I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải
1. Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat .
- Ôn tập cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
3. Thái độ :
- Tinh thần học tập nghiêm túc.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL tính toán, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.
b. Học sinh: Ôn tập lại hệ thống kiến thức.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
Tuần: 22 Ngày soạn: 13 /01/2019 Tiết: 41 Ngày dạy: 15 /01/2019 Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3: PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat . - Ôn tập cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể . - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. 3. Thái độ : - Tinh thần học tập nghiêm túc. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL tính toán, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ. b. Học sinh: Ôn tập lại hệ thống kiến thức. 2. Phương pháp: Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Khởi động - GV ổn định tổ chức lớp * Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất của phi kim nói chung và một số phi kim nói riêng. Vậy, giữa các phi kim có mối liên hệ với nhau không? Các phi kim có tính chất ra sao? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Kiến thức cần nhớ * Phương pháp: Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Treo bảng phụ có sơ đồ câm 1: - GV: Yêu cầu HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống - GV: Nhận xét và hoàn thành sơ đồ: - GV: Treo sơ đồ câu 2 - Yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ và viết phương trình phản ứng - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ 3 và viết phương trình phản ứng - GV: Yêu cầu HS trình bày cấu tạo, sự biến đổi tính chất, ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ và viết phương trình phản ứng Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập + hiddro + oxi Hợp chất khí PHI KIM oxit axit + Kim loai Muối Nước Clo (4) + Nước + hiddro + dd NaOH Hiđro clorua (1) CLO (3) Nước Gia-ven (2) + Kim loai Muối clorua + O2 (5) C (2) CO2 + CaO CaCO3 t0 (1) + CO2 (7) CO2 Na2CO3 NaHCO3 (3) + CuO (6) + NaOH (8) CO (4) + C + HCl 3. Hoạt động luyện tập. -GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 /103 -GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập1,2/103 sgk - GV: Nhận xét - GV: YC HS làm bài tập 5 4. Hoạt động vận dụng Làm bài tập về nhà: 6 SGK/103. - Chuẩn bị bài thực hành
Tài liệu đính kèm: