Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p.
-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Hai 18/02 CHÀO CỜ HỌC VẦN HỌC VẦN ĐẠO ĐỨC MĨ THUẬT 22 180 181 22 22 Sinh hoạt dưới cờ Ôn tập Ôn tập Em và các bạn (T2) Vẽ vật nuôi trong nhà Ba 19/02 HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN TN & XH 182 183 85 22 oa – oe oa – oe Giải toán có lời văn Cây rau Tư 20/02 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG 86 184 185 22 Xăng ti met – đo độ dài oai – oay oai – oay Cách sử dụng bút chì, thước kẻ Năm 21/02 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN HÁT NHẠC SHNK 87 186 187 22 22 Luyện tập oan – oăn oan – oăn Ôn tập bài hát: Tập tầm vông Phân biệt các chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống Hát: Hoa mùa xuân. TC đi chợ Sáu 22/02 THỂ DỤC TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN SINH HOẠT 22 88 188 189 22 Bài TD – TC vận động Luyện tập oang – oăng oang – oăng Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2008 Học vần ÔN TẬP I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng tháp có vần gì đã học? GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng p đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng p hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cá mèo ăn nổi Các chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rể cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Ngỗng và tép. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho nhau. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối. Cái tháp cao. Ap. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 6 em, đồng thanh nhóm, lớp. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Gọi học sinh đọc. Toàn lớp CN 1 em Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết bạn bè. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. Kỹ năng: Hình thành cho học sinh: Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu quý tôn trọng bạn bè. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bút màu. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Em và bạn bè. Để cư xử tốt với bạn bè em cần làm gì? Với bạn bè cần tránh những việc gì? Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì? Các em yêu quý ra sao? Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ. Phương pháp:đàm thoại. Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ việc mình đã cư xử với bạn như thế nào. Bạn đó là bạn nào? Tình huống gì đã xảy ra khi đó? Em đã làm gì với bạn? Tại sao em lại làm như vậy? Kết quả như thế nào? Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và co thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3), Phương pháp: thảo luận. Mục tiêu: Học sinh nêu được tình huống trong tranh. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3. Trong tranh các bạn đang làm gì? Việc làm đó có lợi nhau hay có hại? Vì sao? Vậy các em nên làm theo các bạn ở tranh nào? Không làm theo các bạn ở tranh nào? Bước 2: Từng cặp độc lập thảo luận và nêu. Kết luận: Cư xử tốt với bạn, em sẽ có nhiều bạn tốt. Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn. Phương pháp: thực hành. Mục tiêu: Vẽ tranh về cách cư xử tốt với bạn. Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay cần thiết thực hiện. Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em. Củng cố: Cho học sinh lên thi đua trình bày tranh và thuyết minh tranh của mình. Nhận xét. Dặn dò: Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè. Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh kể tên bạn vànêu cách cư xử với bạn mình. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm. Học sinh thảo luận nội dung các tranh. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. Học sinh cử đại diện lên nêu. Hoạt động lớp, cá nhân. Từng học sinh vẽ tranh. Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết minh hay sẽ thắng. Mĩ thuật VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ |.Mục tiêu Giúp hs : Nhận biết được hình dáng , đặc điểm , màu sắc 1 vài con vật nuơi trong nhà. Biết cách vẽ con vật quen thuộc Vẽ được hình hoặc vẽ màu 1 con vật theo ý thích ||.Chuẩn bị 1 vài tranh , ảnh con mèo , thỏ , gà, Vở tập vẽ 1 vài tranh vẽ các con vật Bút chì , màu Hình h/d cách vẽ |||.Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu con vật GV giới thiệu hình ảnh các con vật và gợi ý để hs nhận ra : -Tên các con vật -Các bộ phận của chúng GV yêu cầu hs kể 1 vài con vật nuơi trong nhà 2.hướng dẫn hs cách vẽ các con vật -Vẽ các hình chính : đầu , mình trước -Vẽ các chi tiết sau -Vẽ màu theo ý thích GV cho hs tham khảo 1 vài bài vẽ các con vật 3.Thực hành GV h/d hs làm bài tập: +Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuơi theo ý thích +Vẽ các con vật nuơi cĩ các dáng khác nhau ( khơng nên vẽ như ảnh chụp trong vở vẽ ) 4.Nhận xét , đánh giá GV h/d hs nhận xét 1 số bài vẽ về : -Hình dáng -Màu sắc 5.Dặn dị GV nhận xét tiết học Về nhà sưu tầm các tranh , ảnh con vật HS quan sát tranh trên bảng HS trả lời theo câu hỏi gợi ý Của GV Trâu , lợn , chĩ , méo , thỏ , HS thực hành vẽ theo yêu cầu của GV HS cĩ thể vẽ thêm 1 vài hình khác ( nhà , cây , hoa ) Vẽ màu theo ý thích Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2008 Học vần OA - OE I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oa, oe, các tiếng: hoạ, xoè. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oa, oe. -Đọc và viết đúng các vần oa, oe, các từ: hoạ sĩ, múa xoè. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oa, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oa. Lớp cài vần oa. GV nhận xét. HD đánh vần vần oa. Có oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào? Cài tiếng hoạ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ. Gọi phân tích tiếng hoạ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ. Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ sĩ ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ sĩ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oe (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ tre ... g tác bụng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” . Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn 4 động tác thể dục đã học . + Học động tác bụng . + Làm quen với trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” . - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . * Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . * Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. II/CƠ BẢN: - Học động tác bụng : Nhịp 1 : Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời hai tay vỗ vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay . Nhịp 2 : Cúi người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp (thấp sát mặt đất càng tốt), chân thẳng mắt nhìn theo tay . Nhịp 3 : Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngữa . Nhịp 4 : Về TTCB . Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang . Chú ý : ở nhịp 2 và 6 khi cúi không được co chân . Yêu cầu : thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng . - Ôn 5 động tác đã học . * Điểm số hàng dọc theo tổ . Yêu cầu : thực hiện ở mức cơ bản đúng . - Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” Cách chơi : Lần lượt từng em bật nhảy bằng hai chân vào ô số 1, sau đó bật nhảy chân trái vào ô số 2, rồi bật nhảy chân phải vo ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4, tiếp theo bật nhảy bằng hai chân ra ngoài. Em số 1 nhảy xong thì đến emsố 2 và cứ lần lượt như vậy đến hết . Yêu cầu : bước đầu biết cách nhảy . I/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . - Đứng vỗ tay và hát . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Động tác của bài thể dục đã học . 7’ 50 – 60 m 25’ 10’ 4 – 5 l 2Í 8 nhịp 7’ 2 – 3 l 3’ 2 – 3 l 5’ 2 – 3 l 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang . - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất GV nhận xét, uốn nắn động tác sai , cho tập lần 2. - Sau đó GV chỉ hô nhịp nhưng không làm mẫu . - Cho 1 – 2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu, có nhận xét . - Cho cả lớp tập dưới dạng xem tổ nào thực hiện đúng, đẹp có đánh giá và tuyên dương của GV . - GV cho HS tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân . -Từng tổ báo cáo sỉ số cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho GV. - Lần 3 GV cho HS làm quen với cách cả 4 tổ cùng đồng loạt điểm số . - 4 hàng dọc . - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô. Tiếp theo cho từng em nhảy vào thử. Trong quá trình chơi, GV tiếp tục giải thích cách chơi. Sau đó mới cho chơi chính thức . - 4 hàng dọc - 4 hàng ngang. - Về nhà tự ôn . Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh : Thực hiện phép tính trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met. Củng cố lại kiến thức đã học. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. Nêu tóm tắt bài toán. Giáo viên ghi bảng tóm tắt. Nêu cách trình bày bài giải. Bài 2: Đọc đề bài. Giáo viên ghi bảng tóm tắt: Có 12 tổ ong. Thêm 4 tổ nữa Có tất cả tổ ong? Bài 3: Nhìn tóm tắt đọc đề toán. Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao? Bài 4: Tính. 3 cm cộng 4 cm = 7 cm. Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được). Củng cố: Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống: 5 hoa + 4 hoa = + 3 cm = 7 cm Dặn dò: Làm lại các bài ở SGK vào vở 2. Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Mỹ hái: 10 bông Linh hái: 5 bông Cả hai bông hoa? Viết bài giải. + Viết lời giải. + Viết phép tính. + Viết đáp số. Học sinh làm bài. Bài giải Cả hai có tất cả là: 10 + 5 = 15 (bông) Đáp số: 15 bông. Học sinh đọc đề bài. Học sinh đọc tóm tắt. Học sinh trình bày bài. Bài giải Bố nuôi được tất cả là: 12 + 4 = 16 (tổ ong) Đáp số: 16 tổ ong. Học sinh đọc đề bài. phép tính cộng. Học sinh trình bày bài giải. Bài giải Tổ em co tất cả là: 10 + 8 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. 8 cm + 1 cm = 9 cm. 6 cm + 4 cm = 10 cm. 6 cm – 4 cm = 2 cm. 19 cm – 7 cm = 12 cm. 4 cm + 5 cm = 9 cm. Học sinh chia 2 đội. Học sinh cử đại diện lên tham gia. 11 bút - = 10 bút. 8 bóng + = 10 bóng. Nhận xét. Học vần OANG– OĂNG I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oang, oăng, các tiếng: hoang, hoẵng. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oang, oăng. -Đọc và viết đúng các vần oang, oăng, các từ: vỡ hoang, con hoẵng. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oang. Lớp cài vần oang. GV nhận xét. HD đánh vần vần oang. Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào? Cài tiếng hoang. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang. Gọi phân tích tiếng hoang. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang. Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ hoang. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Aùo choàng, áo len, áo sơ mi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Aùo choàng, áo len, áo sơ mi”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần oang và oăng mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – ng – oang . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oang. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oang – hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng ng Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oang, oăng CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nêu một số kiểu (loại áo) và cho biết các loại áo đó được mặc vào lúc thời tiết như thế nào. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp . Về học tập: .. II/ Biện pháp khắc phục: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. KÝ DUYỆT GV CHỦ NHIỆM
Tài liệu đính kèm: