Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Lộc Thị Dung - Trường tiểu học số 2 Nà Tấu

Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Lộc Thị Dung - Trường tiểu học số 2 Nà Tấu

HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó : bè bạn,

 thân thiết, trường em, mái trường. rất yêu

 - Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có

 vần ai, ay. Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu.

 - Hiểu được các từ ngữ trong bài : ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

 - Nhắc lại được nội dung bài. hiểu được sự thân thiết của ngôi trường

 với bạn bè. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường.

 - Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của em.

 

doc 72 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Lộc Thị Dung - Trường tiểu học số 2 Nà Tấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Ngày soạn:26/2/2010
 Ngày giảng: T2/1 / 3/ 2010
Tiết 1: 
 Chào cờ
 ..
Tiết 3+ 4 : Tập đọc
 Bài : Trường em
I.Mục tiêu
 - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó : bè bạn, 
 thân thiết, trường em, mái trường. rất yêu
 - Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có 
 vần ai, ay. Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu.
 - Hiểu được các từ ngữ trong bài : ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
 - Nhắc lại được nội dung bài. hiểu được sự thân thiết của ngôi trường
 với bạn bè. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường.
 - Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của em.
II. Đồ dùngdạy học
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ chép toàn bài
 HS: SGK, đọc bài.
III. Hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định tổ chức 1'
 2. Kiểm tra 5'
 - Đọc, viết : hoà thuận, luỵện tập, uỷ ban
 - Đọc bài SGK
 3.Bài mới 34'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
 GV
 HS
* HĐ1: Luyện đọc ( 15’)
- Đọc mẫu toàn bài.
- theo dõi.
- Bài văn gồm có mấy câu ? GV đánh số các câu.
- có 5 câu.
- Luyện đọc tiếng, từ : bạn bè, thân thiết, dạy em điều hay, mái trường. GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ trong bài có chứa vần ai, ay và tiếng có âm r đầu tiếng.
- GV giải thích từ : ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- Thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay, rất yêu.
- HS đọc kết hợp phân tích từ , tiếng vừa tìm được 
- Luyện đọc câu : Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng 
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- GV hướng dẫn đọc câu văn dài
- HS nối nhau đọc từng câu( 2, 3 HS đọc câu 1 rồi 2,3 em khác đọc câu 2)
- đọc nối tiếp từng câu trong bài.
" ở trường có cô giáo/ hiền như mẹ, có nhiều bè bạn/ thân thiết như anh em. 
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- luyện đọc cá nhân, nhóm theo đoạn
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
- đọc đồng thanh.
* Nghỉ giải lao giữa tiết. (5’)
* HĐ 2: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(14’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK
- 1; 2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- Tìm tiếng có vần “ai, ay” trong bài?
- HS viết vào bảg con
+ hai, mái
+ dạy hay
- HS đọc, nêu cấu tạo tiếng mái, dạy 
- Gạch chân tiếng đó, đọc tiếng đó ?
 - cá nhân, tập thể.
- Tìm tiếng có vần “ai, ay” ngoài bài?
- Cho HS quan sát tranh SGK và nêu mẫu
- HS nêu tiếng ngoài bài.
- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ?
- HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng
- Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn?
- Bổ sung, gợi ý để HS nói cho thành câu, rõ nghĩa.
- quan sát tranh, nói theo mẫu.
- em khác nhận xét bạn.
Tiết 2
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hôm nay ta học bài gì ? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng.
- Bài Trường em
- Các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 
* HĐ 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (17’)
- GV gọi HS đọc câu 1.
- Trong bài trường học được gọi là gì ?
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao ?
- Bài văn nói lên điều gì ?
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
- Cho thi đọc diễn cảm đoạn 2
* Nghỉ giải lao giữa tiết. (5’)
*HĐ3: Luyện nói (8’)
- Treo tranh
- Bức tranh vẽ gì ?
- 2 em đọc.
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì : ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết
- Bài văn nói lên sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh.
- Theo dõi
- Luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
- 3 HS thi đọc - lớp theo dõi, nhận xét
- HS quan sát tranh
- Nêu tên chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Hỏi nhau về trường, lớp
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- GV cho 2 HS đóng vai hỏi - đáp theo mẫu trong sách, sau đó hỏi đáp những câu hỏi các em tự nghĩ ra.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- HS đóng vai hỏi - đáp
- Trường của bạn là trường gì ?
- Trường của tôi học là trường tiểu học Nà Tấu
- Ở trường bạn yêu ai nhất ?
 4. Củng cố - dặn dò (5' ).
 - Hôm nay ta học bài nào ? Bài văn đó nói về điều gì ?
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Tặng cháu.
 . 
Tiết 4: Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
 - Củng cố về làm tính trừ, và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm 
 vi 100. 
 - Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV : Phiếu bài tập
 HS : SGK, bảng con, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy – học
 1. Ổn định tổ chức 1' 
 2. Kiểm tra 4'
 Tính 60 - 40 ; 30 - 20 ; 40 - 40
 3.Bài mới 27'
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
GV
 HS
 - Nêu yêu cầu bài tập
 Gọi HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con
- Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài trên phiếu
- Nhận xét rồi chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài trên phiếu
- Nhận xét rồi chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
- Nêu tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS tự giải rồi trình bày bài giải
- Nhận xét - chữa bài
- Nêu yêu cầu bài toán
- Cho HS làm bài trên bảng con
Bài 1: ( 132) Đặt tính rồi tính.
Bài 2: (Số ) ?
90
40
70
 - 20 - 30
Bài 3 : Đúng ghi đ, sai ghi s :
s
a. 60 cm- 10 cm = 50 
đ
b. 60 cm - 10 cm = 50 cm 
Bài 4: 
 Tóm tắt
 Có : 20 cái bát
 Thêm : 1 chục cái bát
 Có tất cả :  cái bát
 Bài giải
1 chục = 10
Nhà Lan có tất cả số cái bát là:
20 + 10 = 30 ( cái bát)
	Đáp số: 30 cái bát
 4. Củng cố dặn dò 3'
 - Cho HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số 
 tròn chục.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập.
Chiều: 
Tiêt1: Tập đọc ( T )
 Trường em
I: Mục tiêu:
 - Luyện đọc lưu loát bài: Trường em
 - Viết được các tiếng trong bài, ngoài bài có chứa vần ai, ay 
 - Làm đúng các bài tập điền vần ai hay ay, c hay k 
II: Đồ dùng dạy - học
 GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập
 HS: Bảng con, vở bài tập
III: Hoạt động dạy - học:
 1: Ổn định tổ chức: Hát
 2: Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
 3: Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Nội dung bài: 
 GV
 HS
* HĐ 1: Luyện đọc
 - Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm,
 bàn, cá nhân.
- Tổ chức thi đọc ĐT- CN
* HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Nêu yêu cầu bài tập?
- HS làm bài vào bảng lớp, bảng con
- Trong bài trường học được gọi là gì?
- HS làm bảng lớp, vở bài tập
- Chấm bài, chữa bài
- HS đọc bài
- Thi đọc 
* Bài tập 1: Viết tiếng trong bài 
 - Có vần ai: mái, hai
 - Có vần ay: dạy, hay
* Bài tập 2: Viết tiếng ngoài bài 
 - Có vần ai: đai, tai, cái
 - Có vần ay: nay, say 
 - Ngôi nhà thứ hai
* Bài tập 3: Điền ai hay ay?
 - gà mái, chải tóc, máy ảnh, suối chảy.
* Bài tập 4: Điền c hay k?
 cá vàng, thước kẻ, lá cọ, kiến lửa, 
 4: Củng cố, dặn dò: 
 - Đọc lại bài 
 - Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
 .
Tiết 2: Toán ( T) 
 Luyện tập
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
 - Củng cố về làm tính trừ, và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm 
 vi 100. 
 - Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV : Phiếu bài tập
 HS : SGK, bảng con, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy – học
 1. Ổn định tổ chức 1' 
 2. Kiểm tra 4'
 Tính 50 - 40 ; 60 - 20 ; 30 - 30
 3.Bài mới 27'
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
GV
 HS
 * Hướng dẫn làm bài tập:
- Nêu yêu cầu bài tập
 Gọi HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con
- Cho HS làm bài trên phiếu
- Nhận xét rồi chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài trên phiếu
- Nhận xét rồi chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
- Nêu tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS tự giải rồi trình bày bài giải
- Nhận xét - chữa bài
Bài 1: ( 132) Đặt tính rồi tính.
Bài 2: (Số ) ?
70
20
50
 - 20 - 30
Bài 3: 
 Tóm tắt
 Có : 30 bông hoa
 Thêm : 10 bông hoa
 Có tất cả :  bông hoa?
 Bài giải
 Số bông hoa có tất cả là:
30 + 10 = 40 ( bông hoa)
	Đáp số: 40 bông hoa
 4. Củng cố dặn dò 3'
 - Cho HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số 
 tròn chục.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập.
 Ngày soạn: 26/ 2/ 2010
Ngày giảng:T3/ 2/ 3/ 2010
Tiết 1: Tập viết
 Tô chữ hoa : A, Ă, Â
I. Mục tiêu
 - HS biết tô chữ A, Ă, Â hoa.
 - Viết đúng các vần ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay, chữ thường cỡ vừa đúng kiểu , đều né t; đưa bút theo đúng quy trình viết ; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Mẫu chữ viết hoa, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong bài.
 HS : Bảng con, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy- học 
 1. Ổn định tổ chức 1'
 2. Kiểm tra 5'
 Viết bảng con : tàu thuỷ, giấy pơ luya
 3.Bài mới 25'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
 GV
 HS
HĐ 1:Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần, từ ngữ ứng dụng 
* Treo chữ mẫu: A, Ă, Â yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì ? Độ cao các nét?
- GV nêu quy trình viết và tô chữ A, Ă, Â trong khung chữ mẫu.
- Yêu cầu HS viết bảng
- GV quan sát - uốn nắn cho HS
- Gọi HS nhận xét sửa sai
* Viết vần và từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: ai, ay, mái trường, điều hay trên bảng phụ
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở tập viết.
- HS tập viết trên bảng con.
HĐ 2: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết 
- GV quan sát, lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV uốn nắn HS viết bài
HĐ 3: Chấm và chữa lỗi
- GV chấm điểm một số bài của HS
- GV nhận xét - chữa một số lỗi HS hay mắc.
- HS theo dõi
- Chữ A hoa gồm 3 nét ( nét 1 gần giống nét móc ngược trái, nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn )
- HS viết bảng con
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở.
- HS viết bảng con 
- HS tập tô các chữ A, Ă, Â ; tập viết các vần ai, ay và các từ ngữ : mái trường, điều hay
- HS nhận xét, tự chữa lỗi
 4. Củng cố- dặn dò 4'
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô ly.
 .
Tiết 2: Chính tả
 Tập chép: Trường em
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: HS tập chép bài: Trường em, biết cách đọc để chép cho đúng, điền đúng vần: ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
 2. Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ của bài: Trường em, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
 3. Thái độ:Yêu thích môn học, say mê luyện viết.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
 HS : Vở chính tả, bảng con
III. Hoạt động dạy- học 
 1. Ổn định tổ chức 1'
 2. Kiểm tra 5'
 - Kiểm tra vở viết chính tả 
 - HS đọc bài Trường em
 3.Bài mới 25'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
 GV
 HS
HĐ 1:Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép
- GV chỉ thước các tiếng: “trường, ngôi, hai, giáo, hiền, thiết, 
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi cho nhau ra bên lề vở..
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm.
- HS nêu yêu cầu bài  ... ính rồi tính:	
	 70 - 20 	 50 + 40 	 50 - 10	90 - 50	 60 + 10	10 + 20
- HS nêu yêu cầu và làm bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
Chốt: Cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài2: Tính nhẩm:
80 - 30 =	90 - 70 + 20 =
40 + 20 =	30 + 50 - 70 =
- HS nêu yêu cầu và làm bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
Chốt: Nêu lại cách tính nhẩm.
Bài3: “Lớp 1 A có 20 bạn nữ và 20 bạn nam. Hỏi lớp 1 A có tất cả bao nhiêu bạn ?”.
- HS nêu đọc đề, tóm tắt miệng và làm bài, sau đó lên chữa bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
- Gọi HS khá giỏi đặt đề toán khác.
Bài4 : a) Xếp các số : 30; 50; 10; 70; 90 theo thứ tự từ bé đến lớn.
 b) Xếp các số : 60; 40; 80; 20; 50 theo thứ tự từ lớn đến bé.
 	 	- GV gọi HS đọc đề toán, yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bài 5: Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 5 điểm ở ngoài hình tam giác sau
- HS tự nêu yêu cầu và làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi viết phép tính nhanh.
- Nhận xét giờ học. 
Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2006
Kể chuyện
Bài: Trí khôn.(T72)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS hiểu đợc: Trí khôn, sự thông minh của con ngời khiến con ngời làm chủ đợc muôn loài.
- Biết nghe GV kể chuyện, dựa vào tranh để kể lại đợc từng đoạn của chuyện.
