I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải
1. Kiến thức: Biết được
- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm
( phản ứng xà phòng hóa).
- Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
- Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm.
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp).
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm: Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo.
5. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Tuần: 30 Ngày soạn: 24/03/2019 Tiết: 57 Ngày dạy: 26/03/2019 Bài 47: CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết đươc: - Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan. - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa). - Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. - Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm. - Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp). - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo. 5. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Các thí nghiệm, tính tan của chất béo . b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động Khởi động *Ổn định lớp. Kiểm tra 15': Câu 1 (2 đ):. Nêu phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Câu 2(8đ): Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau: Etilen " rượu etylic " axit axetic " etylaxetat " axetat natri. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu/phần Đáp án chi tiết Biểu điểm 1 2,0điểm Dùng quỳ tím nhúng vào hai dung dịch trên : + Nếu quỳ tím hóa đỏ thì đó là dung dịch CH3COOH. + Không hiện tượng thì đó là dung dịch C2H5OH. 1,0 1,0 2 8,0điểm C2H4 + H2O C2H5OH 2,0 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 2,0 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 2,0 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH 2,0 * Vào bài mới: Chất béo là thành phần quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. Vậy chất béo là gì? Thành phần và tính chất của nó như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Chất béo có ở đâu? Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp,làm việc với SGK. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Trong thực tế chất béo có ở đâu? - GV: Nhận xét. Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận với bạn bên cạnh Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU? ( SGK) Hoạt động 2. Tìm hiểu Tính chất vật lí của chất béo Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Cho các nhóm quan sát thí nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ - GV: Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét về tính chất vật lí của chất béo .- GV: Nhận xét Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập CỦA CHẤT BÉO: - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi lên trên mặt nước. - Chất béo tan được trong benzen, dầu hoả Hoạt động 3. Thành phần và cấu tạo của chất béo Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu: Khi đun chất béo ở nhiệt, áp suất cao người ta thu được glixerol và các axit béo - GV giới thiệu: công thức chung của các axit béo: R – COOH sau đó có thể thay R bằng C17H35, C17H33 - GV: Gọi HS nhận xét thành phần của chất béo Thực hiện nhiệm vụ - Quan sát - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO CỦA CHẤT BÉO - Chất béo là hỗn hợp nhiều este vủa glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R - COO)3C3H5 Hoạt động4. Tính chất hoá học quan trọng của chất béo Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu: Khi đun các chất béo với nước có axit xúc tác tạo thành các axit béo và glixerol - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - GV giới thiệu: Phản ứng của các chất béo với dung dịch kiềm - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - GV: Giới thiệu phản ứng xà phòng hoá. Thực hiện nhiệm vụ - Quan sát - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập VI. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CHẤT BÉO: (R-COOH)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3 (R-COOH)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 => phản ứng xà phòng hoá . Hoạt động5. Ứng dụng Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL ứng dụng hóa học vào cuộc sống Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu các ứng dụng của chất béo. - GV: Nhận xét. Thực hiện nhiệm vụ - Quan sát - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập V. ỨNG DỤNG: (SGK) 3. Hoạt động luyện tập. Nhắc lại cấu tạo và tính chất của chất béo 4. Hoạt động vận dụng. : Cho HS làm phiếu học tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (CH3COOH)3C3H5 + NaOH ? + ? CH3COOC2H5 + ? CH3COOK + ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh. Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,3,4/147.Dặn các em xem trước bài “luyện tập:”.
Tài liệu đính kèm: