Giáo án Học kì II - Môn Ngữ văn 9

Giáo án Học kì II - Môn Ngữ văn 9

Tiết 91-92 : Bàn về đọc sách

 Chu Quang Tiềm

 ( 1897- 1986 )

I/ Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh :

-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách

- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc,sinh động,giàu tình thuyết phục của Chu Quang Tiềm .

II/Chuẩn bị :

GV soạn giáo án ,đọc tài liệu

HS soạn bài,xem bài trước khi lên lớp

III Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học

* Hoạt động 1 – Khởi động

1. On định

2 .KTBC

3.Giới thiệu :

* Hoạt động 2 ; Hướng dẫn đọc và hiểu văn bản :

 

doc 65 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Học kì II - Môn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 91-92 : Bàn về đọc sách 
 Chu Quang Tiềm 
 ( 1897- 1986 )
I/ Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh :
-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách 
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc,sinh động,giàu tình thuyết phục của Chu Quang Tiềm .
II/Chuẩn bị : 
GV soạn giáo án ,đọc tài liệu 
HS soạn bài,xem bài trước khi lên lớp 
III Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học 
* Hoạt động 1 – Khởi động
Oån định 
2 .KTBC
3.Giới thiệu :
* Hoạt động 2 ; Hướng dẫn đọc và hiểu văn bản :
Hoạt động thầy và trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1.1- Tìm hiểu tác giả tác phẩm :
Cho học sinh đọc và tìm hiểu phần chú thích 
GV đọc mẫu văn bản và gọi học sinh đọc lại 
Lưu ý cách đọc văn bản nghị luận .
GV giới thiệu thêm về tác giả ( Tham khảo sách danh nhân văn hoá, nhà văn Trung Quốc).
* Hoạt động 2 .2 .Tìm hiểu bố cục 
Hỏi : Theo em bố cục bài này có mấy phần ?
Nội dung các phần ?
1. Từ đầu thế giới mới : Khẳng định tầm quan trọng ,ý nghĩa của việc đọc sách . 
2. Tiếp lực lượng : Khó khăn nguy hại của việc đọc sách trong tình hình hiện nay .
3. Còn lại : Bàn về phương pháp đọc sách .
* Hoạt động 2.3 –Hướng dẫn tìm hiểu văn bản .
 Học sinh đọc đoạn 1 
Hỏi: Qua lời bàn của tác giả ,em thấy việc đọc sách có ý nghĩa gì ?
- Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn .( ngoài học ..)
Hỏi: Qua lời “ học vấn không chỉ là chuyện đọc sách ,nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn “ Em có suy nghĩ gì ?
- Họ c vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong hoạt động học tập của con người .
- Đọc sách cũng là một mặt ,nhưng là mặt quan trong .
- Muốn có học vấn,không thể không đọc sách 
Hỏi: Tác giả đã phân tích bằng các lí lẽ nào ? 
- Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần của dân tộc .
- Nhất định phải lấy thành quả mà nhân loại làm điểm xuất phát.
- Đọc sách là một con đường tích luỹ và nâng cao vốn tri thức. Đối với mỗi con người đọc sách chình là sự chuẩn bị .trường chinh
Cho học sinh đọc đoạn 2 
Hỏi: Theo em đọc sách có dễ không ? Vì sao ?
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu 
- Sách nhiều khiến người đọc dễ lạc hướng . 
Hỏi: Theo ý kiến của tác giả chúng ta cần lựa chọn sách khi đọc như thế nào ? 
- Không tham đọc nhiều ,đọc lung tung mà phải chọn cho tinh ,đọc cho kĩ những quyển nào thực sự có gía trị .
- Cần đọc kĩ các cuốc sách tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn,chuyên sâu .
- Đọc thêm các loại sách thường thức 
Hỏi: Đọc sách không đúng đưa đến kết quả ra sao ?
- Không có tác dụng,vô bổ 
Cho học sinh đọc đoạn 3 
Hỏi: Từ đó chúng ta chúng ta cần có phương pháp đọc sách như thế nào để đạt hiệu quả cao ?
-Khôngnên đọc lướt qua..đọc suy ngẫm..
- Không nên đọc tràn là theo kiểu hứng thú cá nhâncó kế hoạch .
- Đối với người nuôi chí lập nghiệp .đọc sách là một công việc rèn luyện 
- Đọc sách rèn luyện tính cách,chuyện học làm người . 
* Hoạt động 3 – Hướng dẫn tổng kết 
Hỏi: Nguyên nhân nào đã tạo nên tính thuyết phục ,sức hấp dẫn cho văn bản ?
- Nội dung và lời bàn ,cách trình bày vừa đạt lí thấu tình,ý kiến đưa ra xác đáng
- Bố cục chặt chẽ hợp lí 
- Cách viết giàu hình ảnh , ví von cụ thể 
* Hoạt động 4- Hướng dẫn luyện tập 
Phát biều điều mà em thấm thía nhất khi học bài Bàn về đọc sách ? 
A/Tìm hiểu bài :
I/ Tác giả,tác phẩm :
Chu Quang Tiềm ( 1897-1986) (sgk)
II/ Bố cục : 
1. Từ đầu thế giới mới .
2. Tiếp lực lượng . 
3. Còn lại .
III/Phân tích : 
1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách :
- Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn .
- Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại.
- Nhất định phải lấy thành quả làm điểm xuất phát .
-Có làm được như thế thì ..làm được cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn 
____ Sách là vốn quý của nhân loại ,đọc sách là cách để tạo học vấn,muốn tiến lên trên con đường học vấn thì không thể không đọc sách .
2. Các khó khăn nguy hại dễ gặp của việc đọc sách .
-Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu 
- Sách nhiều dễ khiến người ta đọc lạc hướng .
3. Bàn về phương pháp đọc sách :
- Cách lựa chọn sách: Chọn cho tinh,có giá trị,có lợi,không tham nhiều .
- Phương pháp đọc : Đọc kĩ ,đọïc rộng,đọc sâu ,có kế họạch ,mục đích kiên định .
 -Nếu đọc mười cuốn mà chỉ lướt qua ..một quyển mà đọc mười lần .
 - Đọc ít mà đọc kĩ ,”miệng đọc tâm ghi ,nghiền ngẫm đến thuộc lòng ,thấm vào xương tuỷ,biến thành nguồn lực tinh thần cả đời dùng mãi không cạn “
 - Cần đọc kĩ các loại sách về kiến thức chuyên sâu và kiến thức phổ thông “ Không biết rộng thì không thể chuyênhọc vấn nào “
IV /Tổng kết : Ghi nhớ sgk 7
B/Luyện tập : 
Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi học bài “ Bàn về đọc sách “ .
* Hoạt động 5 – Củng cố,dặn dò :
Củng cố : Nêu những khó khăn,phương pháp đọc sách ?
Dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : “ Khởi ngữ “ 
Tiết 93 : Khởi ngữ 
I/ Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
- Nhận biết khởi ngữ,phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu 
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó . ( câu hỏi thăm dò “Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này “ )
- Biết đặt những câu có khởi ngữ .
II/ Chuẩn bị : 
GV soạn giáo án ,chuẩn bị đồ dùng dạy học
HS soạn bài và xem bài trứơc khi đến lớp 
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học :
* Hoạt động 1 – Khởi động : 1) Oån định 
2) KTBC: 
3) Giới thiệu : 
* Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới : 
Hoạt động thầy và trò
Ghi bảng
Cho học sinh đọc ví dụ sgk 
Hỏi : Hãy xác định nòng cốt câu ? ( CN-VN)
Hỏi : Bộ phận in đậm có phải là nòng cốt câu không ? 
-Không ,là thành phần phụ của câu .
Hỏi : Em có nhận xét gì về vị trí của của bộ phận in đậm ?
- Đứng đầu câu ,trước nòng cốt câu ( CN-VN )
Hỏi : Bộ phận in đậm thường được tách biệt với nòng cốt câu bằng dấu gì ?
-bằng dấu phẩy 
Hỏi : Bộ phận in đậm có phải nêu lên đề tài được nói đến trong câu hay không ? 
----Như vậy người ta gọi nó là khởi ngữ .
Hỏi : Theo em thế nào là khởi ngữ ?
Khởi ngữ được gọi bằng những tên gọi khác : Đề ngữ,thành phần khởi ý .
Hỏi : Quan sát váo ví dụ em có nhận xét gì về thành phần khởi ?
GV đưa một số ví dụ phiá trước khởi ngữ có quan hệ từ về ,đối với .
-GV chúng ta có thể thêm qht trên mà không làm thay đổi câu .
Đây là dấu hiệu để nhận biết .
GV đưa ra một số lưu ý cho học sinh 
Khởi ngữ có vị trí cố định không thay đổi nêu đề tài được nói đến trong câu .( cần phân biêt với bổ ngữ đảo )
Hoạt động 3- Hướng dẫn luyện tập 
BT1. Cho học sinh thảo luận nhóm trình bày vào bảng phụ .
BT2 : GV cho học sinh suy nghĩ độc lập và trình bày .
Giáo viên nhận xét sửa chữa .
A/ Tìm hiểu bài :
I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ : 
1.VD: 
a. Còn anh, anh // không gìm nổi xúc động .
 ĐN CN VN
b. Giàu,tôi // cũng giàu rồi .
 ĐN CN VN
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,
 ĐN 
chúng ta // có thể tin ở tiếng ta,/ không sợ nó
 CN VN 1 VN 2 thiếu giàu và đẹp  
- Là thành phần phụ của câu 
- Đứng trước chủ ngữ 
-Thường ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy .
- Dấu hiệu: có thể thêm phía trước khởi ngữ các qht : về ,đôí với .
- Công dụng : Nêu đề tài được nói đến trong câu .
2. Ghi nhớ : sgk tr 8/t 2
II/ Chú ý : 
Phân biệt câu dựa vào trật tự của chúng 
VD 1- Tôi đọc quyển sách này rồi . ( BN)
 2. Quyển sách này,tôi đọc rồi . ( ĐN )
-Tuy nhiên phần in nghiêng trong câu 2b được xem là bổ ngữ đảo.(theo một số quan niệm ) –(Khởi ngữ) đứng trước chủ ngữ,nêu đề tài nói đến trong câu và không thể chuyển sang vị trí khác .( ở VD2 có thể chuyển được )
B Luyện tập :
BT1 : a. Điều này 
b. Đối với chúng mình 
c. Một mình
d. Làm khí tượng 
e .Đối với cháu 
BT2: 
a) Làm bài,anh ấy cẩn thận lắm .
b) Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhưng giải thì tôi chưa giải được .
* Hoạt động 4-Củng cố,dặn dò : 
Củng cố : Nêu dấu hiệu,đặc điểm,công dung của khởi ngữ ?
Dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài mới “ Phép phân tích và tổng hợp “
Tiết 94 : Phép phân tích và tổng hợp 
I/Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh hiểu và biết vận dụng cácm thao tác phân tích tổng hợp trong làm văn nghị luận 
II/ Chuẩn bị : 
GV soạn giáo án
HS xem bài trước khi đến lớp 
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học :
* Hoạt động 1 –Khởi động : 1) Oån định 
2) KTBC 
3)Giới thiệu : 
* Hoạt động 2 –Hình thành kiếnt hức mới :
Hoạt động tổ chức dạy và học
Ghi bảng
Cho học sinh đọc bài : Trang phục 
Hỏi : Ở đoạn mở đầu bài viết nêu ra một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc , để rút ra nhận xét về vấn đề gì ?
- Tình huống bắt buộc : .nơi rừng rậm,suối sâu ..
-Thông thường : không ai mặc quần áo chỉnh tề mà đi chân đất ,.mọi người .
----Đối chiếu .
----Aên mặc phải chỉnh tề ,phù hợp với quy tắc đồng bộ và chỉnh tề .
Hỏi : Hai luận điểm chính mà tác giả nêu ra là gì ?
- Aên cho mình mặc cho người .
- Y phục xứng kì đức .
Hỏi : Tác giả đã nêu ra những dẫn chứng nào ở mỗi luận điểm ? Quy tắc ăn mặc nào được rút ra ?
- Quy tắc ngầm : văn hoá xã hội 
Hỏi : Như vậy để rút ra hai luận điểm trên người viết đã dùng phép lập luận nào ?
Phân tích .
Hỏi : Câu “ Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với ..của toàn xã hội “ có phải là câu tổng hợp các ý trên không ?
-Phải,vì nó thâu tóm được các ý trên trong từ ví dụ cụ thể .
Hỏi : Bài viết đã dùng phép lập luận gì để chốt lại vấn đề ? Câu văn nào thể hiện luận điểm này ?
- Tổng hợp “ Trang phục ..đẹp”
Hỏi : Phép lập luận này ... äng thầy và trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2.1 : Tìm hiểu về tác giả,tác phẩm và kết cấu : 
HS đọc chú thích sgk 
Hỏi : Cho biết vài nét về tác giả,tác phẩm ?
GV cung cấp thêm : 
Ông là cây bút xuất sắc của văn học hiện đại Việt Nam . Sau 75 ông trăn trở tìm tòi đổi mới mạnh mẽ về tư tưởng và nghệ thuật mở ra chặng đường mới trong sáng tác của minh và thúc đẩy công cuộc văn học.
 Ông là người trong số những người “ mở đường tinh anh và tài năng,đã đi xa nhất “ trong chặng mở đầu dổi mới văn học ( Nguyên Ngọc )
HS đọc văn bản 
Hỏi : Xác định nhân vật chính của truyện ? Nhân vật chính đựợc kể trong hoàn cảnh nào ? Mối quan hệ nào ?
-Nhĩ –Hoàn cảnh đặc biệt tình huống truyện 
- Mối quan hệ :
+ Cảnh vật nơi làng quê 
+ Con người nơi làng quê 
Hỏi : Em có nhận xét gì về tình huống của câu chuyện ? Tình huống đó có ý nghĩa gì ?
 GV mở rộng : Trong văn học đã có không ít tác phẩm đặt nhân vật vào hoàn cảnh hiểm nghèo ,giáp ranh giữa sự sống và cái chết . Khai thác tình huống ấy để nói về khát vọng sống và sức sống mạnh mẽ của con người hay về lòng nhân ái,sự hy sinh cao cả. (Tình yêu và cuộc sống của Gắc Lân-đơn, Chiếc lá. Lão Hạc )
Hỏi : Khung cảnh thiên nhiên được miêu tả như thế nào ? Em có nhận xét gì điểm nhìn ? Vì sao tác giả lại chọn điểm nhìn từ nhân vật Nhĩ?
- HS tự phát hiện trình bày ý 1 
- Điểm nhìn miêu tả từ nhân vật Nhĩ 
- Từ điểm nhìn này các sự vật hiện ra rõ ràng hơn ,khách quan và biểu lộ được nội tâm của nhân vật .
Hỏi : Từ những hình ảnh đẹp của thiên nhiên dấy lên niềm khao khát gì ? 
---Khao khát sống mãnh liệt và giao cảm với đời .
Hỏi : Tại sao khi nói ra điều khao khát lòng Nhĩ lại ngượng nghịu ? 
- Khao khát cháy bỏng / bất lực trước hoàn cảnh .
- Nhận ra vẻ đẹp / khi đã gần hết cuộc đời 
Hỏi : Trước yêu cầu của anh đối với đứa con cảm thấy như thế nào ? 
Hỏi : Đứa con anh có thực hiện được điều anh muốn không ? Vì sao ? Nhĩ đã rút ra điều gì ?
- Không hiểu ,thực hiện miễn cưỡng sa vào ..
- Nhĩ nghiệm ra được cái quy luật phổ biến của đời người “ ..con người ta trên đường đời thật khó tránh được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình .“
Hỏi : Em hiểu gì về suy nghĩ ấy của Nhĩ? 
---Nỗi đau của sự bất lực .
Hỏi : Ở cuối truyện tác giả tập trung miêu tả chân dung và cử chỉ của Nhĩ ra sao ? 
- Mặt mũi đỏ.. khác thường . Hai mắt long lanh ..mười đầu ngón tay bíu chặt.run lẩy bẩy ..giơ cánh tay gầy guộc..khẩn thiết
Hỏi : Hành động này có ý nghĩa gì ? 
Hỏi : Theo em nhân vật Nhĩ trong truyện là loại nhân vật nào ?Qua nhân vật tác giả muốn gửi gắm điều gì ?
- Nhân vật tư tuởng 
- Thức tỉnh mọi người về những cái vòng vèo .dứt ra khỏi nó,để hướng đến những giá trị đích thực vốn gần gũi,giản dị,bền vững. 
Như vậy : Nhà văn đã gửi gắm qua nhân vật những điều quan sát suy ngẫm triết lí về cuộc đời và con người . Nó được chuyển tải qua đời sống nội tâm của nhân vật . 
Hỏi : HÌnh ảnh người vợ –Liên được miêu tả như thế nào ?
Hỏi : Cảm nhận của em về vợ Nhĩ qua các chi tiết và cuộc đối thoại với Nhĩ ?
-Thương yêu và tần tảo,hy sinh cho chồng 
Hỏi : Qua nhân vật Liên và Lũ trẻ ,nhà văn muốn nói với chúng ta điều gì ? 
- Con người phải biết thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ, hy sinh 
- Hỏi : Truyện ngắn chứa đựng những suy ngẫm trải nghiệm của nhà văn về con người và cuộc đời . Tìm những đoạn văn thể hiện tập trung chủ đề của truyện ?
Mọi hình ảnh đều mang 2 lớp nghĩa: Nghĩa thực và nghĩa biểu tượng .
- Hình ảnh bãi bồi, bến sông và toàn bộ khung cảnh thiên nhiên : Biểu tượng của vẻ đẹp đời sống 
- Những bông hoa cuối mùa,màu sắc đậm hơn, tiếng tảng đất lở bên bờ sông, khi cơn lũ về đổ ập vào giấc ngủ của Nhĩ –gợi liên tưởng đến sự sống ở vào những ngày cuối cùng .
- Đứa con sa vào ..sự chùng chình,vòng vèo
HS thảo luận trình bày .
Hỏi : Theo em truyện để lại ấn tượng sâu sắc cho người đọc bởi cách viết mới lạ như thế nào ?
* Hoạt động 3 –Hướng dẫn tổng kết :
Hỏi : Qua những suy nghĩ của Nhĩ truyện gửi gắm ta điều gì ?
*Hoạt động 4 –Hướng dẫn luyện tập 
HS thảo luận và trình bày 
A/Tìm hiểu bài : 
I/Tác giả,tác phẩm : 
1.Tác giả : 
Nguyễn Minh Châu (1930-1989 ) quê Quỳnh Lưu-Nghệ An . Cây bút xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại .
- Tiểu thuyết Cửa sông
 Dấu chân người lính 
 Mảnh trăng cuối rừng..
2. Tác phẩm : Bến quê in trong tập cùng tên –1985 
II/ Kết cấu : 
1. Phương thức biểu đạt : Tự sự 
2.Thể loại : Truyện ngắn 
3. Bố cục : 2 phần (theo cảm xúc)
-Quan hệ với thiên nhiên ( từ đầutrước cữa sổ nhà mình )
-Quan hệ với con người 
III/ Phân tích : 
1.Tình huống truyện : 
- Tình huống 1: 
+ Trước đây : Công việc đã cho anh đi khắp mọi nơi 
+ Cuối đời : Bị liệt toàn thân ,tất cả mọi sinh hoạt đều nhờ người khác .
- Tình huống 2 : 
+ Phát hiện được vẻ đẹp lạ lùng của bãi bồi bên kia sông 
+ Nhưng không bao giờ đặt chân lên được .
+ Anh nhờ con thực hiện khao khát nhưng con lại sa vào một đám cơ để trễ chuyến đò. 
------Hoàn cảnh trớ trêu ,nghịch lí . 
Cuộc sống và số phận của con người chứa đầy những điều bất thường ,nghịch lí,ngẫu nhiên vượt ra ngoài dự định và ước muốn ,cả những hiểu biết và taon tính của người ta . 
2. Cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ 
a) Cảm nhận về thiện nhiên và cuộc đời 
- Không gian : Những bông hoa bằng lăng ngoài cửa sổ.đến con sông Hồng vói màu nước đỏ nhạt lúc đã vào thu ,Vòm trời,bãi bồi.
---Không gian đẹp có chiều sâu,rộng .
- Cảnh vật : + Những chùm hoa bằng lăng thưa thớt nhưng đậm sắc 
 + Con sông Hồng màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra,vòm trời cao hơn 
 + Những tia nắng .màu mỡ
----Bức tranh thu trong sáng, bình dị ,gần gũi,thân quen và thơ mộng .
 - Suốt đờitrước cửa sổ nhà mình .
 - Con qua bên đó đặt chân lên bờ kia ..
- Anh con trai.sà vào đám ngươi chơi cờ ..
- Con người ta trên đường đời thật khó tránh được những điều vòng vèo hoặc chùng chình 
- Mặt mũi đỏ.. khác thường . Hai mắt long lanh ..mười đầu ngón tay bíu chặt.run lẩy bẩy ..giơ cánh tay gầy guộc..khẩn thiết ------ Niềm khao khát sống và giao cảm với cuộc đời 
----Tình yêu mãnh liệt với vẻ đẹp quê hương và cuộc sống .
------ Thức tỉnh mọi người về những cái vòng vèo .dứt ra khỏi nó,để hướng đến những giá trị đích thực vốn gần gũi,giản dị,bền vững. 
b) Cảm nhận về người thân :
-Lần đầu tiên Nhĩ thấy Liên đang mặc tấm áo vá,những ngón tay gầy guộc âu yếm..
- Có hề sao đâu .
- Cũng như cánh bãi bồi tâm hồn Liên vẫn giữ nguyên vẹn.
-----Sự tần tảo và đức hy sinh thầm lặng của người vợ.
3. Nghệ thuật : 
- Miêu tả tâm lí tinh tế
- HÌnh ảnh giàu tính biểu tượng
- Cách xây dựng tình huống truyện độc đáo
- Trần thuật theo dòng tâm trạng
IV/Tổng kết :
Ghi nhớ sgk 
B/Luyện tập : 
Cho học sinh thảo luận 
* Hoạt động 5-Củng cố,dặn dò :
Củng cố : Học sinh đọc lại ghi nhớ 
Dặn dò : Về nhà soạn bài : Oân tập tiếng Việt 
Tiết 138-139 : Oân tập tiếng Việt 
I/Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh hệ thống hoá các vấn đề 
II/Chuẩn bị : 
GV soạn giáo án 
HS soạn bài 
III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học :
* Hoạt động 1 – Khởi động : 1) Oån định 
2)KTBC 
3) Giới thiệu :
* Hoạt động 2 – Oân tập 
Hoạt động thầy và trò
Ghi bảng
HS đọc bài tập 
Hỏi : Xác định các từ in đậm trong các đoạn văn là thành phần gì ?
HS thảo luận trình bày 
Cử người ghi vào bảng tồng kết 
Bài tập 2 –Học sinh tự làm 
 Gv định hướng sửa chữa
Hỏi : Cho biết các từ in đậm thuộc phép liên kết nào ? 
HS thảo luận trình bày 
Bài tập 2.3 học thảo luận 
HS đọc truyện 
Hỏi : Tìm hàm ý của câu in đậm ?
Bài tập 2. Hs thảo luận nhóm 
 Gv định hướng sửa chữa 
I/ Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
1. Bảng tổng kết 
Khởi ngữ
Thành phần biệt lập
Tình thái
Cảm thán
Gọi đáp
Phụ chú
Xây ..
Dường như .
Vất vả quá
Thưa ông 
Những người con
2. Viết đoạn văn ngắn (hs tự làm )
II/ Liên kết câu và liên kết đoạn :
1.Cho biết các từ thực hiện phép liên kết nào
a) Nhưng,nhưng rồi, và – phép nối 
b) Cô bé- cô bé- phép lặp
 Cô bé –Nó – phép thế 
c) “bây giờ cao sangnữa “ –Thế – Phép thế 
2. Học sinh tự làm 
3. Nêu rõ sự liên kết về nội dung ,về hình thức giữa các câu đoạn trong bài em viết .
III/ Nghĩa tường minh và hàm ý :
1. Đọc truyện :
Hàm ý : Địa ngục là chỗ của các ông (nhà giàu )
2. a)- Đội bóng huyện chơi không hay 
 -Tôi không muốn bình luận về việc này 
 ---Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ. 
 b) –Tơ chưa báo cho Tuấn và Nam
--Người nói vi phạm phương châm về lượng 
*Hoạt động 3-Củng cố ,dặn dò : 
Củng cố : Từng phần 
Dặn dò : Về nhà ôn tập và soạn bài : Luyện nói Nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ 
Tiết 140 : Luyện nói 
 Nghị luận về một đoạn thơ,bài thơ .
I/Mục tiêu cần đạt : 
Giúp HS: 
Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc.hấp dẫn những cảm nhận,đáng giá của mình về một đoạn thơ,bài thơ .
Luyện tập cách lập ý .lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đạon thơ ,bài thơ 
II/Chuẩn bị : 
GV soạn giáo án 
HS chuẩn bị 
III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học : 
*Hoạt động 1 –Khởi động : 	 1) Oån định 
2) Kiểm tra bài chuẩn bị ở nhà của học sinh 
3)Giới thiệu chung 
* Hoạt động 2 – Hướng dẫn luyện nói : 
Nêu yêu cầu và ý nghĩa luyện nói 
Nêu yêu cầu cho học sinh chuẩn bị và luyện nói 
Gọi 1 số học sinh lên trình bày 
Gọi học sinh khác nhận xét ,bổ sung ,đángh giá 
* Hoạt động 3- Tổng kết,dặn dò :
 GV nhận xét giờ học (ưu khuyết )
 Về nhà học bài và soạn bài : Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_9.doc