1. Kiến thức:
- Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n
- Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới
- Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách
- Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
3. Thái độ:
THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Hai 26/11 CHÀO CỜ HỌC VẦN HỌC VẦN ĐẠO ĐỨC MĨ THUẬT 13 101 102 13 13 Sinh hoạt dưới cờ Ôn tập Ôn tập Nghiêm trang khi chào cờ Vẽ cá Ba 27/11 HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN TN & XH 103 104 49 13 Ong – ông Ong – ông Phép cộng trong phạm vi 7 Công việc ở nhà BT3 bỏ dong 2 Tư 28/11 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG 50 105 106 13 Phép trừ trong phạm vi 7 Ăng – âng Ăng – âng Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình BT3 bỏ dong 2 Năm 29/11 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN ÂM NHẠC SHNK 51 107 108 13 13 Luyện tập Ung – ưng Ung – ưng Học hát bài: Sắp đến tết rồi Hát và múa: Bông hồng tặng cô B 2 bỏ cột 3, BT 3 bỏ cột 2 Sáu 30/11 THỂ DỤC TOÁN TẬP VIẾT TẬP VIẾT SINH HOẠT 13 52 11 12 13 TDRLTTCB – trò chơi vận động Phép cộng trong phạm vi 8 Nền nhà, nhà in, cá biển, Con ong, cây thông, Sinh hoạt lớp B 2 bỏ cột 2 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2007 HỌC VẦN ÔN TẬP (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng Kỹ năng: Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần eng – iêng Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa + Trang trái + Trang Phải Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ? à Giáo viên đưa vào bảng ôn Hoạt động1: Ôn các vần vừa học Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học ĐDDH : Bảng ôn tập Hình thức học : Lớp, cá nhân Phương pháp : Luyện tập, trực quan Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và đọc à Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép âm thành vần Mục tiêu: Học sinh biết ghép các âm với vần để tạo thành tiếng ĐDDH : Bảng ôn tập, đồ dùng tiếng việt Hình thức học : Lớp, cá nhân Phương pháp : Luyện tập, trực quan, thực hành Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc à Giáo viên đưa vào bảng ôn Giáo viên chỉ cho học sinh đọc Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản Hình thức học : Lớp, cá nhân Phương pháp : Luyện tập, thực hành, đàm thoại Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cuồn cuộn con vượn thôn bản Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4: Luyện viết Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng Hình thức học : Lớp, cá nhân Phương pháp : Thực hành, giảng giải, luyện tập Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Cuồn cuộn Con vượn Thôn bản Lưu ý: khoảng cách 2 con chữ o giữa 2 từ; đặt dấu thanh đúng vị trí Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh chỉ chữ và đọc âm Học sinh ghép và nêu Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết bảng con Học sinh viết 1 dòng HỌC VẦN ÔN TẬP (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: Chia phần Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh tiếng từ, câu Viết đúng độ cao, và viêt liền mạch Kể lại lưu loát câu chuyện Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ minh họa các âu ứng dung, tranh minh hoa cho phần kể chuyện Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong bài ở sách giáo khoa ĐDDH : Tranh vẽ trong sách giáo khoa Hình thức học : Lớp , cá nhân Phương pháp : Trực quan , luyện tập, thực hành Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng Cho học sinh luyện đọc Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun Giáo viên đọc mẫu Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp từ ĐDDH : Tranh vẽ trong sách giáo khoa Hình thức học : Lớp , cá nhân Phương pháp : Thực hành, luyện tập, trực quan Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: Cuồn cuộn Con vượn Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: chia phần ĐDDH : Tranh minh hoạ chuyện kể Hình thức học : Lớp , nhóm, cá nhân Phương pháp : Trực quan , kể chuyện Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy à Ý nghĩ: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn Củng cố: Thi viết từ có mang vần vừa ôn lên bảng Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn Chuẩn bị bài ong - ông Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nghe và quan sát tranh Học sinh thảo luận và nêu nội dung tranh Học sinh nhìn tranh và kể lại bất kỳ tranh nào Học sinh cử đại diện của tổ mình lên thi Học sinh thi tiếp sức giữa 3 tổ, tổ nhiều từ sẽ thắng Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Đạo Đức NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu : Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn Kỹ năng: Nhận biết lá cờ tổ quốc. Tư thế chào cờ đúng. Nghiêm trang khi chào cờ Thái độ: Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt Nam Chuẩn bị: Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam Bài Quốc ca Học sinh: Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1) Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ? Em đứng như thế nào khi chào cờ Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Nghiêm trang khi cháo cờ (Tiết 2) Hoạt động 1: Tập chào cờ Mục tiêu: Biết đứng nghiêm khi chào cờ Phương pháp: Thực hành, giảng giải Hình thức học: Lớp Cách tiến hành Giáo viên làm mẫu Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ Mục tiêu: Biết phân biệt hành động đúng sai khi chào cờ Phương pháp: Trò chơi, thi đua Hình thức học: Lớp Cách tiến hành Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ Mục tiêu: Vẽ và tô màu đúng lá cờ tổ quốc Việt Nam Phương pháp: Thực hành Hình thức học: Cá nhân ĐDDH : Lá cờ tổ quốc, vở bài tập Cách tiến hành Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài Củng cố (Kết luận chung) Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam Dặn dò : Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ Hát Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh thi đua chào cờ Học sinh đọc thuộc câu cuối bài MĨ THUẬT VẼ CÁ I.Mục tiêu : -Giúp HS hiểu được hình dáng, màu sắc và các bộ phận của con cá. -Biết cách vẽ con cá, vẽ được con cá và tô màu theo ý thích. -Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ về các loại cá. -Hình phác hoạ hướng dẫn học sinh vẽ con cá. -Học sinh : Bút, tẩy, màu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Giới thiệu các loại cá. GV hỏi : Con cá có dạng hình gì? Con cá gồm các bộ phận nào? Màu sắc của cá như thế nào? Yêu cầu học sinh kể một vài loại cá mà em biết. Tóm lại: Cá có nhiều loại và có hình dạng và màu sắc khắc nhau . 3.Hướng dẫn học sinh vẽ cá: Vẽ mình cá trước: Cá có nhiều loại nên mình cá cũng khác nhau, không nhất thiết vẽ giống nhau. Cho học sinh quan sát mẫu phác hoạ của GV và nhận xét về mình cá. Vẽ đuôi cá: Đuôi cá có thể vẽ khác nhau. Vẽ các chi tiết khác: mang cá, mắt cá, vây cá, vảy cá. Vẽ màu vào cá. 4. Học sinh thực hành bài vẽ của mình. GV giải thích thêm: Vẽ cá to vừa phải so với tờ giấy (trang vẽ ở vở tập vẽ), có thể vẽ một đàn cá gồm nhiều con cá to nhỏ khác nhau, cách bơi mỗi con cũng khác nhau ... ái hợp: 1 -> 2 lần. Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. Ôn phối hợp: 1 lần. Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. (5 – 6 phút) 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Trò chơi hồi tĩnh do Giáo viên chọn. GV cùng HS hệ thống bài học. Cho lớp hát. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh xem Giáo viên làm mẫu. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh ôn lại trò chơi chuyển bóng tiếp sức do lớp trưởng điều khiển. Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện đứng đưa một chân sang ngang hai tay chống hông. Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8. I.Mục tiêu : Học sinh được: -Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng. -Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 -Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 8. -Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Làm bảng con : 7 - = 3 (dãy 1) + 2 = 7 (dãy 2) Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 8 tam giác? Cho cài phép tính 7 +1 = 8 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7 GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. GV nêu câu hỏi : Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Học sinh nêu: Luyện tập. Tổ 4 nộp vở. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 7 , 7 - = 5 + 2 = 7 , 7 - = 3 + 6 = 7 , - 2 = 4 HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8. 7 + 1 = 8. Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8. Học sinh quan sát và nêu: 7 + 1 = 1 + 7 = 8 Vài em đọc lại công thức. 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8 học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khác nhận xét bạn làm. a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua? Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên? Học sinh làm bảng con: 6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua) 4 + 4 = 8 (con ốc sên) Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh xung phong đọc. Học sinh lắng nghe. Tập viết NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước, 4 HS lên bảng viết: Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết. HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. Tập viết CON ONG – CÂY THÔNG VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông vầng trăng, củ gừng, củ riềng. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước, 4 HS lên bảng viết: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. Chấm bài tổ 1 và 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thông). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thông, trăng), các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y (cây, ong), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4: Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp: Về học tập: Về vệ sinh: II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. KÝ DUYỆT GVCN
Tài liệu đính kèm: