Giáo án Lớp 1 - Môn Tự nhiên, xã hội - Tuần 1 - Phạm Thị Nhàn

Giáo án Lớp 1 - Môn Tự nhiên, xã hội - Tuần 1 - Phạm Thị Nhàn

A. Mục tiêu:

Sau bài học này,HS biết:

-Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.

-Biết một số cử động của đầu và cổ,mình,chân và tay.

-Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.

B. Đồ dùng dạy-học:

-Các hình trong bài 1 SGK phóng to.

 C.Hoạt động dạy học

 

doc 69 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Môn Tự nhiên, xã hội - Tuần 1 - Phạm Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	 Ngày dạy: 6-9-2006	 
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
Mục tiêu:
Sau bài học này,HS biết:
-Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
-Biết một số cử động của đầu và cổ,mình,chân và tay.
-Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.
Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 1 SGK phóng to.
 C.Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra:
-Gvkiểm tra sách ,vở bài tập
3.Bài mới:
-GV giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1:Quan sát tranh
*Mục tiêu:Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
*Cách tiến hành:
Bước 1:HS hoạt động theo cặp
-GV hướng dẫn học sinh:Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:Hoạt động cả lớp
-Gvtreo tranh và gọi HS xung phong lên bảng 
-Động viên các em thi đua nói
Hoạt động 2:Quan sát tranh
*Mục tiêu:Nhận biết được các hoạt động và các bộ phận bên ngoài của cơ thể gồm ba phàn chính:đầu,mình,tayvà chân.
*Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ
-GV nêu:
 . Quan sát hình ở trang 5 rồi chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
.Nói vơi nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần?
Bước 2:Hoạt động cả lớp
-GV nêu:Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu,mình,tay và chân như các bạn trong hình.
-GV hỏi:Cơ thể ta gồm có mấy phần?
*Kết luận:
-Cơ thể chúng ta có 3 phần:đầu,mình,tay và chân.
-Chúng ta nên tích cực vận động.Hoạt động sẽ giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3:Tập thể dục
*Mục tiêu:Gây hứng thú rèn luyện thân thể
*Cách tiến hành:
Bước1:
-GV hướng dẫn học bài hát: Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này
 Là hết mệt mỏi.
Bước 2: GV vừa làm mẫu vừa hát.
Bước 3:GoÏi một HS lên thực hiện để cả lớp làm theo
-Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát
*Kết luận:Nhắc HS muốn cơ thể khoẻ mạnh cần tập thể dục hàng ngày.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
-Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập thể dục.
Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
-HS để lên bàn
-HS làm việc theo hướng dẫn của GV
-Đại diện nhóm lên bảng vừa chỉ vừa nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
-Từng cặp quan sát và thảo luận
-Đại diện nhóm lên biểu diễn lại các hoạt động của các bạn trong tranh
-HS theo dõi
-HS học lời bài hát
-HS theo dõi
-1 HS lên làm mẫu
-Cả lớp tập
-HS nêu
Rút kinh nghiệm: 
Tuần 2	Ngày dạy : 13-9-2006
BÀI 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN
Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
-Ý thức được sức lớn của mọi người làkhông hoàn toàn như nhau,có người cao hơn,có người thấp hơn,có người béo hơn, đó là bình thường.
Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 2 SGK phóng to
-Vở bài tậpTN-XH bài 2
 C.Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
2.Bài mới:
-GV kết luận bài để giới thiệu: Các em cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn,có em yếu hơn,có em cao hơn, có em thấp hơnhiện tượng đó nói lên điều gì?Bài học hôm nay các em sẽ rõ.
Hoạt động 1:Làm việc với sgk
*Mục tiêu:HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
*Cách tiến hành:
Bước 1:HS hoạt động theo cặp
-GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát các hình ở trang 6 SGKvà nói với nhau những gì các em quan sát được.
-GV có thể gợi ý một số câu hỏi đểû học sinh trả lời.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:Hoạt động cả lớp
-Gv treo tranh và gọi HS lên trình bày những gì các em đã quan sát được
*Kết luận: -Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên từng ngày,hàng tháng về cân nặng,chiều cao,về các hoạt động vận động(biết lẫy,biết bò,biết ngồi,biết đi )và sự hiểu biết(biết lạ,biết quen,biết nói )
-Các em mỗi năm sẽ cao hơn,nặng hơn,học được nhiều thứ hơn,trí tuệ phát triển hơn 
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ
*Mục tiêu: 
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
-Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau,có người lớn nhanh hơn,có người lớn chậm hơn
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
-Gv chia nhóm 
-Cho HS đứng áp lưng vào nhau.Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn
-Tương tự đo tay ai dài hơn,vòng đầu,vòng ngực ai to hơn
-Quan sát xem ai béo,ai gầy. 
Bước 2: 
-GV nêu: -Dựa vào kết quả thực hành,các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có giống nhau không?
*Kết luận:
 -Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc không giống nhau.
-Các em cần chú ý ăn uống điều độ;giữ gìn sức khoẻ,không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm
*Mục tiêu:HS vẽ được các bạn trong nhóm
*Cách tiến hành:
 -Cho Hs vẽ 4 bạn trong nhóm
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
-Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập thể dục.
Nhận xét tiết học.
-Chơi trò chơi vật taytheo nhóm.
-HS làm việc theo từng cặp:q/s và trao đổi với nhau nội dung từng hình. 
- HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát
-Các nhóm khác bổ sung
-HS theodõi
-Mỗi nhóm 4HS chia làm 2 cặp tự quan sát
-HS phát biểu theo suy nghĩ của cá nhân
-HS theo dõi
-HS vẽ
Rút kinh nghiệm
Tuần 3	 Ngày dạy : 20-9-2006 
BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
Aâ. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh.
-Hiểu được mắt,mũi,tai,lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật như:xà phòng thơm,nước hoa,quả bóng,quả mít,cốc nước nóng,nước lạnh 
 C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:HS chơi trò chơi
* Cách tiến hành:
 - Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái gì.Ai đoán đúng thì thắng cuộc.
2.Bài mới:
-GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật,còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung quanh.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.
Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
*Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh
*Cách tiến hành:
Bước 1:Chia nhóm 2 HS
-GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) 
 -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2: 
 -GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được ( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểmnhư nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi )
-Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại
 Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
*Mục tiêu:Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
 *Cách tiến hành:
Bước 1: 
-Gv hướng dẫn Hscách đặt câu hỏiđể thảo luận trong nhóm: 
+Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh ?
+ Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót,hay tiếng chó sủa?
Bước 2: 
-GV cho HS xung phong trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác?
* Kết luận: 
 -Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể.
 3. Hoạt động cuối:.Củng cố,dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
Nhận xét tiết học.
-Chơi trò chơi:nhận biết các vật xung quanh 
-2-3HS lên chơi
 -HS theo dõi
-HS làm việc theo từng cặp 
quan sát và nói cho nhau nghe
- HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát
-Các em khác bổ sung
-HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS theo dõi
 -HS trả lời
Rút kinh nghiệm
Tuần 4	 Ngày dạy : 27-9-2006
BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI 
Aâ. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
-Tự giác thựchành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giư mắt và tai sạch sẽ.
Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 4 SGK
-Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
 C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: 
2.Bài mới:
-GVGiới thiệu bài và ghi đề 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt .
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
-GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dụ:
-HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi:
+Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai?chúng ta có nên học tập bạn đó không?
 -GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời
Bước 2: 
 -GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi hay lểntình bày trước lớp
* Kết luận:Chúng ta không nên để ánh sáng chiếu vào mắt
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ tai
 *Cách tiến hành:
Bước 1: 
-Gv h ... ng tượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Bút màu – giấy vẽ, vở BTTNXH
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 - Con hãy cho biết dấu hiệu trời nắng?	(Bầu trời trong xanh)
 - Dấu hiệu trời mưa?	(Có nhiều mây xám, có mưa rơi)
 - Khi đi dưới trời nắng em phải làm gì?	(Đội mũ, nón)
 - Khi đi dưới trời mưa em phải làm gì?	(Mang áo mưa, che ô)
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Thực hành: Quan sát bầu trời
HĐ1: Cho HS ra sân quan sát bầu trời.
Mục tiêu:HS biết quan sát và nhận xét, sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời.
Cách tiến hành:
 - GV nêu những ví dụ cho HS.
 - Nhìn lên bầu trời em thấy có nhiều mây không?
 - Những đám mây có màu gì?
 - Chúng đứng yên hay chuyển động?
 - Sân trường bây giờ khô ráo hay ướt?
 - HS thực hành quan sát, sau đó cho các em vào lớp thảo luận với các câu hỏi đã nêu.
 - Cho 1 số cặp lên trình bày. 
 - GV cùng lớp theo dõi, tuyên dương những cặp trình bày tốt
Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng hay mưa.
HĐ2: Luyện tập 
Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
 - GV theo dõi HS vẽ.
 - Cho 1 số em giới thiệu tranh vẽ của mình.
 - GV tuyên dương những bạn vẽ đẹp.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
Mục tiêu: HS nắm được nội dung baì học 
Cách tiến hành 
GV nêu câu hỏi củng cố: 
Vừa rồi các con học bài gì?
 - Bầu trời hôm nay như thế nào?
 - Nhiều mây hay ít mây?
 Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
-HS nghe yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Vẽ bầu trời và cảnh vật.
- HS lấy vở tiến hành vẽ.
- Trình bày bài vẽ.
Tuần 32	Ngày dạy :
Bài 32: Gió
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS biết nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
 2. Kỹ năng:	 Sử dụng vốn từ của mình để mô tả về gió.
 3. Thái độ:	 Yêu thiên nhiên, có ý thức trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ cho bài dạy.
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 - GV nêu câu hỏi:
 + Khi trời nắng bầu trời như thế nào?	(Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng)
 + Khi trời mưa em thấy gì?	 (Giọt mưa rơi)	
 - Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
GV giới thiệu đề bài
HĐ1:
Làm việc SGK
Mục tiêu: Qua hình ảnh HS phân biệt trời gió.
Cách tiến hành: 
Bước 1: GV gợi ý.
 - So sánh lá cờ tìm dấu hiệu về gió.
 - GV nêu thêm: Khi có gió thổi vào người em cảm thấy như thế nào?
 - Cảm giác của cậu bé như thế nào khi cầm quạt phe phẩy?
Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho cây cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cây cối nghiêng ngã.
HĐ2:
Quan sát ngoài trời.
Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ?
Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ cho HS quan sát.
 - Nhìn xem các lá cây có lay động hay không?
 - Hướng dẫn HS làm việc.
Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời có gió hay không có gió?
 + Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
 + Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động.
 + Gió mạnh làm cho cành, lá cây nghiêng ngã.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi củng cố: 
 - Nêu lại tên bài học?
 - Em hãy nêu lại các dấu hiệu của gió?
 - GV liên hệ thực tế và cho HS biết sự có ích và có hại khi có gió?
 - Nhận xét tiết học
- Từng cặp quan sát SGK.
- Cảm giác thấy mát.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS trình bày.
HS nêu 
Tuần 33	 Ngày dạy :
Bài 33: Trời nóng – Trời rét
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 Giúp HS biết được: Trời nóng hay trời rét.
 2. Kỹ năng:	 Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả trời nòng hay rét.
 3. Thái độ:	 Có ý thực mặc phù hợp với thời tiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ 
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Gió)	
 - Hãy nêu các dấu hiệu của trời gió?	
 - GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới
HĐ1: 
Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét.
Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu HS phân loại được những hình ảnh về trời nóng, trời rét.
 - Biết sử dụng vốn từ để diễn tả trời nóng và trời rét.
Kết luận: 
 - Hãy nêu cảm giác của em khi trời nóng?
 - Hãy nêu cảm giác của em khi trời lạnh?
 + Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội.
 + Trời rét quá làm chân tay ta lạnh cóng, người rét run.
HĐ2: 
Trò chơi: Trời nóng, trời rét.
Mục tiêu: Hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
Cách tiến hành:
 - 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Quần, áo, mũ nón và các đồ dùng cho mùa hè, mùa đông.
 - GV quan sát, sửa sai.
- Tuyên dương những bạn nhanh và đúng.
Kết luận: Aên mặc hợp thời tiết sẽ giúp chúng ta phòng tránh nhiều bệnh.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi củng cố
- Tại sao ta cần ăn, mặc hợp thời tiết
- Mặc hợp thời tiết có lợi gì?
+ Liên hệ thực tế trong lớp những bạn nào đã mặc hợp thời tiết.
Dặn dò: 
 - Các con cần phải ăn, mặc hợp thời tiết.
Nhận xét tiết học 
- Chia theo nhóm 4.
- Tiến hành thực hiện.
- Đại diện 1 số em trả lời:
+ Trời nóng nực quá, oi bức quá.
+ Trời rét quá, rét run.
+ Trời lành lạnh. 
- 1 bạn hô trời nóng, trời rét, HS lấy bìa phù hợp.
HS trả lời
Tuần 34	Ngày dạy :
Bài 34: Thời tiết
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	 HS hiểu: Thời tiết luôn thay đổi
 2. Kỹ năng:	 Sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi về thời tiết.
 3. Thái độ:	 Có ý thực ăn mặc phù hợp với thời tiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	 Tranh minh hoạ 
 - HS:	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Trời nóng, trời rét)	
 - Khi trời nóng em cảm thấy như thế nào?
 - Khi trời rét em cảm thấy như thế nào?	
 - GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới
HĐ1:
Làm việc tranh ở SGK.
Mục tiêu: xếp các tranh ảnh, mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo.
Cách tiến hành: 
GV cho lớp lấy SGK làm việc 
 - GV cùng lớp theo dõi, kiểm tra xem đúng hay sai.
GV cho một số nhóm lên trình bày 
Tuyên dương những bạn diễn đạt đúng.
GV kết luận: Thời tiết luôn thay đổi, lúc trời nắng, khi trời mưa, khi trời nóng, lạnh.
HĐ2: Thảo luận chung.
Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc dự báo thời tiết.
Cách tiến hành: 
 - GV nêu câu hỏi:
 + Vì sao ta lại biết ngày mai trời nắng?
 + Khi trời nóng em mặc như thế nào?
 + Khi trời rét em mặc như thế nào?
 + Đi giữa trời nắng em phải làm gì?
 + Đi giữa trời mưa em phải làm gì?
Kết luận: Các em cần phải ăn mặc hợp thời tiết để bảo vệ sức khoẻ.
HĐ3 
Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành 
GV nêu câu hỏi củng cố
- Con hãy nêu cách mặc khi mùa hè đến hay mùa đông về.
- Măc hợp thời tiết có lợi gawc
- Liên hệ HS trong lớp xem những bạn nào đã mặc đúng thời tiết
Nhận xét, dặn dò: 
 - Aên mặc phải hợp thời tiết để bảo vệ sức khỏe.
- HS thảo luận nhóm 4
HS sắp xếp các tranh cho phù hợp phù hợp với thời tiết.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Có dự báo thời tiết.
HS trả lời
Tuần 35	Ngày dạy :
Bài 35: Ôân tập tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Hệ thống lại những công thức đã học về tự nhiên.
-Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường.
-Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng học tập:
-Tất cả những tranh ảnh mà GV và Hs đã sưu tầm được về chủ đề tự nhiên.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động:(Ổn định tổ chức)
-HS hát ,chuẩn bị Sgk ,đố dùng học tập.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước em học bài gì?
-Khi trời nóng ,trời rét em mặc khác nhau như thế nào?
-Nhờ đâu em biết trước được thời tiết thay đổi ?
-Nhận xét bài cũ.KTCBBM
3.Bài mới:Giới thiệu và ghi đầu bài.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát thời tiết
Mt:hệ thống lại những kiến thức về thời tiết.
-Cho học sinh ra sân trường đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau để hỏi về thời tiết tại thời điểm đó.
-Giáo viên quan sát theo dõi hoạt động của Học Sinh.
-Chỉ định 2 em ra giữa vòng tròn ,hỏi đáp nhau như đã trao đổi với bạn.
-Giáo viên nhận xét,tuyên dương học sinh
-Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2:Quan sát cây cối (các con vật) nếu có ở khu vực quanh trường.
-GV treo một số tranh ảnh cây cối và con vật lên bảng gọi học sinh lên chỉ vào một cây(hoặc 1 con vật) nói về cây đó (con vật đó).
-Khi học sinhtrình bày ,GV lắng nghe, bổ sung ý kiến và chủ yếu khen ngợi động viên để Hs mạnh dạn diễn đạt ý mình.
-HS hỏi đáp theo cặp
+Bầu trời hôm nay màu gì?
+Có mây không?Mây màu gì?
+Bạn có thấy gió đang thổi không?Gió mạnh hay gió nhẹ?
+Thời tiết hôm nay nóng hay rét?
+Bạn có cảm thấy dễ chịu không?
+Bạn có thích thời tiết như thế này không?
-2 em trình bày ,học sinh lắng nghe ,nhận xét và bổ sung ý kiến.
HS được chỉ định lên trình bày :VD : Đây là cây rau ,có rễ ,thân ,lá ,khi già thì có hoa. Cây rau dùng làm thức ăn rất bổ ,tránh được bệnh táo bón và bệnh chảy máu chân răng. Khi ăn rau cần rửa sạch trước khi đem nấu.
4. Củng cố dặn dò:
-Em vừa học bài gì?GV tổng kết môn TNXH.
5.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao anTN-XH.doc