Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45, Bài 36: Metan - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45, Bài 36: Metan - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải

1. Kiến thức: Biết được

 - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.

 - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

 - Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).

 - Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.

2. Kĩ năng:

 - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.

 - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.

 - Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.

3. Thái độ:

 - Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

5. Trọng tâm - Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.

 

doc 3 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45, Bài 36: Metan - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24
Ngày soạn: 10/02/2019
Tiết: 45
Ngày dạy: 12/02/2019
Bài 36. METAN
 Công thức phân tử : CH4 Phân tử khối: 16
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
 - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
 - Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy). 
 - Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
 - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
 - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
 - Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.
3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5. Trọng tâm - Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng, máy chiếu
b. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học. 
2. Phương pháp:
 - Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động 
*Ổn định lớp Viết các CTCT có thể có của các hợp chất: C2H6; C4H10.
* Vào bài mới: Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và trong công nghiệp . Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp,làm việc với SGK.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho hs quan sát hình ảnh, kết hợp thông tin SGK
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 
- Thảo luận với bạn bên cạnh
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận.
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến
- Nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1. Trạng thái tự nhiên:
 (SGK)
2. Tính chất vật lí
Metan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử
Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử metan dạng rỗng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan. 
-GV: Giới thiệu về liên kết đơn bền
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 
- Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV.
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận.
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến
- Nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ: 
=>Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của metan
Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Làm thí thí nghiệm đốt cháy khí mêtan. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
-GV Giới thiệu: đây là hỗn hợp nổ rất nguy hiểm vì tỏa rất nhiều nhiệt
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm CH4 + Cl2.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra.
-GV: Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại phản ứng gì?
-GV: Giới thiệu về phản ứng thế.
Thực hiện nhiệm vụ
- Quan sát
- Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV.
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận.
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến
- Nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
III . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 
1. Tác dụng với oxi 
a. Thí nghiệm 
b. Phương trình phản ứng
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
Kết luận : 
- Dùng metan làm nhiên liệu. 
- Hỗn hợp 1 thể tích metan và 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh 
2. Phản ứng với clo:
CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl
=> Phản ứng trên là phản ứng thế.
3. Hoạt động luyện tập. 
Chọn câu trả lời đúng : Trong phân tử metan có 
A. 4 liên kết đơn C – H.	
B. 1 liên kết đôi C = H và 3 liên kết đơn C – H.
C. 2 liên kết đơn C – H và 2 liên kết đôi C = H. 	
D. 1 liên kết đơn C – H và 3 liên kết đôi C = H.
4. Hoạt động vận dụng. : Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí Oxi cần dùng và thể tích khí Cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở đktc
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Tìm hiểu chất phá hủy tầng ozon và thủ phạm các vụ nổ mỏ than.
H6, 
- Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh.
Bài tập về nhà:1,2, 4 SGK/ 116.
 Chuẩn bị bài: “ Etilen”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_45_bai_36_metan_nam_hoc_2018_2019.doc