2. Kĩ năng:
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện, biết đổi giọng cho phù hợp với nhân vật.
3.Thái độ: 
- Bồi dỡng cho học sinh tình cảm yêu mến, khâm phục ngời tài.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Câu chuyện hôm trớc em học là chuyện gì?
- Cô bé trùm khăn đỏ
- Gọi HS kể lại từng đoạn của chuyện.
- nhận xét bổ sung cho bạn.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
- đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: GV kể chuyện( 5’)
- GV kể chuyện lần 1.
- theo dõi.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- theo dõi.
4. Hoạt động 4: Hớng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (10’)
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Bác nông dân đang cày ruộng.
- Câu hỏi dới tranh là gì?
- Hổ nhìn thấy gì?
- Gọi HS kể đoạn 1.
- em khác theo dõi nhận xét bạn.
- Các đoạn còn lại hớng dẫn tơng tự trên.
- Gọi 2 em kể toàn bộ câu chuyện
- cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung cho bạn.
5. Hoạt động 5: Hớng dẫn HS phân vai kể chuyện(10’)
- GV phân vai các nhân vật trong chuyện, gọi HS nên kể theo vai.
- GV cần có câu hỏi hớng dẫn HS yếu kể chuyện.
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 
6. Hoạt động 6: Hiểu nội dung truyện (3’).
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Hổ tuy to xác nhng khờ khạo nên đã bị thua con ngời nhỏ bé nhng thông minh
- Em yêu thích nhân vật nào? Vì sao? 
- Thích bác nông dân thông minh, gan dạ.
7.Hoạt động7: Dặn dò (2’).
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: S tử và chuột nhắt.
Chính tả
Bài: Câu đố. (T69)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS tập chép bài: Câu đố, biết cách đọc để chép cho đúng, điền đúng âm: tr / ch; v/ d/ gi.
2. Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài: Câu đố, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
3. Thái độ:Yêu thích môn học, say mê luyện viết.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập.
- Học sinh: Vở chính tả.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Hôm trớc viết bài gì?
- Yêu cầu HS viết bảng: giàn hoa, loà xoà.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tập chép( 15’)
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể.
- GV chỉ các tiếng: “chăm chỉ, suốt, vờn cây”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hớng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở..
4. Hoạt động 4: Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả(10’)
Điền chữ “tr” hoặc “ch”
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hớng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.
Điền chữ “v/ d” hoặc “gi”
- Tiến hành tơng tự trên.
5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’)
- Thu 14 bài của HS và chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’)
- Đọc lại bài chính tả vừa viết.
- Nhận xét giờ học. 
Tiếng Việt (thêm)
Ôn đọc bài : Hoa ngọc lan
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu đợc tình cảm của bạn nhỏ trong bài rất mến cây hoa ngọc lan
2. Kĩ năng: Đọc lu loát bài tập đọc và nghe viết đợc một số từ ngữ khó trong bài.
3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên, cây cối.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một số từ ngữ khó: lấp ló, ngan ngát, hoa lan.
- Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: Ai dạy sớm.
- Cảnh buổi sáng sớm có gì đẹp?
2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) 
- GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS cha mạnh dạn đọc lại bài: Hoa ngọc lan.
- GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy cha, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm.
- Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc.
3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’)
- Đọc cho HS viết: lấp ló, ngan ngát, hoa lan.
- Đối tợng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: ăp.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ.
- Nhận xét giờ học. 
Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2006
Tập đọc
Bài: Mu chú sẻ.(T70)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS hiểu đợc:
- Từ ngữ: chộp, lễ phép.
- Thấy đợc: Sự thông minh nhanh trí của sẻ đã cứu sẻ thoát nạn.
- Phát âm đúng các tiếng có vần “uôn, uông”, các từ “chộp, nén, tức giận, hoảng lắm, lễ phép, sạch sẽ”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Biết nhấn giọng ở các từ “sạch sẽ”.
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi.
3.Thái độ: 
- Bồi dỡng cho học sinh tình yêu.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: Ai dậy sớm.
- đọc SGK.
- Hỏi một số câu hỏi củabài.
- trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng.
- đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’)
- Đọc mẫu toàn bài.
- theo dõi.
- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu.
- có 6 câu.
-Luyện đọc tiếng, từ: buổi sớm, nén sợ, sạch sẽ, tức giận, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: nén sợ, chộp, lễ phép.
- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng 
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- luyên đọc cá nhân, nhóm.
- đọc nối tiếp một câu.
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- luyện đọc cá nhân, nhóm.
- thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
- đọc đồng thanh.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK
- 1-2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- Tìm cho cô tiếng có vần “uôn” trong bài?
- HS nêu.
- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó?
 - cá nhân, tập thể.
- Tìm tiếng có vần “uôn, uông” ngoài bài?
- HS nêu tiếng ngoài bài.
- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ?
- HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài.
- Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn?
- Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu, rõ nghĩa.
- quan sát tranh, nói theo mẫu.
- em khác nhận xét bạn.
* Nghỉ giải lao giữa hai tiết.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng.
- bài: Mu chú sẻ.
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 
2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (15’)
- GV gọi HS đọc câu 3.
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Gọi HS đọc câu 5.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV nói thêm: Bài văn cho ta thấy chú sẻ nhờ thông minh đã thoát nạn.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
- 2 em đọc.
- 2 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2;3 em đọc.
- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- theo dõi.
- theo dõi.
- luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK
3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’)
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- xếp ô chữ nói về chú sẻ
- Nêu câu gợi ý HS làm.
- đọc để chọn ý đúng nói về chú sẻ 
4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’).
- Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về điều gì?
- Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: Mẹ và cô.
Toán
Kiểm tra định kỳ
Nhà trờng ra đề.
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 25.
I. Nhận xét tuần qua:
- Thi đua học tập chào mừng ngày 8/ 3 và ngày 26/3.
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
- Một số bạn gơng mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Trung, Thắng, Hng, Huyền, Yến, Khánh Linh.
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10 đợc phần thởng: Hà, Thuỳ Linh, Quế Anh, Hải Anh, Khánh.
- Trong lớp chú ý nghe giảng: Khánh, Hải Anh, Khánh Linh, Hng, Hà, Linh Chi, Quế Anh.
* Tồn tại:
- Còn hiện tợng mất trật tự cha chú ý nghe giảng: Đức, Duy, Lan Anh.
- Còn có bạn cha học bài ở nhà, và cha chuẩn bị bài chu đáo trớc khi đến lớp nên kết quả học tập cha cao: Hoan, Hơng, Nhan.
- Còn nhiều bạn cha thực hiện truy bài đầu giờ: Nhi, Vinh, Tú.
- Cọn có bạn đi học muộn gây ảnh hởng đến lớp: Nhi, Duyên.
II. Phơng hớng tuần tới: 
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 26/3.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên, đặc biệt là các bạn có tên nêu trên cần sửa đổi ngay.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 để đợc thởng vở.
- Tập trung học tập và ôn tập cho tốt để chuẩn bị thi giữa kì 2.
TUẦN ĐỆM
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2006
Tiếng Việt
Ôn tập những vần có âm u, i, o, a ở cuối.
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm đợc cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm : a, u, i, o cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần có kết thúc bằng âm a, u, o, i đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần đó.
3.Thái độ: 
- Hăng say học tập môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Bảng có ghi sẵn các vần có kết thúc bằng âm a, i, o, u tiếng, từ có chứa vần đó.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: ua, a.
- đọc SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan25.doc