Ngày soạn: 4-10-2019 Tuần 10, Tiết : 10 BÀI 9. NHẬT BẢN I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức, thái độ, kĩ năng: Kiến thức: - Biết được tình hình và những cải cách dân chủ của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Sự phát triển của kinh tế Nhật và nguyên nhân của sự phát triển đó. - Nắm được chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới hai. Thái độ: - Thái độ cầu thị với những tiến bộ của Nhật Bản sau những tổn thất sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Có ý thức học tập để xây dựng đất nước sau này. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích so sánh liên hệ. 2.Phẩm chất,năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp..... - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử..... II/ Chuẩn bị. 1. Giáo viên: + Bản đồ nước Nhật. +Những tài liệu về kinh, chính trị và đối ngoại của nước Nhật (1945 đến nay). 2. Học sinh: Sưu tầm ,tranh ảnh,tư liệu và xem trước bài 9. Nước Nhật III. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - Tâm thế học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau năm 1945. * Chính sách đối nội. - Hai đảng: dân chủ và cộng hoà thay nhau cầm quyền - Ban hành 1 loạt đạo luật phản động: + Cấm đảng cộng sản hoạt động + Chống phong trào đình công. + Đàn áp phong trào công nhân. + Thực hiện phân biệt chủng tộc. * Chính sách đối ngoại: - Thực hiện "chiến lược toàn cầu" nhằm thống trị thế giới. - Từ 1991 đến nay, Mĩ xác lập thế giới " đơn cực" để chi phối và khống chế thế giới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử *Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh Nhật vươn lên mạnh mẽ, trở thành siêu cường kinh tế. Có được thành công đó vì Nhật có ý chí vươn lên, nắm bắt kịp thời cơ và ứng xử khôn ngoan phù hợp với hoàn cảnh thực tế, để đưa đất nước tiến lên không ngừng. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Tình hình kinh tế Nhật sau 1945. Nguyên nhân tăng, giảm nền kinh tế về chủ quan và khách quan. Chính sách đối nội, đối ngoại. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch s Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Kiến thức 1 Tình hình Nhật bản sau I.Tình hình Nhật bản sau chiến chiến tranh tranh. - GV: dùng bản đồ giới thiệu vị trí Nhật bản. - H/s quan sát. ? Nêu hiểu biết của em về Nhật Bản. - Nằm trong vành đai lửa, tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, thường xuyên phải hứng chịu động đất ? Trong chiến tranh thế giới thứ hai Nhật ở phe nào. - Phe Phát xít: Đức, I-ta-li-a, Nhật. - Sau chiến tranh Nhật bị tàn phá nặng ? Sau chiến tranh tình hình Nhật ra sao. nề, bao trùm đất nước: Nạn thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực, thực - 13 triệu người thất nghiệp. Lạm phát kéo phẩm và hàng tiêu dùng... dài 1945 - 1949. - Mỹ vào chiếm Nhật. - Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật tàn phá nặng nề đất nước. - Nhật tiến hành cải cách dân chủ: Ban hành hiến pháp mới (1946), cải cách Tích hợp môi trường : Sự tán phá của ruộng đất, thanh lọc phần tử phát xít, chiến tranh : bom nguyên tử - ảnh hưởng ban hành quyền tự do dân chủ (Luật đến ngày nay. Công đoàn, nam nữ bình đẳng). ? Nhật đã làm gì để giải quyết khó khăn. => Nước Nhật chuyển từ chế độ - Cải cách. chuyên chế sang chế độ dân chủ, là ? Nội dung của cuộc cải cách. nhân tố quan trọng giúp Nhật có sự phát triển mạnh mẽ sau này. ? Em có nhận xét gì về cải cách của Nhật Bản. - Những cải cách toàn diện cả về kinh tế, chính trị và xã hội ? Cải cách đó có ý nghĩa như thế nào. Kiến thức 2 Nhật bản khôi phục và phát II. Nhật bản khôi phục và phát triển triển kinh tế kinh tế. ?Nền kinh tế Nhật phát triển bắt đầu vào thời gian nào ? Tại sao? - 6/1950. - Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, "thần - Năm 60 thế kỷ XX. kỳ" bắt đầu năm những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX: ? Cụ thể nền kinh tế phát triển thế nào. Công nghiệp tăng trưởng 15%, GDP - GV: giới thiệu hình 18, 19, 20. tăng từ 20 tỉ USD (1950) lên 183 tỷ USD (1968) đứng thứ hai thế giới sau - 1968: đạt 183 tỷ USD Mỹ. - Công nghiệp tăng trưởng 15%. - Nông nghiệp: cung cấp 80% nhu cầu -> Từ năm 70 thế kỷ XX, Nhật trở lương thực. thành một trong 3 trung tâm kinh tế, tài ? Em có nhận xét gì về nền kinh tế và sự chính của thế giới. phát triển KHKT của Nhật Bản. - Nền kinh tế phát triển vì: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý ? Nguyên nhân nào khiến nền kinh tế chí vươn lên; sự quản lý hiệu quả của Nhật phát triển nhanh. các xí nghiệp và công ty, vai trò điều tiết của chính phủ Nhật Bản (Bộ Công - Không phải chi tiền cho việc bảo đảm nghiệp và Thương Mại Nhật Bản). quốc phòng an ninh (Mỹ bảo hộ). - ứng dụng những thành tựu tiến bộ KHKT , cử sinh viên ưu tú ra nước ngoài học tập. - Bộ Công nghiệp và Thương Mại Nhật Bản đóng một vai trò vô cùng quan trọng “ Trái tim sự thành công của nước Nhật” GV: giới thiệu nội dung SGV/ 42, Thầy cô giáo và cha mẹ Nhật Bản luôn giáo dục con: đất nước ta bị chiến tranh tàn phá, tài nguyên khan hiếm nên phải cần cù lao động và học tập mới thoát khỏi khó khăn. Nhấn mạnh những ưu điểm của người Nhật. ? Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân? ? Mặc dù phát triển nhanh chóng nhưng nền kinh tế Nhật gặp hạn chế gì. - Nguyên liệu nhập nước ngoài. - Trong thập kỷ 90, kinh tế Nhật bị suy - Cạnh tranh của Mỹ. thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm ? Năm 90 thế kỷ XX, nền kinh tế Nhật phát triển thế nào ? Dẫn chứng cụ thể. (1997 âm 0.7%) - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr39. - Nền kinh tế Nhật đòi hỏi phải có cải ? Yêu cầu đặt ra cho kinh tế Nhật Bản là gì? cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ. III. Chính sách đối ngoại của Nhật Kiến thức 3 Chính sách đối ngoại của sau chiến tranh. Nhật sau chiến tranh - Thi hành chính sách đối ngoại lệ thuộc vào Mỹ. Ký kết Hiệp ước an ? Chính sách đối ngoại thể hiện như thế nào. ninh Mỹ - Nhật (9/1951). ? Tại sao Nhật phải lệ thuộc vào Mỹ? ? Cho biết nội dung của hiệp ước này? - Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, tập trung vào phát - HS trình bày nội dung SGK/39 triển quan hệ kinh tế. ? Chính sách cơ bản của Nhật Bản trong đối ngoại là gì? - Tiến hành đầu tư và viện trợ cho các nước, đặc biệt là Đông Nam á. - Vươn lên trở thành cường quốc chính trị xóa đi hình ảnh “ Một gã khổng lồ về kinh tế nhưng lại là một chú lùn về chính trị”. - GV: đọc tài liệu tham khảo SGV ? Mối quan hệ giữa Việt Nam với Nhật Bản như thế nào. - Nhật Bản là nước đầu tư rất nhiều vốn ODA cho Việt Nam để xây dựng kinh tế, phát triển giáo dục. HOẠT ĐỘNG 3 và 4: Hoạt động luyện tập, mở rộng (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử. ? Tại sao nói vào những năm 60 của thế kỷ XX, Nhật đạt được tăng trưởng “Thần kỳ” về kinh tế. *Bài tập: Trình bày những nguyên nhân chủ yếu dấn đến sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật bản. - Nguyên nhân khách quan. - Nguyên nhân chủ quan HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động nối tiếp (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Về nhà học bài cũ đầy đủ - biết lấy dẫn chứng liên hệ thực tế.. - Làm Bài tập 1 (sgk - 37). - Bài tập 2: Hãy nêu những nguyên nhân thành công và sụt giảm của nền kinh tế Nhật Bản sau 1945. a. Thành công.... b. Sụt giảm..... - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 10: Các nước Tây Âu + Tình hình Tây Âu sau CTTG II. + Nguyên nhân chủ quan và khách quan của nền kinh tế Tây Âu. IV.Rút kinh nghiệm: Bài học kinh nghiệm từ sự phát triển của Nhật Bản về kinh tế. ( Chú ý đến yếu tố con người ) Ký duyệt của tổ Ngày.... tháng 10 năm 2019 Nguyễn Thị Thu Hoài
Tài liệu đính kèm: