Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 năm 2007

Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 năm 2007

I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn.

 -Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

 -Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng :

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.

 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

 

doc 30 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU CHỈNH
Hai
12/11
CHÀO CỜ
HỌC VẦN
HỌC VẦN
ĐẠO ĐỨC
MĨ THUẬT
12
91
92
12
12 
Sinh hoạt dưới cờ
Bài 46: ôn – ơn
Bài 46: ôn – ơn
Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 1)
Vẽ tự do
Ba
13/11
HỌC VẦN
HỌC VẦN
TOÁN
TN & XH
93
94
45
12 
Bài 47: en - ên
Bài 47: en – ên
Luyện tập chung
Nhà ở
Bài 2 bỏ cột 2
Không Y/C HS vẽ ngôi nhà 
Tư
14/11
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG 
46
95
96
12 
Phép cộng trong phạm vi 6
Bài 48: in – un
Bài 48: in – un
Ôn tập chương I: KT xé, dán giấy.
Bài 3 bỏ dòng 2
Năm
15/11
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
HÁT NHẠC
SHNK
47
97
98
12
12 
Phép trừ trong phạm vi 6
Bài 49: iên – yên
Bài 49: iên – yên
Oân tập bài hát: Đàn gà con
Hát và múa: Bàn tay cô giáo
Bài 3 bỏ cột 3 
Sáu
16/11
THỂ DỤC
TOÁN
HỌC VẦN
HỌC VẦN
SINH HOẠT
12
48
99
100
12 
TD rèn luyện TTCB, trò chơi vận động
Luyện tập
Bài 50: uôn – ươn
Bài 50: uôn – ươn
Bài 2 bỏ dòng 2
Giảm nhẹ Y/C luyện nói 
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2007 
 Học vần
BÀI : ÔN - ƠN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn.
	-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
	-Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II.Đồ dùng dạy học: 	-Tranh minh hoạ từ khóa.
	-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôn.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét.
So sánh vần ôn với on.
HD đánh vần vần ôn.
Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào?
Cài tiếng chồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn.
Gọi phân tích tiếng chồn. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn. 
Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con chồn.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ơn (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
 GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì?
Tại sao con thích nghề đó?
Bố mẹ con làm nghề gì?
Muốn thực hiện được ước mơ của mình bây giờ con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Em tìm tiếng mới.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: gần gũi. N2:khăn rằn.
CN 1em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: ôn bắt đàu bằng ô.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ôn và thanh huyền trên đầu vần ôn.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chồn.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: ô và ơ đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
 Đạo đức:
 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ. (tiết 1)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.
-Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
-Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
-Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
GV đính tranh bài tập 3, gọi học sinh lên bảng nối chữ nên hoặc không nên cho phù hợp.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại.
GV nêu câu hỏi:
Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì?
Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết?
GV kết luận: các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một Quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nan.
Hoạt động 2:
QS tranh bài tập 2 và đàm thoại.
Những người trong tranh đang làm gì?
Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1 và 2)
Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với trang 3)
Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (giáo viên đính Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu).
Hoạt động 3:
Học sinh làm bài tập 3.
Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. 
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
4 học sinh lên nối.
Vài HS nhắc lại.
Tự giới thiệu nơi ở của mình.
Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc, Lào
Vài em nhắc lại.
Học sinh đàm thoại.
Nghiêm trang khi chào cờ.
Rất nghiêm trang.
Họ tôn kính Tổ quốc.
Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước.
Vài em nhắc lại.
Theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm mình.
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học.
Học sinh vỗ tay.
 Mĩ Thuật
 VẼ TỰ DO. 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS biết tìm đè tài để vẽ theo ý thích.
-Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp theo đề tài đã chọn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sưu tầm một số tranh ảnh do các hoạ sĩ vẽ về các đề tài khác nhau.
-Tìm một số tranh vẽ về phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh chân dung.
-Học sinh : Bút, tẩy, màu 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
Vẽ tự do là mỗi em chọn vẽ một đề tài mà mình thích như: phong cảnh, chân dung, tĩnh vật
3.Hướng dẫn học sinh vẽ:
GV cho các em xem một số tranh để các em nhận biết về nội dung,cách vẽ hình, cách vẽ màu, đồng thời gây cảm hứng cho học sinh khi vẽ.
Có thể gợi ý một số câu hỏi để học sinh có nhận định khi chọn đề tài để vẽ.
Tranh này vẽ những gì?
Màu sắc trong tranh như thế nào?
Đâu là hình ảnh chính, đâu là hình ảnh phụ trong tranh?
4.Học sinh thực hành:
GV gợi ý cho học sinh chọn đề tài để vẽ.
Nhắc các em vẽ cảnh chính trước, cảnh phụ sau, vẽ cân đối trong tờ giấy. Không to quá, không nhỏ quá.
Chọn màu phù hợp với nội dung bức tranh.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
GV theo dõi giúp một số học sinh yếu để hoàn thành bài vẽ của mình.
5.Nhận xét đánh giá:
Thu bài chấm.
Bài vẽ cần có hình chính hình phụ.
Tỉ lệ hình cân đối.
Màu sắc tươi vui trong sáng.
Màu thay đổi phong phú.
Nội dung phù hợp với đề tài.
Nhận xét -Tuyên dương.
6.Dặn dò: Quan sát màu sắc của mọi vật vây cối xung quanh, chuẩn bị tiết sau.
Vở tập vẽ, tẩy,chì,
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS các loại tranh do GV giới thiệu và nhận xét đó là những tranh vẽ về đề tài gì? Màu sắc trong tranh như thế nào?
Học sinh lắng nghe lời nhắc nhủ cuả GV.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Gợi ý học sinh cùng đánh giá bài vẽ của các bạn.
Những bài vẽ đạt yêu cầu được chưng bày tại lớp, trang trí cho lớp học thêm sinh động.
Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2007
 Học vần
BÀI : EN- ÊN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo en, ên.
	-Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện.
	-Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II.Đồ dùng dạy học: 	-Tranh minh hoạ từ khóa.
	-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần en.
Lớp cài vần en.
GV nhận xét.
So sánh vần en với on.
HD đánh vần vần en.
Có en, muốn có tiếng sen ta l ... BẢN:
 - Ôn phối hợp :
Nhịp 1 : Từ TTĐCB, đưa hai tay ra trước .
Nhịp 2 : Về TTĐCB .
Nhịp 3 : Đưa hai tay dang ngang .
Nhịp 4 : Về TTĐCB .
 - Ôn phối hợp :
Nhịp 1 : Từ TTĐCB, đưa hai tay lên cao chếch chữ V .
Nhịp 2 : Về TTĐCB .
Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao thẳng hướng .
Nhịp 4 : Về TTĐCB .
 - Đứng kiễng gót , hai tay chống hông . 
 - Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.
Nhịp 1 : Từ TTĐCB, đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông .
Nhịp 2 : Về TTĐCB .
Nhịp 3 : Đứng đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông .
Nhịp 4 : Về TTĐCB .
 - Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng .
Chuẩn bị : TTĐCB.
Động tác : Từ TTĐCB đưa chân trái ra sau mũi chân chạm đất, đồng thời đưa hai tay ra trước, lên cao thẳng, lòng bàn tay hướng vào nhau . Trọng tâm cơ thể dồn vào chân trước, ngực hơi ưỡn, mặt ngửa, mắt nhìn theo tay. Lần tập tiếp theo đổi chân .
 * Cho tập theo nhịp :
Nhịp 1 : Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng .
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng .
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
Yêu cầu : biết thực hiện ở mức cơ bản đúng.
 - Ôn trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”
Yêu cầu : biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
III/KẾT THÚC:
 - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
 + Ôn : . Một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
 . Các động tác Thể dục RLTTCB.
7’
30 – 40 m
25’
5’
1 – 2 l
2Í 4 nhịp
5’
1 – 2 l
2Í 4 nhịp
10’
3 - 5 l
2Í 4 nhịp
5’
3’
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- Vòng tròn.
- Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm. GV hoặc cán sự lớp điều khiển .
- Có thể cho một tổ nào đó thực hiện tốt lên tập cho cả lớp xem .
- Xen kẽ giữa các lần tập GV có nhận xét .
- GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, sau đó cho HS tập theo với nhịp hô chậm. 
- Sau đó GV điều khiển, nhưng không làm mẫu, có thể cho cán sự lớp làm mẫu cả lớp tập theo.
- Lần sau cán sự lớp điều khiển. GV quan sát, sửa các tư thế sai của HS. 
- Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. 
- 2 – 4 hàng dọc . Mỗi hàng cách nhau tối thiểu 1m, em này cách em kia 1 cánh tay.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi cho HS nhớ .
- Cho cả lớp chơi thử lần 1, khi thấy cả lớp chơi thuần thục rồi thì mới cho chơi chính thức có phân thắng bại.
- 4 hàng ngang
- GV hoặc lớp trưởng hô .
- Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung.
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS.
- Về nhà tự ôn.
Toán
 LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố về phép tính cộng , trừ trong phạm vi 6
Kỹ năng:
Tính toán nhanh, chính xác
Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp
Thái độ:
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập 
Học sinh :
Vở bài tập, đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định :
Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 6
Đọc bảng trừ trong phạm vi 6
Đưa bảng đúng sai 
6 – 6 = 0 
6 – 0 = 0
6 – 4 = 3
3 + 3 = 5
1 + 5 = 6
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Mục tiêu: Khắc sâu lại cho học sinh phép cộng trừ trong phạm vi 6
Phương pháp : Luyện tập, đàm thoại 
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Hình tam giác
Lấy 6 hình tam giác tách ra 2 phần
Nêu phép tính có được từ việc tách đó
Hoạt động 2: Làm vở bài tập
Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng
Phương pháp : Giảng giải , thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập
Bài 1 : Tính
Lưu ý điều gì khi làm ?
Bài 2 : Tính 
Nêu cách làm
Ví dụ: 1 em lên làm:
6 – 3 – 1 = 2
3 -- 1 = 2
Bài 3 : Điền dấu > , <, =
Muốn điền đúng dấu thì phải làm sao?
2 + 3 < 6
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 5: Nhìn tranh đặt đề toán
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 
Củng cố :
Cho học sinh chia 2 dãy lên thi đua: Ai nhanh hơn.
Viết số thích hợp vào ô trống
ƒ + 3 = 6
6 = ƒ + 1
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6
Làm lại các bài còn sai vào vở 2
Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 7
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh thực hiện 
S
S
S
S
Đ 
Học sinh thực hiện theo yêu cầu
Học sinh nêu 
6 – 1 = 5
6 – 5 = 1
6 – 2 = 4
Học sinh đọc bảng 
Ghi kết quả thẳng cột
Học sinh làm sửa bài miệng
Làm tính với 2 số đầu, được kết quà làm tiếp với số thứ 3
Học sinh làm bài , sửa ở bảng lớp
Làm tính với 2 số rồi so sánh, chọn dấu
Học sinh làm bài sửa bảng lớp
1 em điều khiển mời bạn nêu đề toán và làm
Học sinh nộp vở
Mỗi dãy 2 em lên thi đua
 Học vần
BÀI : UÔN -ƯƠN
I.Mục tiêu:-HS hiểu được cấu tạo vần uôn, ươn.
	-Đọc và viết được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
	-Nhận ra uôn, ươn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HỌC SINH
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uôn, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôn.
Lớp cài vần uôn.
GV nhận xét 
So sánh vần: uôn với iên
HD đánh vần vần uôn.
Có uôn, muốn có tiếng chuồn ta làm thế nào?
Cài tiếng chuồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuồn.
Gọi phân tích tiếng chuồn. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuồn. 
Dùng tranh giới thiệu từ “chuồn chuồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chuồn, đọc trơn từ chuồn chuồn.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: uôn, chuồn chuồn, ươn, vươn vai.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong tranh vẽ những con gì?
Con có biết có những loại chuồn chuồn nào không? Hãy kể tên loại chuồn chuồn đó?
Con có thuộc câu tục ngữ ca dao nào nói về con chuồn chuồn không?
Con đã trông thấy cào cào, châu chấu chưa?
Hãy tả lại một vài đặc điểm của chúng?
Cào cào, châu chấu thường sống ở đâu?
Con có biết mùa nào thì có nhiều cào cào, châu chấu không?
Muốn bắt được cào cào, châu chấu, chuồn chuồn ta phải làm như thế nào?
Bắt được chuồn chuồn con sẽ làm gì?
Có nên ra nắng để bắt chuồn chuồn, châu chấu hay không?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần uôn và ươn. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : viên phấn. N2 :yên ngựa.
Học sinh nhắc.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng n.
Khác nhau: uôn bắt đầu uô.
u – ô – n – uôn.
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uôn thanh huyền nằm trên đầu vần uôn.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chuồn chuồn.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : Kết thúc bằng n
Khác nhau : uô và ươ đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Cuộn, muốn, lươn, vườn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uôn, ươn.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
SINH HOẠT LỚP
Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như: 
Về học tập: Một số bạn có tiến bộ: 
Về vệ sinh: Chưa đảm bảo sạch, còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang
Chưa học bài thường xuyên: 
Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. 
Thực hiện tốt tháng “Làm theo lời Bác”
Nhận xét chung giờ sinh hoạt.
KÝ DUYỆT 
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12_07-08.doc