Tuần 1 - tiết 1 Bài 1 Ngày soạn : 8/8/2019 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN Ngày dạy : 12/8/2019 TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. - Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. 2. Kỹ năng - Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô. - Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. 3. Thái độ - Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết. - Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân. 4. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. - Tâm thế học sinh. 1 2. Kiểm tra bài cũ (không có ). 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Tổ chức hoạt động: GV trực quan về số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua số liệu thống kê đó, em có suy nghĩ gì? - Dự kiến sản phẩm: Đó là những tổn thất hết sức nặng nề của LX sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Mục tiêu: Hs nắm được I.Liên Xô hoàn cảnh, những khó khăn 1.Công cuộc khôi phục thuận lợi và kết quả đật được HĐ1: cả lớp kinh tế sau chiến tranh- sau công cuộc khôi phục 1945-1950). kinh tế( 45- 50) a.Những thiệt hại của G: Dùng bản đồ thế giới,giới H: Là lực lượng đi đầu có Liên Xô trong chiến thiệu vị trí của Liên Xô vai trò quan trọng giành tranh thế giới thứ hai. ? Bằng kiến thức cũ, em hãy chiến thắng trong phong +Hơn 27 triệu người chết cho biết trong chiến tranh thế trào chống phát xít. +1710 thành phố bị phá giới thứ hai, Liên Xô có vai huỷ 2 trò như thế nào? + Hơn 70000 làng mạc bị G: Dùng máy chiếu, chiếu phá hủy. một số con số về kinh tế và b.Thành tựu trong khôi những tổn thất của Liên Xô Một hs đọc to- cả lớp phục kinh tế: sau chiến tranh. quan sát. - Kinh tế: ? Đọc số liệu và nhận xét về + Liên Xô hoàn thành kế nến kinh tế Liên Xô trước hoạch 5 năm -1946-1950) chiến tranh thế giới hai và -Nền kinh tế phát triển hoàn thành trước 9 tháng. hậu qủa của chiến tranh ảnh cao và đạt được nhiều +Năm 1950 công nghiệp hưởng đến Liên Xô? thành tựu. tăng 73%. - Hậu quả rất nặng nề-> + Sx nông nghiệp vượt nền kinh tế chậm lại tới trước chiến tranh. 10 năm. + Năm 1949 Liên Xô chế ? Ngoài khó khăn về kinh H: Lực lượng đế quốcvà tạo thành công bom tế,Liên Xô còn gặp phải thù địch ra sức chống phá nguyên tử. những khó khăn nào về chính Liên Xô trị? H: Là nước đầu tiên trên thế giới làm cuộc cách mạng XHCN thành công. ? Theo em, tại sao Liên Xô H: Khí thế chiến thắng, lại gặp nhiều khó khăn như nhân dân phấn khởi thi thế? đua lao động. H: Hs khái quát lại những ? Ngoài những khó khăn kể khó khăn và thuận lợi. trên Liên Xô còn có những thuận HĐ2: Cá nhân( làm việc lợi gì? với SGK đọc thầm SGk- ? Tóm lại nhân dân liên Xô trả lời. khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh như thế nào? G: cho Hs làm việc với SGK H:- Phá vỡ thế độc quyền ? Kể tên những kết quả mà về bom nguyên tử của nhân dân Liên Xô đã đạt Mĩ. được trong kế hoạch 5 năm - Nhân dân Liên Xô đủ lần thứ 4G: Chốt ý đúng – sức bảo vệ nền độc lập cho Hs nhận xét. của mình. ? Liên Xô chế tạo thành công - Chứng tỏ sự phát bom nguyên tử có ý nghĩa triển vượt bậc về KHKT như thế nào? của Liên Xô G: Mở rộng:ngay sau khi liên H: Thu được nhiều kết Xô chế tạo thành công bom quả to lớn về kinh tế. nguyên tử đã tuyên bố: sử -> Tốc độ nhanh chóng; 3 dụng nguyên tử vào mục Do sự thống nhất vè tư đích hoà bình. tưởng, chính trị của xã TLMT : Bom nguyên tử ảnh hội Liên Xô, tinh thần tự hưởng đến môi trường sống lập tự cường, chịu đựng , liên hệ Mĩ ném bom Nhật gian khổ, quên mình của Bản. nhân dân Liên Xô ? Nhận xét về những kết quả mà nhân dân Liên Xô đã đạt được? ?Nhận xét về tốc độ tăng trưởng kinh tế? nguyên nhân của sự phát triển đó? G: Giải thích khái niệm “ cơ HĐ1: Cả lớp 2.Tiếp tục công cuộc xây sở vật chất kĩ thuật của dựng cơ sở vật chất-kĩ CNXH” H: Liên Xô đã thực hiện thuật của chủ nghĩa xã ? Theo em tại sao lại tiếp tục được 4 kế hoạch 5 năm hội -từ năm 1950 .TK xây dựng cơ sở vật chất kĩ nhưng do chiến tranh XX ). thuật cho CNXH? Liên Xô phải tạm dừng a.Kinh tế: lại-> chiến tranh hết Liên -Thực hiện thành công các Xô lại tiếp tục xây dựng kế hoạch dài hạn với H: dựa vào SGK trả lời phương hướng chính của ? Phương hướng và nội dung kế hoạch là: của các kế hoạch 5 năm? H: Liên Xô muốn tự xây +Ưu tiên phát triển công ? Công nghiệp nặng là sản dựng thành công nền nghiệp nặng. xuất ra những gì? Tại sao lại kinh tế CNXH cung cấp +Thâm canh trong nông ưu tiên phát triển công tất cả mấy móc cho các nghiệp. nghiệp nặng? ngành sản xuất. +Đẩy mạnh tiến bộ KHKT H: đọc to- tốc độ tăng +Tăng cường sức mạnh trưởng kinh tế cao, vượt quốc phòng. ? Đọc mục chữ in nhỏ? Qua kế hoạch -Kết quả: CN tăng bình đó em có nhận xét gì? quân hằng năm 9,6%. là G: Cung cấp thêm một số tư H: Dựa vào sgk trình bày cường quốc công nghiệp liệu và giới thiệu H1 thứ hai thế giới sau Mĩ, ? Nêu những thành tựu về H: 1961: Ti tốp thực hiện b.KHKT: khoa học kĩ thuật? chuyến bay dài ngày lên -Năm 1957 phóng thành ? Em hãy kể tên thêm những vũ trụ lần thứ hai trên thế công vệ tinh nhân tạo. chuyến bay dài ngày của một giới. -Năm 1961 phóng tàu số nhà du hành vũ trụ Liên “Phương Đông” đưa con Xô. H: Thành tựu rực rỡ, có ý người bay vòng quanh Trái G: Tên ông đặt tên cho một nghĩa to lớn Đất. hòn đảo ở Vịnh HạLong H: Dựa vào sgk trình c. Đối ngoại: ? Nhận xét về những thành bày. LX chủ chương duy trì hoà tựu của Liên Xô? ý nghĩa? bình thế giới, quan hệ hữu 4 ? Chính sách đối ngoại của nghị với các nước với tất Liên Xô cả các nước và ủng hộ G: Liên hệ sự giúp đỡ của phong trào đấu tranh của Liên Xô với Việt Nam các dân tộc. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX, nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào (B) A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp truyền thống. C. công – nông – thương nghiệp. D. công nghiệp nặng. Câu 2. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai? (B) A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo. C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì? (B) A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh? (VD) A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. C. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ). Câu 5. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì? (H) A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì nền hòa bình thế giới. C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác. Câu 6. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì? (VDC) 5 A. Tạo thế cân bằng về sức mạnh kinh tế và quân sự. B. Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân. C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng và kinh tế. D. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân và kinh tế. Câu 7. Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây: (VD) A B 1. Liên Xô bước ra khỏi a. Hơn 27 triệu người chết Chiến tranh thế giới thứ hai. b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. 2. Thành tựu Liên Xô đạt c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp. được trên lĩnh vực khoa học d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ. kỹ thuật. e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất. g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh. A. 1a; 2b, e. B. 1g; 2c,d. C. 1c; 2c,e. D. 1a; 2b,c. Câu 8. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì trong việc thực hiện chinh phục vũ trụ? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ. B. Phóng thành công con tàu “Phương Đông” bay vòng quanh Trái Đất. C. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.. Câu 9. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Liên Xô trở thành nước duy nhất trên thế giới có vũ khí nguyên tử. B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử. C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới. + Phần tự luận Câu 1: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn ra và đạt được kết quả như thế nào? - Dự kiến sản phẩm: + Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA D C C D B B A B B + Phần tự luận: HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) - Mục tiêu: Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. 6 ? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ? - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. + Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. + Chuẩn bị bài mới - Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đông Âu. - Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX). - Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. IV. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ Địa - Sử Ngày .... tháng 8 năm 2019 Nguyễn Thị Thu Hoài Tuần 2 - tiết 2 Bài 1 7 Ngày soạn : 8/8/2019 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN Ngày dạy : 19/8/2019 TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( tiếp theo ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được sự thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và những thành tựu chính. - Xác định tên các nước dân chủ nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. 2. Kỹ năng - Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu. - Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình. 3. Thái độ - Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta. - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS. 4. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai, bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. - Tâm thế học sinh. 8 2. Kiểm tra bài cũ. ? Chính sách đối ngoại của Liên Xô. Liên hệ sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam. TL :LX chủ chương duy trì hoà bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước với tất cả các nước và ủng hộ phong trào đấu tranh của các dân tộc. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, Việt Nam nhận được sự giúp đỡ chí tình từ Liên Xô... 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 2 trang 6. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xác định đây là khu vực nào? Em hãy chỉ rõ vị trí của khu vực đó? - Dự kiến sản phẩm: Đó là khu vực Đông Âu. HS chỉ lược đồ. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: “Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước chủ nghĩa xã hội duy nhất là Liên Xô, còn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời? Quá trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt G:Dùng bản đồ giới thiệu về HĐ1: Cả lớp quan 1.Sự ra đời của các nước các nước Đông Âu và giải sát. dân chủ nhân dân Đông thích vì sao lại gọi là các Âu. nước Đông Âu. - Nhân dân các nước Đông ? Trước chiến tranh thế giới H: Hầu hết các nước Âu đấu tranh chống phát xít thứ hai, tình hình các nước đông âu đều lệ thuộc giành thắng lợi => Thành Đông Âu như thế nào? vào các nước tư bản lập các nhà nước dân chủ G: giới thiệu tình hình trong Tây Âu nhân dân: Ba Lan -7/1944), chiến tranh thế giới thứ hai và Ru-ma-ni -8/1944) . quá trình giành chính quyền bầng cách dán đốm lửa tại H: Cả lớp ghi nhớ. -Riêng Đức bị chia cắt: 9 những nước giành được chính Cộng hoà Liên bang Đức - quyền trên lược đồ. 9/1949)ở phía Tây và Cộng G: Trình bày kĩ về nước Đức. hoà dân chủ Đức-10/1949) ? Để hoàn toàn thắng lợi cách H: Dựa vào sách giáo ở phía Đông. mạng dân chủ nhân dân từ khoa trình bày 1946-1949 các nước Đông Âu - Từ năm 1945 đến năm đã làm gì? Nhận xét về những - Mang tính chất tiến 1949 hoàn thành nhiệm vụ việc làm này? bộ có ý nghĩa đối với của cuộc cách mạng dân tộc nhân dân-> đời sống dân chủ. nhân dân được cải + Xây dựng bộ máy chính G: Sau khi hoàn thành cách thiện. quyền dân chủ nhân dân. mạng dân chủ nhân dân Đông + Tiến hành cải cách ruộng Âu bắt tay vào công cuộc đất. XDCHXH. + Thực hiện các quyền tự ? Lên bảng chỉ tên các nước HĐ2: Cá nhân lên do dân chủ và cải thiện đời dân chủ nhân dân Đông Âu bảng chỉ sống nhân dân ? Dựa vào Sgk em hãy cho HĐ1:Cả lớp( dựa vào 2) TIẾN HÀNH biết ngững nhiệm vụ chính Sgk trìng bày) XDCNXH( TỪ 1950-ĐẦU của công cuộc XDCNXH ở NHỮNG NĂM 70 CỦA các nước Đông Âu? Đánh giá - Mang tính chất dân THẾ KỈ XX) Đọc thêm) về những nhiệm vụ này? chủ tiến bộ rõ rệt. Hs độc lập làm việc a) Nhiệm vụ:( SGk) G: giao việc cho Hs:? nêu với Sgk- trình bày ý những thành tựucơ bản trong cơ bản- Hs khác nhận b) Thành tựu: công cuộc XDCNXH ở các xét bổ sung. - Hoàn thành thắng lợi nước Đông Âu( từ 1950- những nhiệm vụ của cách 1970) mạng dân chủ nhân dân. G: Chốt ý cơ bản và cung cấp H: to lớn có ý nghĩa thêm một số tư liệu rất quan trọng ? Nhận xét về những thành tựu của nhân dân Đông Âu đã đạt được? G: Sau 20 năm xây dựng CNXH các nước Đông Âu đã đạt được những thành tợu to lớn, bộ mặt kinh tế, xã hội của các nước đã thay đổi cơ bản.Như thế lịch sử các nước đông âu đã sang trang mới. 10 ? Dựa vào Sgk em hãy nêu cơ H: dựa vào Sgk trình III) Sự hình thành hệ thống sở hình thành hệ thống bày XHCN. XHCN? 1) Cơ sở hình thành. G: Trình bày sự hình thành hệ H: Cả lớp tiếp thu- 2) Sự hình thành hệ thống thống XHCN-> cho Hs phân phân tích đánh giá. XHCN tích đánh giá. * 8/1/1949: Hội đồng ? Mục đích ra đời của khối H: đẩy mạnh sự hợp tương trợ kinh tế( SEV) SEV? tác, giúp đỡ lẫn nhau - Mục đích? G: Liên hệ sự giúp đỡ của giữa các nước khối SEV với Việt Nam. XHCN. ? Em hãy kể một số thành tích H: Kể thành tích. - Thành tựu? chủ yếu của SEV( 1951-1973) G: Cung cấp thêm tư liệu và một số hạn chế.-> đến 28/6/ 1991 SEV tuyên bố tự giải H: chống lại sự hiếu * 5/ 1955:Tổ chức hiệp tán. chiến xâm lược của ước Vacsava. ? Tổ chức hiệp ước Vacsava ra Mỹ, bảo vệ an ninh - Mục đích? dời với mục đích gì? Châu Âu và thếgiới, G: chốt: Với sự ra đời của hai duy trì và bảo vệ hoà tổ chức SEV và Vacsava bình. CNXH đã thành hệ thống trên thế giới. Hiệp ước Vacsava đã tan rã cùng với sự khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN, hiện nay họ đang tìm cách khắc phục và đi lên. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào? A. Là những nước tư bản phát triển. B. Là những nước tư bản kém phát triển. C. Là những nước phong kiến. 11 D. Là những nước bị xâm lược. Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu? A. Ban hành các quyền tự do dân chủ. B. Tiến hành cải cách ruộng đất. C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản. D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa. Câu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối vói nông dân? A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động. B. Cải cách ruộng đất. C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. Câu 4. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì? A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa. C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa. D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập. Câu 5. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Phát triển công nghiệp nhẹ. B. Phát triển công nghiệp nặng. C. Phát triển kinh tế đối ngoại. D. Phát triển kinh tế thương nghiệp. Câu 6. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu? A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ. B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu. D. Sự bao vây của các nước đế quốc. Câu 7. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va (14 – 5 – 1955) là A. để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu. B. để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. C. để đối phó với các nước thành viên khối NATO. D. để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu. Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất là một tổ chức liên minh A. kinh tế và phòng thủ quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. B. phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. C. chính trị và kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu. D. phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. 12 Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV? A. "Khép kín cửa" không hòa nhập với nền kinh tế thế giới. B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế. C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất. D. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa. - Dự kiến sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA B D B A B D C D A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) - Mục tiêu: Rút ra được bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu? - Dự kiến sản phẩm Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai. + Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. + Chuẩn bị bài mới - Soạn trước bài 2: LX và các nước ĐÂ từ giữa những năm 70 đến đầu 90 của thế kỉ XX. Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết (từ nửa sau những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu. Đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN Ở Đông Âu. 13 IV. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ Địa - Sử Ngày .... tháng 8 năm 2019 Nguyễn Thị Thu Hoài 14 Tuần 3 - tiết 3 Bài 2 Ngàysoạn : 15/8/2019 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU Ngày dạy : 26/8/2019 TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. - Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. - Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. - Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử. - Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử. 3. Thái độ - Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. - Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu. 4. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu và tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp. 15 - Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. - Tâm thế học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để hoàn toàn thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân từ 1946-1949 các nước Đông Âu đã làm gì? Nhận xét về những việc làm này? TL: - Từ năm 1945 đến năm 1949 hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. + Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân. + Tiến hành cải cách ruộng đất. + Thực hiện các quyền tự do dân chủ và cải thiện đời sống nhân dân >.Mang tính chất tiến bộ có ý nghĩa đối với nhân dân-> đời sống nhân dân được cải thiện. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: EM hiểu gì khi nhìn bức tranh này? - Dự kiến sản phẩm: Đó là cuộc biểu tình đòi li khai và độc lập ở Lit-va. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX và xác định tên các nước SNG trên lược đồ. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt 16 ? Bước sang những năm đầu H: Năm 1973 cuộc I) Sự khủng hoảng và tan 70 của thế kỉ XX hoàn cảnh khủng hoảng dầu mỏ đã rã của Liên bang Xô viết. lịch sử của thế giới có sự thay mở đầu cho cuộc khủng 1) Nguyên nhân: đổi như thế nào? hoảng nhiều mặt của thế * Khách quan ? G: Trong bối cảnh đó, ban lãnh giới. * Chủ quan? đạo Liên Xô đã không tiến hành các cải cách cần thiết, không khắc phục những khuyết điểm trước đây. H: Dựa vào Sgk trình 2) Quá trình khủng hoảng ? Điều này dẫn tới hậu quả gì? bày. và tan rã. Lấy dẫn chứng để chứng minh H: Trình bày theo ý - 3/1985: Goocbachôp ? riêng: thực hiện cải tổ. ? Theo em, đứng trước tình - Cải tổ nền kinh tế. * Nội dung cải tổ: hình này nhà nước Liên Xô cần - Cải cách về xã hội. - Kinh tế? phải làm gì? - Chính trị? G:Chỉ trên lược đồ các nước 3) Hậu quả: SNG - 19/8/1991: đảo chính -21/ 12/ 1991: Thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập(SEG G: Giới thiệu các nước đông H: Cả lớp quan sát II) Cuộc khủng hoảng và Âu trên lược đồ. tan rã của chế độ XHCN ? Em hãy lấy dẫn chứng để H: Dựa vào SGK trình ở các nước Đông Âu. chứng minh sự khủng hoảng bày. 1) Quá trình của các nước Đông Âu - 1988:khủng hoảng G: Giới thiệu quá trình khủng lên tới đỉnh cao. hoảng và chú ý phân tích âm 2) Hậu quả mưu của bọn đế quốc. - Đảng cộng sản mất ? Cuộc khủng hoảng ở các H: - Đảng cộng sản các quyền lãnh đạo nước Đông Âu dẫn tới hậu quả nước Đông Âu mất gì? quyền lãnh đạo - 1991: Hệ thống các - Thực hiện đanguyên nước XHNN tan rã và G: Cung cấp sự về chính trị; chínhquyền sụp đổ kiện28/6/1991và 1/7/1991 mới tuyên bố từ bỏ 28/6/1991: Khối SEV CNXH và chủ nghĩa chấm dứt hoạt động Mác Lê nin H: Hết sức nặng nềvới ? Nhận xét về những tổn thất phong trào cách mạng này thế giớivà các lực lượng tiến bộ, các dân tộc bị 17 áp bức H:- Mô hình CNXH có nhiều khuyết tật và bị ? Theo em, nguyên nhân nào duy trì quá lâu. dẫn đến sự sụp đổ của chế độ - Sự chống phá của CNXH ở Liên Xô và các chủ nghĩa đế quốc và nướcĐông Âu các thế lực phản động G: Đây là tổn thất nặng nề của phong trào cách mạng thế giới. Nhưng sự phục hưng của phong traò XHCN, chủ nghĩa cộng sản là tất yếu, nó là một quá trình lâu dài, các nước này đang tìm cách khắc phục và đi lên HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết và Hệ quả của cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì? A. Cải tổ kinh tế triệt để. B. Cải tổ hệ thống chính trị. C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ kinh tế và xã hội. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá. B. Chậm sửa chữa những sai lầm. C. Nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ. D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. Câu 3. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên Xô là A. sự sụp đổ của chế độ XHCN. B. sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học. C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm. 18 D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội. Câu 4. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì A. đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng. B. đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ. C. cải tổ để sớm áp dụng thành tựu KH-KT thế giới. D. các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước luôn chống phá. Câu 5. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì? A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp. B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới. C. Không tiến hành những cải cách về kinh tế và xã hội. D. Có cải cách kinh tế, chính trị nhưng chưa triệt để. Câu 6. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là A. uu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. tập thể hóa nông nghiệp. C. thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế. D. rập khuôn, cứng nhắc theo Liên Xô. Câu 7. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào? A. Do "khép kín" cửa trong hoạt động. B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất. D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 8. Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B A B 1. 1949 a. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể. 2. 1957 b. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô bắt đầu. 3. 1991 c. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 4. 1985 d. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 5. 1955 e. Thành lập tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa-va. A. 1d, 2c, 3a, 4b, 5e. B. 1b, 2c, 3a, 4e, 5d. C. 1e, 2a, 3c, 4b, 5d. D. 1a, 2c, 3d, 4e, 5b. - Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B D B A C D D A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 19 - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về sự sụp đổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu? - Thời gian: 5 phút. - Dự kiến sản phẩm HS trả lời. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - GV giao nhiệm vụ cho HS + Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. + Học bài cũ, soạn bài 3: Quá trình phát triển phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa và trả lời câu hỏi cuối SGK Sưu tầm một số hình ảnh IV. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Kt1 duyệt của Ban giám hiệu Ký duyệt của tổ Ngày .... tháng .... năm 2019 Ngày .... tháng 8 năm 2019 Nguyễn Thị Thu Hoài 20
Tài liệu đính kèm: