I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
-Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
-Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
-Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm, trong học tập và thực hành hoá học.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề.
5. Trọng tâm:
- Phản ứng của bazơ với muối, với axit.
- Phản ứng của muối với kim loại, với axit, với muối.
Tuần: 10 Ngày soạn: 21/10/2018 Tiết: 19 Ngày dạy: 23/10/2018 Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: -Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. -Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. -Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm, trong học tập và thực hành hoá học. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề. 5. Trọng tâm: - Phản ứng của bazơ với muối, với axit. - Phản ứng của muối với kim loại, với axit, với muối. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Hoá chất: NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, Fe. Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, pipet. b. Học sinh: Mẫu bài thu hoạch. Xem lại tính chất hóa học của bazơ và muối. 2. Phương pháp: Thực hành kiểm chứng, làm việc nhóm, hỏi đáp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động Khởi động - GV ổn định tổ chức lớp Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 lọ hoá chất mất nhãn. KOH; Ba(OH)2, KCl. Viết phương trình hóa học nếu có * Vào bài mới: Giới thiệu bài:rèn luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm và quan sát thí nghiệm để giải thích và rút ra kết luận về tính chất hoá học của bazơ và muối. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Hướng dẫn thí nghiệm và Tiến hành thí nghiệm Phương pháp: Thực hành kiểm chứng, làm việc nhóm, hỏi đáp. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL giải quyết vấn đề. Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Hướng dẫn HS làm TN 1: NaOH + FeCl3. - Hướng dẫn HS làm TN 2: Cu(OH)2 + HCl. - Hướng dẫn HS làm TN 3: CuSO4 + Fe. - Hướng dẫn HS làm TN 4: BaCl2 + Na2SO4 . - Hướng dẫn HS làm TN 5: BaCl2 + H2SO4. - GV: Hướng dẫn các thao tác cần thiết cho từng thí nghiệm cụ thể và yêu cầu HS ghi nhớ các thao tác đó phục vụ cho việc thực hành của nhóm. =>Yêu cầu HS làm thí nghiệm, ghi lại các hiện tượng sảy ra và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong từng thí nghiệm. -GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình thực hiện thí nghiệm để kết quả thí nghiệm được chính xác và tránh nguy hiểm cho HS. - GV: Chia nhóm học sinh yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ, hoá chất về tiến hành thí nghiệm. -GV: Theo dõi HS thực hiện thí nghiệm, hướng dẫn, uốn nắn những thao tác chưa chính xác của HS. Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Theo dõi các thao tác thí nghiệm mẫu của GV, ghi nhớ các thao tác phục vụ cho việc tiến hành thí nghiệm. - Theo dõi các thao tác thực hành của GV và ghi nhớ các thao tác đó. - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập I. Tiến hành thí nghiệm: Tính chất hoá học của ba zơ Thí nghiệm 1: Nat ri hi đ ro xit t/d muối - Hiện tượng: Xuất hiện chất ko tan màu nâu đỏ - Giải thích:P/ư tạo thành Fe(OH)3 ko tan 3NaOH + FeCl3 -> 3NaCl +Fe(OH)3 Thí nghiệm 2: Đồng (II) hi đ ro xit t/d a xit -Hiện tượng:Cu(OH)2 bị hoà tan thành d/d màu xanh lam -Giải thích h/t :Cu(OH)2 t/d với d/d a xit sinh ra d/d muối đồng màu xanh lam Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + H2 2. Tính chất hoá học của muối: Thí nghiệm 3: Đồng (II) sun fat t/d với kim loại -Hiện tượng: Có kim loại màu đỏ bám ngoài dây sắt và d/d ban đầu có màu xanh lam bị nhạt dần -Giải thích h/t: + Sắt đã đẩy đồng ra khỏi đồng sun fat + Một phần sắt bị hoà tan Fe + Cu SO4 -> Fe SO4 + Cu Thí nghiệm 4 Ba ri clo rua t/d muối -Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm -Giải thích h/t:P/ư tạo thành Ba SO4 ko tan BaCl2 + Na2 SO4 -> Ba SO4+ 2NaCl Thí nghiệm 5: Ba ri clo rua t/d với a xit -Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm -Giải thích: P/ư tạo Ba SO4 ko tan trong axit BaCl2 + H2SO4 -> Ba SO4 + 2HCl 3.Hoạt động luyện tập – vận dụng. Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành, hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa làm. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45 phút vào tiết tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: