Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 34, Bài 28: Các oxit của cacbon - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 34, Bài 28: Các oxit của cacbon - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải

1. Kiến thức: Biết được

 - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

 - CO2 có những tính chất của oxit axit.

2. Kĩ năng:

 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO, CO2.

 - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.

 - Nhận biết khí CO2.

 - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.

3. Thái độ:

 - Có ý thức bảo vệ môi trường, tránh gây ô nhiễm không khí.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

5. Trọng tâm:

 - Tính chất hóa học của CO, CO2.

doc 3 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 34, Bài 28: Các oxit của cacbon - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Ngày soạn: 23/12/2018
Tiết: 34
Ngày dạy: 25/12/2018
Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
 - CO2 có những tính chất của oxit axit.
2. Kĩ năng:
 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO, CO2.
 - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
 - Nhận biết khí CO2.
 - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức bảo vệ môi trường, tránh gây ô nhiễm không khí.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5. Trọng tâm:
 - Tính chất hóa học của CO, CO2.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: 
 - Thí nghiệm điều chế khí CO2 bằng bình kíp.
 - Thí nghiệm CO2 phản ứng với H2O.
b. Học sinh: 
 - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:	
 - Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động Khởi động 
*Ổn định lớp 
Viết phương trình điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm và trong công nghiệp
* Vào bài mới: Cacbon có 2 dạng oxit là CO và CO2. Vậy thì 2 oxit này có gì giống và khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lí, tính chất học và ứng dụng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cacbon oxit CO
* Phương pháp:Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
: Yêu cầu HS nêu CTHH, PTK của cacbon oxit.
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu các tính chất vật lí của CO.
-GV: Giới thiệu thí nghiệm CO tác dung với CuO và O2
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng sảy ra. 
-GV: Vậy CO có những ứng dụng gì?
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 
- Thảo luận với bạn bên cạnh
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận.
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến
- Nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
I. CACBONOXIT: 
- Công thức phân tử: CO
- Phân tử khối: 28
1. Tính chất vật lí:
- Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rât độc.
2. Tính chất hoá học: 
a. CO là oxit trung tính:
Ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm, axit. 
b. CO là chất khử:
 CO + CuO Cu + CO2 
 CO + O2 CO2
3 Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 2. Tính chất của cacbon:
Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGk và nêu các tính chất vật lí của CO2.
-GV: Biểu diễn thí nghiệm CO2 tác dụng với nước.
-GV hỏi: Tại sao giấy quỳ lại chuyên sang màu tím sau khi đun nóng dung dịch?
-GV: Gọi HS viết PTHH. 
-GV: Ngoài nước ra CO2 còn tác dụng được với chất gì nữa?
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH sảy ra.
-GV: Gọi HS nêu ứng dụng của CO2
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 
- Theo dõi các thí nghiệm mẫu của GV, ghi nhớ các thao tác phục vụ cho việc tiến hành thí nghiệm.
- Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV.
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận.
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến
- Nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
II. CACBONĐIOXIT:
- Công thức phân tử:CO2
- Phân tử khối bằng 40
1. Tính chất vật lí:
CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống và sự cháy
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với nước
CO2 + H2O H2CO3
b. Tác dung với dung dịch bazơ
CO2 + NaOH " NaHCO3
CO2 + NaOH " Na2CO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ
CO2 + CaO " CaCO3
3. Ứng dụng: 
 (SGK)
3. Hoạt động luyện tập. 
- Nhắc lại tính chất của CO, CO2
 Yêu cầu học sinh thảo luận làm bài tập pp “Kỹ thuật khăn trải bàn”
Viết các phương trình hoá học của CO với :
 a. CuO	b. O2
4. Hoạt động vận dụng. Bài tập 5 SGK trang 87
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Đọc thông tin CO gây chết người, CO2 dập tắt đám cháy
a. Nhận xét: - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh.
 - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh.
b. Dặn dò: Bài tập về nhà:1,3,4 SGK/ 87. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_34_bai_28_cac_oxit_cua_cacbon_nam.doc