâm: Tính chất và ứng dụng của NaCl và KNO3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học : a. Giáo viên: Bảng phụ / SGK 35 . b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp, Kĩ thuật: - PP: Đàm thoại, tìm tòi, vấn đáp, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật dạy học: KT khăn trải bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động Khởi động (10’) - GV ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra bài cũ : HS 1: Nêu các tính chất hoá học của muối? Viết các phương trình phản ứng minh họa? HS2: Định nghĩa phản ứng trao đổi? Nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi? - Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối. Trong bài này các em sẽ tìm hiểu về 2 muối quan trọng là natri clorua và kali nitrat. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Họat động 1: Tìm hiểu muối natri clorua(NaCl ) (15’) * Phương pháp: Đàm thoại, tìm tòi, vấn đáp, thảo luận nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL trao đổi, , NL giải quyết vấn đề Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Trong tự nhiên các em thấy muối ăn có ở đâu? - GV thông báo: Trong 1 m3 nước biển có hoà tan khoảng 27 kg muối NaCl, 5 kg muối MgCl2, 1kg muối CaSO4 và các muối khác - GV: Gọi HS đọc phần 1/ SGK 34 - GV: Cho HS quan sát tranh vẽ về các ruộng muối. - GV:Trình bày cách khai thác muối ăn từ nước biển? - GV: Muốn khai thác muối ăn từ những mỏ muối trong lòng đất người ta làm thế nào? - GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của muối NaCl Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi - Quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên -Nghe và ghi vở. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận trả lời từng câu hỏi trước lớp. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập I. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl ): 1. Trạng thái tự nhiên: NaCl có nhiêù trong tự nhiên, dưới dạng hoà tan trong nước biển và kết tinh trong mỏ muối 2. Cách khai thác (SGK) 3. Ứng dụng: Muối NaCl được dùng làm gia vị bảo quản thực phẩm. Dùng để sản xuất NaOH, Na2CO3, NaHCO3 3.Hoạt động luyện tập.(10') * Phương pháp: Đàm thoại, tìm tòi, vấn đáp, thảo luận nhóm, KT khăn trải bài Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL trao đổi, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề GV: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập: Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch muối sau: NaCl, Na2SO4 và MgCl2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch trên. -GV: chia lớp thành 2 nhóm. -GV: theo dõi, quan sát, hướng dẫn. -HS: cử đại diện trình bày. Các nhóm nhận xét chéo GV nhận xét, bổ sung 4. Hoạt động vận dụng. 10’ a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu b. Bài 10.4 trang 12 SBT 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh. - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. - Bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/ 36. - Xem trước bài: “Phân bón hóa học”.
Tài liệu đính kèm: