Ngày soạn: 22-12-2019 Tuần : 22 Tiết : 24 BÀI 20 .CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ NHỮNG NĂM 1936 - 1939. I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức, thái độ, kĩ năng: Kiến thức - Những nét cơ bản nhất của tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng trực tiếp đối với phong trào cách mạng VN trong những năm 1936 - 1939. - Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai thời kỳ 1936 - 1939. - ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 - 1939. Tư tưởng, tình cảm: - Giáo dục cho học sinh lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh cụ thể. Đảng đề ra đường lối chỉ đạo chiến lược thích hợp để cách mạng vượt qua khó khăn và đi tới thành công. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, lịch sử và khả năng tư duy lô gíc, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. Chuẩn bị : - Bản đồ VN. - Ảnh cuộc mít tinh ở khu Đấu xảo ( HN). - Sưu tầm 1 số sách báo tiến bộ thời kỳ này. - Tài liệu về phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ trong những năm 1936 - 1939. III. Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - Tâm thế học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao nói: "Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới". + Chính quyền của thực dân phong kiến tan rã nhiều nơi. + Chính quyền Xô Viết được thành lập. + Chính quyền cách mạng kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, bãi bỏ các thứ thuế, thực hiện quyền tự do dân chủ, chia lại ruộng đất cho nhân dân... 3. Bài mới. Hoạt động 1 : khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng gì đến với cách mạng Việt Nam, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. * Giới thiệu bài: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi: Trên thế giới chủ nghĩa Phát Xít xuất hiện, đe dọa an ninh loài người. Trước tình hình đó, Quốc tế cộng sản họp đại hội lần thứ VII quyết định các nước thành lập MTDT thống nhất chống chủ nghĩa Phát Xít, chống chiến tranh. Tình hình nước Pháp có nhiều thay đổi có lợi cho ta. Đặc biệt ở trong nước, nhân dân ta rất khốn khổ dưới ách áp bức của TDPK. Trong hoàn cảnh đó, Đảng ta đã chủ trương thực hiện cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939..... * Dạy và học bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung Kiến thức 1 I. Tình hình thế giới và trong H/s đọc mục 1(SGK/ 76, 77) từ đầu đến hoạt nước. động trở lại * Tình hình thế giới: ? Cho biết tình hình thế giới sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)? Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 làm cho >< trong lòng xã hội các nước tư bản trở nên gây gắt. - Để ổn định tình hình trong nước, giai cấp tư sản ở các nước mày đã phát xít hoá bộ máy chính quyền, thành lập chế độ phát xít - 1 chế độ độc tài tàn bạo nhất của tư bản tài chính. + Trong nước: Tăng cường đàn áp cách mạng, thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ ... + Ngoài nước: Ráo riết chuẩn bị cuộc chiến tranh mới hòng chia lại thị trường thế giới.... Mưu đồ tấn công Liên xô thành trì cách mạng của thế giới, hy vọng đẩy lùi cách mạng thế giới. - Chủ nghĩa phát xít xuÊt hiÖn. ? Tại sao nói: CN Phát xít xuất hiện là kết Đe doạ nền dân chủ và hoà quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế 1920 - bình thế giới. 1933. Trở thành mối nguy cơ lớn đe doạ hoà bình - Đại hội VII của quốc tế cộng và an ninh quốc tế. sản (7/ 1935): Chủ trương thành GV: Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít: lập mặt trận dân tộc thống nhất ở + Đại hội VII (7/ 1935) xác định kẻ thù nguy các nước để chống phát xít chống hiểm trước mắt của nhân dân thế giới không phải chiến tranh. là CNĐQ nói chung mà là CN phát xít. + Đoàn đại biểu cộng sản đông dương do đồng chí Lê Hồng phong dẫn đầu đã tham dự đại hội. ? Đại hội VII của quốc tế cộng sản quyết định thay đổi sách lược đấu tranh, chỉ yêu cầu các Đảng cộng sản lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống phát xít, bảo vệ dân chủ và hoà bình thế giới, chứ không đặt nhiệm vụ đấu tranh chống CNTB nói chung như trước? Vì sao? (Tổ chức học sinh thảo luận nhóm) (CN Phát xít rất tàn bạo, bóp nghẹt các quyền tự do dân chủ và đẩy nhân loại vào chiến tranh tàn - 1936, chính phủ mặt trận nhân khốc, cần phải tập hợp đông đảo lực lượng ngăn dân Pháp cầm quyền, thực hiện 1 chặn ngay => nhiệm vụ đấu tranh giai cấp tạm gác số cải cách TD, DC cho các nước lại) thuộc địa, trong đó có VN. ? VN là thuộc địa của Pháp nên sự kiện này có tác động như thế nào tới VN trong những năm 1936 - 1939. * Tình hình trong nước. (Phong trào tự do dân chủ ở VN có điều kiện - Cuộc khủng hoảng kinh tế thuận lợi phát triển) (1929 - 1933) tác động sâu sắc VD: Ban bố chính sách tự do dân chủ thả 1 số đến mọi giai cấp và tầng lớp trong tù chính trị ở VN.... xã hội. - Học sinh đọc phần chữ in nhỏ (sgk - 77) - Thực dân phản động thuộc địa ? Cho biết tình hình VN sau cuộc khủng và tay sai tiếp tục chính sách vơ hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933. vét, bóc lột, khủng bố cách mạng. - GV lấy dẫn chứng sgk chứng minh (sgk - 77) ? Tình hình thế giới và trong nước đã ảnh hưởng đến cách mạng VN như thế nào trong những năm 1936 - 1939. => Tình hình lúc này có những nét mới, trong đó nổi bật là CN phát xít xuất hiện, Quốc tế cộng sản đã đề ra chủ trương đúng đắn nhằm tập hợp lực lượng dân chủ trên thế giới chống chủ nghĩa phát xít. Để có đường lối đấu tranh phù hợp - Đảng ta phải có chủ trương mới.... Kiến thức 2 II. Mặt trận dân chủ Đông - GV sử dụng niên biểu so sánh theo bảng sau. Dương và phong trào đấu tranh ? Nhắc lại (nhiệm vụ, kẻ thù, mặt trận, hình thức, đòi tự do dân chủ. phương pháp đấu tranh) của phong trào cách mạng 1. Chủ trương của Đảng. VN trong những năm 1930 - 1935. - Xác định kẻ thù trước mắt của Nội dung 1930 - 1931 1936 - 1939 NDĐD là bọn TD phản động Pháp Kẻ thù Đế quốc phong Bọn TD phản độngvà bè lũ tay sai không chịu thi kiến Pháp và bè lũ tay saihành chính sách MTND Pháp tại không chịu thi hànhcác thuộc địa. chính sách MTND Pháp tại các thuộc địa. Nhiệm Chống đế quốc - Chống phát xít, vụ giành độc lập chống chiến tranh đòi: (khẩu DT, chống "Tự do, DC, cơm áo, hiệu) phong kiến hoà bình". giành ruộng đất cho dân cày. Mặt trận - Chưa có mặt - Mặt trận nhân dân trận. phản đế Đông Dương -Đảng chủ (1936) sau đổi thành trương thành mặt trận dân chủ Đông lập: Hội phản Dương (1938) đế đồng minh Đông Dương (chưa thực hiện được) Hình - Bí mật, bất - Công khai, nửa công thức, hợp pháp khai kết hợp với bí phương - Bạo động vũ mật. pháp đấu trang. - Hình thức phong tranh phú. ? Căn cứ vào tình hình thế giới, Đảng ta xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là ai? Chưa phải là đế quốc Pháp nói chung mà là: (Bọn thực dân phản động Pháp và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của mặt trận nhân dân Pháp tại các thuộc địa) ? Trong hoàn cảnh đó, Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ gì - Tạm thời hoãn các khẩu ? Tại sao Đảng cộng sản Đông Dương tạm gác hiệu: "Đánh đổ đế quốc Pháp, nhiệm vụ đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến? Đông Dương hoàn toàn độc lập" ; (Cách Mạng Việt nam là bộ phận của cách mạng "Tịch thu ruộng đất của địa chủ thế giới, cách mạng thế giới thay đổi sách lược đấu chia cho dân cày." tranh thì cách mạng Việt Nam cũng phải thay đổi - Nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương là: Chống theo) phát xít, chống chiến tranh đòi " ? Để thực hiện các nhiệm vụ đó, Đảng đề ra chủ tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình". trương gì? - Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương (1936) sau đổi thành mặt trận dân chủ Đông Dương (3/1938) 2.Hình thức và phương pháp đấu tranh. - Phương pháp đấu tranh: ? Cho biết hình thức và phương pháp đấu tranh. Hợp pháp nửa hợp pháp; công ? Em có đánh giá, nhận xét gì về chủ trương khai và mở cửa công khai, đẩy của Đảng ta trong những năm 1936 - 1939 so mạnh tuyên truyền giáo dục... với 1930 - 1931. - Hình thức phong phú: + Rõ ràng về kẻ thù, nhiệm vụ, mặt trận (Đông Dương đại hội, phong trào (chủ trương) phương pháp và hình thức đấu đấu tranh công khai, mít tinh biểu tranh thời kỳ 1936 - 1939 hoàn toàn khác so với tình đấu tranh báo trí công khai, thời kỳ 1930 - 1931. đấu tranh nghị trường...) + Chủ trương mới của Đảng ta hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của quần chúng trong nước và tình hình chung của thế giới . - GV nêu: Chủ trương mới của Đảng phù hợp với yêu cầu và nguyện vọng bức thiết của quần chúng nhân dân trong nước, vì vậy trong cả nước đã dấy lên 1 cao trào đấu tranh mạnh mẽ, sôi nổi, hướng vào các mục tiêu trước mắt là đòi TD, DC, cơm áo, hoà bình. - Giáo viên nêu 1 số PT tiêu biểu. ? Em có đánh giá chung gì về phong trào dân tộc, dân chủ 1936 - 1939. ( T. luận) (Phong trào dân tộc, dân chủ 1936 - 1939 diễn ra sôi nổi khắp trong cả nước, dưới hình thức đấu tranh phong phú, lôi cuốn đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia) ? Phong trào dân chủ công khai từ cuối 1938 trở đi phát triển như thế nào. (gv phân tích nhỏ) ? Tại sao thời kỳ 1936 - 1939 Đảng ta lại chủ trương đấu tranh dân chủ công khai. - Giáo viên phân tích lí do hoàn cảnh. - Thế giới: tình hình thế giới rất có lợi cho cách mạng. - Trong nước: Mọi giai cấp đều khốn khổ bởi nạn sưu cao, thuế nặng => Đảng chủ trương đấu tranh dân chủ, công khai, đòi quyền lợi dân chủ hàng ngày "TD, DC, cơm áo, hoà bình." Kiến thức 3 III. ý nghĩa của phong trào. - Học sinh đọc mục III (sgk - 79 - 80) - Là 1 cao trào DT - DC rộng lớn. ? Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 có ý nghĩa - Uy tín của Đảng ngày càng cao lịch sử như thế nào đối với cách mạng VN. trong quần chúng. - Giáo viên phân tích ý nghĩa của phong trào: Nếu - Chủ nghĩa Mác Lê Nin và đường như phong trào cách mạng 1930 - 1931 là cuộc lối chính sách của Đảng được tổng diễn tập thứ nhất cho cách mạng tháng 8 thì truyền bá sâu rộng trong quần phong trào dân chủ 1936 - 1939 là cuộc tổng diễn chúng, giáo dục, vận động, tổ tập lần thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng 8/ chớc quần chúng đấu tranh. 1945. - Đảng đã đào luyện được đội quân chính trị đông đảo cho cách mạng tháng 8/1945. Hoạt động 3,4 : Luyện tập, mở rộng : ? Đường lối lãnh đạo của Đảng và hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 có gì khác so với giai đoạn 1930 - 1931 ? Cao trào dân chủ 1936 - 1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng 8 . 1945. Bài tËp: Hãy nối 1 ô ở cột I (T.gian) với 1 ô ở cột II (S.Kiện) bằng các mũi tên sao cho đúng: Cột I (Thời Cột II (Sự kiện) gian) Giữa 1936 PTrào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới ở Đông Dương. Tháng 11/ 1936 Cuộc vận động thành lập uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội. Đầu năm 1937 Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo HN. 1/ 5/ 1938 Tổng bãi công của chủ nghĩa công ty Than Hòn Gai. Hoạt động 5: Nối tiếp - Về nhà học bài biết so sánh phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Chương III: - Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8/ 1945. IV.Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 22- Tuần : 22 12-2018 Tiết : 25 Chương III CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 BÀI 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức, thái độ, kĩ năng Kiến thức : Giúp H/s nắm được những kiến thức cơ bản sau. - Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, thực dân Pháp đã thoả hiệp với Nhật, rồi đầu hàng và câu kết với Nhật áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ. - Những nét chính về diễn biến của 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, và ý nghĩa nghĩa lịch sử của 2 cuộc khởi nghĩa. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đế quốc, phát Xít Pháp - Nhật và lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật - Pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 2 cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng bản đồ. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì. - Một số tài lệu về 2 cuộc khởi nghĩa. III. Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số - Tâm thế học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu chủ trương của Đảng ta trong phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939. - Xác định kẻ thù trước mắt của NDĐD là bọn TD phản động Pháp và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách MTND Pháp tại các thuộc địa. - Tạm thời hoãn các khẩu hiệu: "Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập" ; "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày." - Nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương là: Chống phát xít, chống chiến tranh đòi " tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình". - Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương (1936) sau đổi thành mặt trận dân chủ Đông Dương (3/1938) 3. Bài mới. Hoạt động 1 : khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. * Giới thiệu bài: Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Phát Xít Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết chặt chẽ với TDP để thống trị và bóc lột nhân dân ta. Nhân dân Đông Dương phải sống trong tình trạng " 1 cổ đôi tròng" rất cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã bùng lên đấu tranh, mở đầu thời kì mới, thời kì khởi nghĩa vũ trang. Đó là 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương..... * Dạy và học bài mới: Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Kiến thức 1 I. Tình hình thế giới và Đông ? Điểm lại những nét chính của tình hình thế Dương. giới sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. 1. Thế giới. - 1/9/1939 chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. - 8/1940 Pháp đầu hàng Đức. - Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc, tiến sát biên ? Cho biết tình hình Đông Dương sau khi chiến giới Việt Trung. tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. 2. Đông Dương. - Giáo viên nêu: 9/1940 Nhật nhảy vào Đông - Thực dân Pháp đứng trước 2 Dương (Lạng Sơn) nguy cơ: ? Cho biết tình hình Đông Dương từ khi Nhật + Cách mạng Đông Dương s¾p nhảy vào chiếm đóng. bïng næ. + Pháp đầu hàng Nhật, mở cửa cho chúng + Nhật hất cẳng Pháp vào Đông Dương TDP suy yếu rõ rệt. + Nhật tìm mọi cách lấn áp Pháp, biến Đông Dương thành thuộc địa và c¨n cø quân sự của chúng. => Thực dân Pháp bắt tay với Nhật + Ngày 23/7/1941 hiệp ước "phòng thủ cùng thống trị Đông Dương. chung Đông Dương" ®· được kí kết giữa Nhật và Pháp. (Tại HN) - Học sinh đọc nội dung Hiệp ước phòng thủ - Pháp thi hành chính sách “kinh tế chung Đông Dương (sgk - 81) chỉ huy” để bóc lột nhiều hơn vµ ? Em có nhận xét gì về hiệp ước phong thủ tăng các loại thuế. chung Đông Dương giữa Nhật và Pháp. -Néi dung cña b¶n hiÖp víi nh÷ng néi dung - Nhật thu mua gạo theo lèi cìng mµ quyÒn lîi chñ yÕu thuéc NhËt , ®iÒu ®ã cho bøc víi giá rẻ . thÊy Ph¸p ®ang suy yÕu ë §«ng D¬ng. - Hơn 2 triệu dân ta bị chết đói vào ? Vì sao TDP và PXít Nhật thoả hiệp với cuối 1944 - 1945 => Nhân dân ta nhau ®Ó cùng thống trị Đông Dương chịu 2 đường áp bức Pháp - Nhật -> - V× §«ng D¬ng lµ khu vùc cã vÞ trÝ chiÕn điêu đứng, khốn cùng. lîc (cöa ngâ cña §NA) vµ cã c¸c nguån lîi II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên. cã thÓ khai th¸c. -B¶n chÊt cña c¶ hai kÎ thï: + §Òu muèn bãc lét ND §ong D¬ng: thñ ®o¹n gièng nhau. +§Òu muèn chèng ph¸ CM,®µn ¸p ND. - Hai kÎ thï kh«ng ®ñ søc lËt nhau nªn ph¶i tháa hiÖp, c©u kÕt víi nhau ®Ó cïng chung 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn. (27/9/1940) søc bãc lét ND §«ng D¬ng, nhng b¶n th©n chóng l¹i m©u thuÉn víi nhau vÒ quyÒn lîi. ? Cho biết những việc làm của TDP ở Đông Dương trong thời gian 1939 - 1945. - TDP bị Nhật lấn lướt, nhưng chúng vẫn dùng nhiều thủ đoạn gian xảo để thu lợi nhuận cao nhất. - Giáo viên giải thích "kinh tế chỉ huy": thực chất là lợi dụng thời chiến để nắm độc quyền - 27/9/1940 Đảng bộ Bắc Sơn lãnh kinh tế Đông Dương, bóc lột nhiều hơn. đạo nhân dân khởi nghĩa -> chính quyền cách mạng được thàng lập . Kiến thức 2 ? Nguyên nhân nào => các cuộc khởi nghĩa bùng nổ. + Chính sách phản động của Pháp vµ NhËt - Đội du kích Bắc Sơn được thành ở Đông Dương. lập .phát triển thành => Mâu thuẫn giữa DT Đông Dương với cứu quốc quân (1941) Nhật - Pháp sâu sắc. Điều đó đã => phong trào 2. Khởi nghĩa Nam Kì . đấu tranh bùng lên mạnh mẽ. (23/11/1940) * Hoàn cảnh. - Giáo viên sử dụng lược đồ H34: Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn. ? Em hãy trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. *GV: kết hợp têng thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa. -22/9/1940 , Ph¸p buéc ph¶i kÝ víi NhËt * Diễn biến: B¶n hiÖp ®Þnh më cöa §«ng D¬ng cho NhËt - Đêm 22 rạng sáng 23/1/1940 cuộc trµn vµo -> ngay ®ªm h«m ®ã NhËt tÊn c«ng khởi nghĩa bùng nổ lan ra khắp các L¹ng S¬n . Qu©n Ph¸p tuy ®«ng nhng chØ vµi tỉnh Nam Kì . ngµy ®· tan r·, sè lín ®Çu hµng, sè cßn l¹i th¸o - Chính quyền nhân dân và toà án ch¹y vÒ Th¸i Nguyªn. ChÝnh quyÒn thùc d©n ë cách mạng được thành lập ở nhiều nh÷ng vïng nµy tan r·, nh©n c¬ héi ®ã §¶ng bé nơi. B¾c S¬n l·nh ®¹o ND næi dËy, viªn tri ch©u B¾c S¬n ch¹y trèn. - "Tri Châu" - Viên quan cai trị 1 huyện ở miÒn nói thời phong kiến và thời thuộc Pháp. ? Tríc tinh thÇn ®Êu tranh cña ND B¾c S¬n NhËt, Ph¸p cã hµnh ®éng g×. ? Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn tại sao nhanh chóng thất bại. (Điều kiện thuận lợi cho cuộc khởi nghĩa chỉ mới xuất hiện tại địa phương chứ không phải trên cả nước. Kẻ địch có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp) ? Tuy thất bại song cuộc khởi nghĩa có ý * Bài học kinh nghiệm. nghĩa gì. - Về khởi nghĩa vũ trang. (Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn đã duy trì được - Xây dựng lực lượng vũ trang. 1 phần lực lượng: Đội du kích Bắc Sơn ra đời, - Chiến tranh du kích. trở thành lực lượng vũ trang nòng cốt của Đảng => Chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi sau này) nghĩa tháng 8 /1945. ? Hoàn cảnh nào => cuộc khởi nghĩa Nam Kì + Pháp thua trận ở Châu Âu, yếu thế ở Đông Dương. + Nhật xúi giục bọn quân phiệt Thái Lan gây chiến tranh ở biên giới Lào - CPC. + TDP bắt binh lính Nam Kì đi làm bia đỡ đạn cho chúng, binh lính căm phẩn. => Trước tình hình đó xứ uỷ Nam Kì quyết định khởi nghĩa (chưa có sự đồng ý của Trung ơng). ? Tr×nh bµy nh÷ng nÐt c¬ b¶n cña cuéc khëi nghÜa. - Giáo viên dùng lược đồ khởi nghĩa Nam Kì để thuật diễn biến. ? Cuéc khëi nghÜa thu ®îc kÕt qu¶ g×. ? Theo em nguyên nhân nào => cuộc khởi nghĩa Nam kú bị thất bại. Khởi nghĩa Nam Kì nổ ra khi tại đây chưa xuất hiện điều kiện thuận lợi như ở Bắc Sơn, kế ho¹ch khởi nghĩa lại bị TDP phát hiện trước và chuẩn bị đối phó - Giáo viên dẫn chứng chứng minh: Trong thời gian 22/ 11/1940 31/ 12/ 1940 các tỉnh Gia Định, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên. TDP bắt 5.848 người, hàng ngàn người bị tù đày ra Côn Đảo, ra các trại tập trung, 1 số người lãnh đạo Đảng bị TDP tử hình. Trong đó có Nguyễn Văn Cõ Tổng bí thư của Đảng từ (1938 - 1940) và Nguyễn Thị Minh Khai. THMT : Việc xử chém các chiến sĩ cách mạng của TDP. ? Hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì đã để lại cho cách mạng Việt Nam những bài học kinh nghiệm gì. Hoạt động 3, 4. Luyện tập, mở rộng :. Gv sơ kết bài học : Khắc sâu chính sách của Phát xít Nhật ,TD Pháp ở Đông Dương và chủ trương của ta; ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì. ? Vì sao TDP và PXít Nhật thoả hiệp với nhau ®Ó cùng thống trị Đông Dương - V× §«ng D¬ng lµ khu vùc cã vÞ trÝ chiÕn lîc (cöa ngâ cña §NA) vµ cã c¸c nguån lîi cã thÓ khai th¸c. -B¶n chÊt cña c¶ hai kÎ thï: + §Òu muèn bãc lét ND §ong D¬ng: thñ ®o¹n gièng nhau. +§Òu muèn chèng ph¸ CM,®µn ¸p ND. - Hai kÎ thï kh«ng ®ñ søc lËt nhau nªn ph¶i tháa hiÖp, c©u kÕt víi nhau ®Ó cïng chung søc bãc lét ND §«ng D¬ng, nhng b¶n th©n chóng l¹i m©u thuÉn víi nhau vÒ quyÒn lîi. Hoạt động 5. Nối tiếp - Về nhà học bài biết thuật diễn biến 3 cuộc khởi nghĩa, nắm được nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa, Bài học khởi nghĩa của 3 cuộc khởi nghĩa. - Bài tập về nhà: 1, 2 (sgk - 86) - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới.Bài 22: Cao trào CM tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 (Tiết 1) IV. Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ký duyệt của tổ Ngày .. tháng 12 năm 2019 Nguyễn Thị Thu Hoài
Tài liệu đính kèm: