1. Kiến thức:
- Học sinh đọc và viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
2. Kỹ năng:
- Biết ghép âm đứng trước với các vần ưu, ươu để tạo thành tiếng mới
- Viết đúng vần, đều nét đẹp
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của tiếng việt
I) Chuẩn bị:
THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Hai 05/11 CHÀO CỜ HỌC VẦN HỌC VẦN ĐẠO ĐỨC MĨ THUẬT 11 83 84 11 11 Sinh hoạt dưới cờ Bài 42: ưu - ươu Bài 42: ưu - ươu Thực hành kĩ năng kì I Vẽ màu vào đường vẽ ở đường diềm Giảm nhẹ luyện nói Ba 06/11 HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN TN & XH 85 86 41 11 Bài 43: Ôn tập Bài 43: Ôn tập Luyện tập Gia đình. BT2,3 bỏ cột 2 Tư 07/11 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG 42 87 88 11 Số 0 trong phép trừ Bài 44: on – an Bài 44: on – an Xé dán hình con gà con (tiết 2) Không xé hình mà dùng bút màu vẽ mỏ, mắt Năm 08/11 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN ÂM NHẠC SHNK 43 89 90 1 11 Luyện tập Bài 45: ân – ă – ăn Bài 45: ân – ă – ăn Học hát: Đàn gà con Đọc thơ: Cô dạy; T/C: muỗi bay, muỗi đốt B 2 bỏ cột 3 Sáu 09/11 THỂ DỤC TOÁN TẬP VIẾT TẬP VIẾT SINH HOẠT 11 44 9 10 11 TDRLTTCB – trò chơi vận động Luyện tập chung Cái kéo, trái đào, sáo sậu Chú cừu, rau non, thợ hàn Sinh hoạt lớp B 2 bỏ cột 3 Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2007 HỌC VẦN Vần ưu – ươu (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: Biết ghép âm đứng trước với các vần ưu, ươu để tạo thành tiếng mới Viết đúng vần, đều nét đẹp Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần iêu, yêu Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho học sinh viết bảng con: buổi chiều, yêu cầu Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Mục Tiêu: Học sinh nhận ra được vần ưu, ươu từ tiếng khoá Phương pháp: trực quan, đàm thoại Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Tranh vẽ ở sách giáo khoa Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Tiếng nào mang vần đã học à Hôm nay chúng ta học bài vần ưu, ươu ® ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ưu Mục tiêu: Nhận diện được chữ ưu , biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ưu Phương pháp: Trực quan , đàm thoại Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ưu Vần ưu được ghép từ những con chữ nào? Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? Lấy và ghép vần ưu ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ư – u – ưu Giáo viên đọc trơn ưu Đánh vần: lờ-ưu-lưu nặng-lựu Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu . Viết ưu: viết chữ ư, lia bút nối với chữ u Hoạt động 2: Dạy vần ươu Mục tiêu: Nhận diện được chữ ươu, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ươu Quy trình tương tự như vần ưu d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có vần ưu - ươu và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép Phương pháp: Trực quan , luyện tập Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: bộ đồ dùng tiếng việt Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc Giáo viên ghi bảng Chú cừu bầu rượu Mưu trí bướu cổ Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu: Trái lựu, hươu sao tiếng đã học là : Trái, sao Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Được ghép từ con chữ ư và chữ u Học sinh nêu: chữ ư đứng trước chữ u đứng sau Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cá nhân HỌC VẦN Vần : ưu – ươu (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Đọc rõ ràng chôi chảy câu ứng dụng : buổi trưa, cừu chạy ... Luyện nói được thành câu theo chù đề: hổ, báo, gấu, hươu nai, voi Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : hổ, báo, gấu, hươu nai, voi Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa Phương pháp: Giảng giải , luyện tập , trực quan Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Tranh vẽ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: buổi trưa, cừu chạy ... à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , thực hành Hình thức học : Lớp , cá nhân ĐDDH: Chữ mẫu , vở viết in Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: ưu – ươu – trái lựu – hươu sao Hoạt động 3: Luyên nói Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu nai, voi Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành Hình thức học: cá nhân ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Những con vật này sống ở đâu? Trong những con vật này con nào ăn cỏ? Con nào to xác nhưng rất hiền? Em nào còn biết những con vật nào ở trong rừng nữa? Củng cố: Mục tiêu: Nhận ra những tiếng có vần ưu - ươu Phương pháp: trò chơi Cho học sinh thi đua nối chữ Chú bé líu lo Cô khướu mưu trí Trái lựu ăn cỏ Chú cừu đỏ ối Nhận xét Dặn dò: Về nhà xem lại các vần đã học Tìm các vần đã học ở sách báo Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu : hổ, báo, gấu, nai, voi Rừng hay sở thú Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I MĨ THUẬT VẼ MÀO VÀO HÌNH ĐƯỜNG DIỀM I.Mục tiêu : -Giúp HS nhận biết thế nào là đường diềm. -Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẳn ở đường diềm -Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -Các đồ vật có trang trí đường diềm như: khăn áo, bát, giấy khen -Học sinh: bút, tẩy, màu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Giới thiệu đường diềm: Giáo viên giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và đặt câu hỏi để học sinh trả lời. Giáo viên tóm tắt: Những hình tranh trí được lặp đi lặp lại ở xung quanh giấy khen. Ơû miệng bát. Ơû diềm cổ áo được gọi là đường diềm. Hướng dẫn Học sinh cách vẽ màu: GV hướng dẫn ha QS nhận xét đường diềm ở hình 1, bài 11. Đường diềm này có những hình gì? Màu gì? Các hình sắp xếp như thế nào? Màu nền và màu hình vẽ như thế nào? 3. Thực hành: hướng dẫn học sinh vẽ màu vào đường diềm hình 2 hoặc hình 3 bài 11. Chọn màu theo ý thích. Cách vẽ: Có nhiều cách vẽ màu. Vẽ màu nền khác với màu hoa. Giáo viên theo dõi,giúp đỡ học sinh yếu thực hiện tốt bài vẽ của mình. Nhận xét đánh giá: Giáo viên cùng học sinh nhận xét đánh giá một số bài vẽ màu đúng và đẹp. Giáo viên yêu cầu học sinh tìm bài nào có màu đẹp nhất. Thu bài chấm. 5.Củng cố : Hỏi tên bài. GV hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét -Tuyên dương. 6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Vở tập vẽ, tẩy, chì, Học sinh nhắc tựa. Học sinh QS. Học sinh lắng nghe. Hình vuông, màu xanh lan. Hình thoi, màu đỏ cam. Xen kẻ nhau và lặp đi lặp lại. Khác nhau, màu nền nhạt, màu hình vẽ đậm. Học sinh thực hành. Học sinh nhận xét bài vẽ đúng và đẹp. Học sinh nhắc tên bài. Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2007 HỌC VẦN Ôn tập I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -u và -o _ Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng _ Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Bảng ôn trang 88 SGK _ Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng _ Tranh minh họa cho truyện kể Sói và Cừu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 5’ 2’ 22’ 25’ 5’ 10’ 10’ 2’ * ỔN ĐỊNH * Kiểm tra bài cũ: _ Gọi Hs trả bài 1.Giới thiệu bài: _ GV hỏi: +Đọc tiếng trong khung? + Trong tranh (minh họa) vẽ gì? Từ đó đi vào bài ôn 2.Ôn tập: a) Các vần vừa học: +GV đọc âm b) Ghép chữ thành vần: _ Cho HS đọc bảng _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. c) Đọc từ ngữ ứng dụng: _ Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng _GV chỉnh sửa phát âm của HS d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: _GV đọc cho HS viết bảng _Cho HS viết vào vở Tập viết _GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Nhắc lại bài ôn tiết trước _ Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng _ GV chỉnh sửa phát âm cho các em * Đọc câu thơ ứng dụng: _ GV giới thiệu câu ứng dụng _Cho HS đọc câu ứng dụng: Chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn b) Luyện viết và làm bài tập: _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Kể chuyện: Sói và Cừu _ GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa -Tranh 1: Một ... t đồng thanh. Hai dãy chọn người hát thi. Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2007 Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI I/MỤC ĐÍCH: - Ôn một số động tác Thể dục RLTTCBõ đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, bóng . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. + Học đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. + Làm quen với trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. * Gịâm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. * Trò chơi (do GV chọn). II/CƠ BẢN: - Ôn một số động tác RLTTCB. Yêu cầu : HS thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước. - Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Chuẩn bị : TTĐCB. Động tác : Từ TTĐCB đưa chân trái ra trước lên cao thẳng hướng, chân và mũi chân thẳng chếch xuống đất, đồng thời hai tay chống hông, chân phải và thân người thẳng, mắt nhìn theo mũi chân trái. Lần tập tiếp theo, đổi chân mắt nhìn theo mũi chân phải. * Cho tập theo nhịp : Nhịp 1 : Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 4 : Về TTĐCB. Yêu cầu : biết thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Làm quen trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” Cách chơi : Khi có lệnh, các em tổ trưởng đồng loạt quay người sang trái ra sau trao bóng cho bạn số 2. Số 2 nhận bóng, sau đó quay người sang trái ra sau trao bóng cho người số 3. Bóng được chuyền như vậy cho đến người cuối cùng. Người cuối cùng đưa bóng qua phải cho người phía trước và lần lượt chuyền bóng lên tổ trưởng. Tổ trưởng cầm bóng bằng hai tay, giơ lên cao và nói to “ Báo cáo Xong !”. Đó là căn cứ để xác định tổ nào nhanh nhất, nếu ít phạm qui tổ đó thắng cuộc. Trong khi chuyền bóng, nếu em nào để bóng rơi, người đó nhanh chóng nhặt bóng và tiếp tục cuộc chơi. Yêu cầu : biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . III/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : . Một số kĩ năng đội hình đội ngũ. . Các động tác Thể dục RLTTCB. 7’ 30 – 40 m 25’ 5’ 2 – 3 l 5’ 4 - 5 l 5’ 2 – 3 l 10’ 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Vòng tròn. - Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm. GV hoặc cán sự lớp điều khiển . - GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, sau đó cho HS tập theo với nhịp hô chậm. - Sau đó GV điều khiển, nhưng không làm mẫu, có thể cho cán sự lớp làm mẫu cả lớp tập theo. - Lần sau cán sự lớp điều khiển. GV quan sát, sửa các tư thế sai của HS. - Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. - 2 – 4 hàng dọc . Mỗi hàng cách nhau tối thiểu 1m, em này cách em kia 1 cánh tay. - GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách chuyền bóng. Sau đó chỉ dẫn cho một tổ chơi thử . Trong quá trình cho chơi GV tiếp tục giải thích cách chơi. - Cho cả lớp chơi thử, khi thấy cả lớp biết cách chơi, mới cho chơi chính thức có phân thắng bại. = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = - 4 hàng ngang - GV hoặc lớp trưởng hô . - Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Giúp cho học sinh củng cố về: Phép cộng , và phép trừ trong phạm vi các số đã học Phép cộng 1 số với 0 Phép trừ 1 số trừ đi 0, phép trừ 2 số bằng nhau Kỹ năng: Tính toán nhanh, chính xác Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp Thái độ: Học học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập Học sinh : Vở bài tập Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Mục tiêu: học sinh nắm đựơc kết qủa số cộng , trừ cho 0, 1 số trừ cho chính số đó, cách cộng trừ 3 số, cách so sánh 1 số với 1 phép tính Phương pháp : Luyện tập, đàm thoại Hình thức học : Lớp, cá nhân Giáo viên ghi bảng 5 + 0 = ? 5 – 0 = ? à Một số cộng trừ cho 0 thì sao? 3 – 3 = ? 4 – 4 = ? Hãy nêu nhận xét 1 + 4 = ? 4 + 1 = ? Trong phép tính cộng các số đó đổi chỗ cho nhau thì sao? 4 + 1 4 Nêu cách so sánh 1 phép tính với 1 số Hoạt động 2: Làm vở bài tập Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng Phương pháp : Giảng giải , thực hành Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : Vở bài tập Bài 1 : Tính Bài này lưu ý điều gì? Bài 2 : Tính Bài 3 : Ghi bước 1 bằng bút chì Bài 4: Điền dấu > , < , = Bài 5: Viết phép tính thích hợp 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 Củng cố : Thi đua viết nhanh, đúng Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy Giáo viên nhận xét Dặn dò: Xem lại bài và sửa lại bài sai vào vở 2 Chuẩn bị bài luyện tập chung Hát Học sinh nêu kết quả 5 + 0 = 5 5 – 0 = 5 Bằng chính số đó 3 – 3 = 0 4 – 4 = 0 Một số trừ đi chính nó thì bằng 0 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 Kết quả không thay đổi Bước 1: thực hiện tính Bước 2: so sánh Ghi kết quả thẳng cột Sửa bài bảng lớp Học sinh làm và sửa miệng, sửa bảng lớp Thi đua sửa tiếp sức Thi đua viết đúng và nhiếu phép tính thích hợp Học sinh từng bàn làm và chuyền bang giấy xuống bàn kế tiếp. Dãy nào xong trước thì sẽ đứng lên Tập viết CÁI KÉO – TRÁI ĐÀO – SÁO SẬU ... Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu ... Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Cẩn thận khi viết bài Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết in, bảng con Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta luyện viết: cái kéo, trái đào, sáo sậu ... Hoạt động 1: Viết bảng con Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu ĐDDH : Chữ mẫu, phấn màu Hình thức học : Cá nhân , lớp Phương pháp : Thực hành, giảng giải, luyện tập Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nêu cách viết từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu Cái ké Trái đào Sáo sậu Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách ĐDDH : Chữ mẫu phấn màu Hình thức học : Cá nhân, lớp Phương pháp : Thực hành, trực quan Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn Cái kéo Trái đào Sáo sậu Giáo viên thu bài chấm Củng cố: Thi đua viết đẹp: mùa xuân nhận xét Dặn dò: Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết Hát Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh thi đua viết Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tập viết CHÚ CỪU – RAU NON – THỢ HÀN Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ : chú cừu – rau non – thợ hàn ... Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Cẩn thận khi viết bài Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết in, bảng con Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta luyện viết: chú cừu, rau non, thợ hàn ... Hoạt động 1: Viết bảng con Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn ... ĐDDH : Chữ mẫu, phấn màu Hình thức học : Cá nhân , lớp Phương pháp : Thực hành, giảng giải, luyện tập Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nêu cách viết từ: chú cừu, rau non, thợ hàn Chú cừu Rau non Thợ hàn Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách, bài ở vở viết ĐDDH : Chữ mẫu, phấn màu Hình thức học : Cá nhân, lớp Phương pháp : Thực hành, trực quan Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn Chú cừu Rau non Thợ hàn Giáo viên thu bài chấm Củng cố: Giáo viên cho học sinh viết bảng con từ: chú lợn nhận xét Dặn dò: Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết Hát Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng như: II/ Biện pháp khắc phục: Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yêu hai môn toán và tiếng việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. KÝ DUYỆT GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Tài liệu đính kèm: