- HS hiểu:
+ Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
+ Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
+ Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Có thái độ:
+ Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 16 tháng 3 năm 2009 Sáng Tiết 1: Chào cờ Chiều (1a1) Tiết 1: Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI I. Mục tiêu - HS hiểu: + Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. + Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. + Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. - Có thái độ: + Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. + Quí trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. Tài liệu và phương tiện - Vở bài tập đạo đức. - Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. - Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi: Ghép hoa. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *H/Đ1: HS thảo luận nhóm bài tập 3 - GV nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS thảo luận: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? - GV nhận xét và kết luận: + Tình huống 1: Cách ứng xử c là phù hợp. + Tình huống 2: Cách ứng xử b là phù hợp. *H/Đ2: HS chơi: Ghép hoa - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa và các cánh hoa. - GV yêu cầu ghép hoa. - GV nhận xét, kết luận. *H/Đ3: HS làm bài tập 6 - GV giải thích yêu cầu của bài tập. - GV nêu yêu cầu một số học sinh đọc các từ đã chọn. - GV nhận xét, kết luận: + Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - HS làm việc theo nhóm - HS lựa chọn và ghép “Bông hoa cảm ơn” và “Bông hoa xin lỗi”. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Cả lớp nhận xét. - HS làm bài tập. - HS trình bày bài tập. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành tốt bài học. Tiết 2: Đạo đức (T) CẢM ƠN VÀ XIN LỖI I. Mục tiêu - HS hiểu: + Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. + Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. + Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. - Có thái độ: + Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. + Quí trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. Tài liệu và phương tiện - Vở bài tập đạo đức. - Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. - Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi: Ghép hoa. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *H/Đ1: HS chơi: Ghép hoa - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa và các cánh hoa. - GV yêu cầu ghép hoa. - GV nhận xét, kết luận. *H/Đ2: Hoạt động cả lớp - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: + Cần nói lời cảm ơn khi nào? + Cần nói lời xin lỗi khi nào? - GV nhận xét, kết luận: + Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - HS làm việc theo nhóm - HS lựa chọn và ghép “Bông hoa cảm ơn” và “Bông hoa xin lỗi”. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Cả lớp nhận xét. - HS thi nhau trả lời câu hỏi. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành tốt bài học. Tiết 3: Mĩ thuật VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Bước đầu làm quen với nặn tạo dáng đồ vật. - Vẽ hoặc nặn được một chiếc ô tô theo ý thích. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Sưu tầm tranh, ảnh một số kiểu dáng ô tô hoặc ô tô đồ chơi. 2. HS: Vở tập vẽ 1. Bút chì, tẩy, bút màu hoặc đất sét. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *H/Đ1: Quan sát nhận xét - GV cho HS quan sát một số hình ảnh về các loại ô tô để HS nhận biết được: + Hình dáng. + Màu sắc. + Các bộ phận của xe: *H/Đ2: Hướng dẫn HS cách vẽ, cách nặn a) Cách vẽ ô tô: - Vẽ thùng xe, vẽ buồng lái, vẽ bánh xe. - Vẽ cửa lên xuống, cửa kính. - Vẽ màu theo ý thích. b) Cách nặn ô tô: + Nặn thùng xe. + Nặn buồng lái. + Nặn bánh xe + Gắn các bộ phận thành ô tô. *H/Đ3: Thực hành - Cho HS thực hành vẽ một kiểu ô tô. - GV yêu cầu HS vẽ vừa với phần giấy vở. - GV giúp HS: + Vẽ hình: Thùng xe, buồng lái (đầu), bánh xe. Cần vẽ ô tô cân đối và đẹp. + Vẽ màu: Vẽ màu vào thùng xe, buồng lái, bánh xe theo ý thích, có thể trang trí để ô tô đẹp hơn. *H/Đ4: Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ: + Hình dáng. + Cách trang trí. - Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. - Quan sát, nhận xét. - Buồng lái. - Thùng xe (chở khách, chở hàng). - Bánh xe. - Màu sắc. - Quan sát. - Thực hành vẽ ô tô. - Nhận xét, chọn ra bài vẽ đẹp. 3. Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị đất nặn. Thứ 3 ngày 17 tháng 3 năm 2009 Chiều (1a2) Tiết 1: Đạo đức Tiết 2: Đạo đức (T) Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Tự nhiên và xã hội CON MÈO I. Mục tiêu Giúp HS biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Nói về một số đặc điểm của con mèo (lông móng vuốt, ria, mắt, đuôi). - Nêu lợi ích của việc nuôi mèo. - HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo). II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong bài 26 SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: + Kể tên các bộ phận của con gà? + Nuôi gà để làm gì? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *H/Đ1: Quan sát con mèo - GV hướng dẫn HS: Quan sát tranh, ảnh con mèo trong SGK. + Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào? + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo? + Con mèo di chuyển như thế nào? - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của các nhóm. - GV kết luận. *H/Đ2: Thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Người ta nuôi mèo để làm gì? + Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi? + Tìm trong số những hình ảnh trong bài, hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của con mèo? + Tại sao em không nên trêu trọc và làm con mèo tức giận? + Em cho con mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? - GV kết luận. *H/Đ3: Trò chơi: “Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo” - GV tổ chức cho các tổ thi, thành viên của tổ nào bắt chước giống tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo là thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS hoạt động nhóm đôi. - Quan sát con mèo, chỉ và nói với các bạn về màu lông và các bộ phận của con mèo. - Một số HS trình bày kết quả, các HS khác bổ sung. - HS trả lời câu hỏi. - Nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. - Vì nó sẽ cào và cắn gây chảy máu và nguy hiểm. - HS chơi trò chơi. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài 28 “Con muỗi”. Thứ 4 ngày 18 tháng 3 năm 2009 Sáng Tiết 1(1a1): Mĩ thuật (T) VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Bước đầu làm quen với nặn tạo dáng đồ vật. - Vẽ hoặc nặn được một chiếc ô tô theo ý thích. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Sưu tầm tranh, ảnh một số kiểu dáng ô tô hoặc ô tô đồ chơi. 2. HS: Vở tập vẽ 1. Bút chì, tẩy, bút màu hoặc đất sét. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *H/Đ1: Hướng dẫn HS cách nặn ô tô - Cách nặn ô tô: + Nặn thùng xe. + Nặn buồng lái. + Nặn bánh xe + Gắn các bộ phận thành ô tô. *H/Đ2: Thực hành - Cho HS thực hành nặn ô tô. - Nặn các bộ phận và gắn lại thành cái ô tô. - trang trí cho ô tô thêm đẹp. *H/Đ3: Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ: + Hình dáng. + Cách trang trí. - Khen ngợi những HS có sản phẩm đẹp. - HS quan sát. - Thực hành nặn ô tô. - Nhận xét, chọn ra sản phẩm đẹp. 3. Dặn dò - Dặn HS quan sát ô tô. Tiết 2(1a1), Tiết 3(1a2) Thủ công CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông. - HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: 1 HV mẫu, 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, hồ dán. 2. HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *H/Đ1: Thực hành - GV cho HS nhắc lại 2 cách kẻ, cắt hình vuông. - GV nhắc nhở HS lật mặt trái tờ giấy để thực hành. - GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng. *H/Đ2: Trưng bày sản phẩm - GV cho HS trưng bày sản phẩm trước lớp. - GV nhận xét và đánh giá. - Xác định điểm A. Từ điểm A sẽ đếm xuống dưới 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm D và đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B. - HS thực hành kẻ hình vuông có độ dài các cạnh 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết 1. - Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công. - HS trưng bày sản phẩm trước lớp. - Nhận xét, chọn ra sản phẩm đẹp. 3. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”. Tiết 4 (1a2): Tự nhiên và xã hội (T) CON MÈO I. Mục tiêu Giúp HS biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Nói về một số đặc điểm của con mèo (lông móng vuốt, ria, mắt, đuôi). - Nêu lợi ích của việc nuôi mèo. - HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo). II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong bài 26 SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: + Kể tên các bộ phận của con gà? + Nuôi gà để làm gì? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *H/Đ1: Làm bài tập 1 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của con mèo. - GV kết luận. *H/Đ2: Bài tập 2 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: + Người ta nuôi mèo để làm gì? + Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi? + Tại sao em không nên trêu trọc và làm con mèo tức giận? + Em cho con mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? - GV kết luận. *H/Đ3: Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi trò chơi. - HS làm bài tập. - Một số HS trình bày kết quả, các HS khác bổ sung. - HS trả lời câu hỏi. - Nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. - Vì nó sẽ cào và cắn gây chảy máu và nguy hiểm. - HS chơi trò chơi. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài 28 “Con muỗi”. Chiều (1a1) Tiết 1: Thủ công (T) CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông. - HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: 1 HV mẫu, 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, hồ dán. 2. HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *H/Đ1: Thực hành - GV cho HS nhắc lại 2 cách kẻ, cắt hình vuông. - GV nhắc nhở HS lật mặt trái tờ giấy để thực hành. - GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng. *H/Đ2: Trưng bày sản phẩm - GV cho HS trưng bày sản phẩm trước lớp. - GV nhận xét và đánh giá. - Xác định điểm A. Từ điểm A sẽ đếm xuống dưới 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm D và đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B. - HS thực hành kẻ hình vuông có độ dài các cạnh 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết 1. - Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công. - HS trưng bày sản phẩm trước lớp. - Nhận xét, chọn ra sản phẩm đẹp. 3. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”. Tiết 2: Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI “HÒA BÌNH CHO BÉ” (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Hát đúng giai điệu và thuộc bài. - HS biết 1 số động tác vận động phụ hoạ. - HS được giới thiệu về cách đánh nhịp. II. Chuẩn bị - Nhạc cụ gõ. - Chuẩn bị các động tác vận động phụ hoạ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - HS hát bài: “Hòa bình cho bé” 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *H/Đ1: Ôn tập bài hát - GV cho lớp hát cả bài. - GV cho lớp ôn lại bài hát nhiều lần bằng nhiều hình thức, tổ nhóm, cá nhân - HD HS hát kết hợp với gõ đệm. - GV nhận xét. *H/Đ2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ - GV hướng dẫn HS hát kết hợp 1 số động tác vận động phụ họa. - Gọi vài HS khá thực hiện trước. *H/Đ3: Giới thiệu cách đánh nhịp - GV giới thiệu sơ lược với HS về nhịp 2/4. - Làm mẫu hát, đánh nhịp 2/4 (Bài: “Hoà bình cho bé”) - Hướng dẫn HS làm theo. - HS ôn tập bài hát. - Hát theo lớp, nhóm, cá nhân. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. - Tập đánh nhịp theo hướng dẫn của GV. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại bài hát. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội Tiết 4: Tự nhiên và xã hội (T) Thứ 5 ngày 19 tháng 3 năm 2009 Sáng Tiết 1(1a2), Tiết 2(1a1) Thể dục BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu hoàn thiện bài. - Ôn “ Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. 2. Phương tiện: 1 còi và một số quả cầu. III. Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Tổ chức tập luyện 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu. + Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. 2. Phần cơ bản *Ôn bài thể dục *Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. *Trò chơi: “Tâng cầu” 3. Phần kết thúc - Thả lỏng. - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà. 1 - 2 phút 1 phút 1 - 2 phút 50 - 60m 1 phút 2 phút 7 phút 3 - 4 lần 2 x 8 nhịp 6 phút 1 - 2 lần 6 - 8 phút 1 - 2 phút 2 phút 1 phút 1 phút - Tập hợp hàng dọc. - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. - Từ 1 hàng dọc chạy thành đội hình vòng tròn. - Lần 1 - 2: GV điều khiển cho HS ôn tập. - Lần 3 - 4: GV cho từng tổ lên kiểm tra thử. GV nhận xét, đánh giá. - Dành 4 - 5 phút tập cá nhân (theo tổ). - Cho HS thi tâng cầu giữa các tổ. - Đội hình (2 - 4) hàng dọc - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. Chiều (1a2) Tiết 1: Thủ công (T) Tiết 2: Mĩ thuật (T) Tiết 3: Âm nhạc Thứ 6 ngày 20 tháng 3 năm 2009 Sáng Tiết 1(1a2), Tiết 3(1a1) Thể dục (T) BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu hoàn thiện bài. - Ôn “ Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. 2. Phương tiện: 1 còi và một số quả cầu. III. Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Tổ chức tập luyện 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu. + Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. 2. Phần cơ bản *Ôn bài thể dục *Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. *Trò chơi: “Tâng cầu” 3. Phần kết thúc - Thả lỏng. - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà. 1 - 2 phút 1 phút 1 - 2 phút 50 - 60m 1 phút 2 phút 7 phút 3 - 4 lần 2 x 8 nhịp 6 phút 1 - 2 lần 6 - 8 phút 1 - 2 phút 2 phút 1 phút 1 phút - Tập hợp hàng dọc. - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. - Từ 1 hàng dọc chạy thành đội hình vòng tròn. - Lần 1 - 2: GV điều khiển cho HS ôn tập. - Lần 3 - 4: GV cho từng tổ lên kiểm tra thử. GV nhận xét, đánh giá. - Dành 4 - 5 phút tập cá nhân (theo tổ). - Cho HS thi tâng cầu giữa các tổ. - Đội hình (2 - 4) hàng dọc - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. Tiết 2(1a2), Tiết 4(1a1) Âm nhạc (T) HỌC HÁT: BÀI “HÒA BÌNH CHO BÉ” (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Hát đúng giai điệu và thuộc bài. - HS biết 1 số động tác vận động phụ hoạ. - HS được giới thiệu về cách đánh nhịp. II. Chuẩn bị - Nhạc cụ gõ. - Chuẩn bị các động tác vận động phụ hoạ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - HS hát bài: “Hòa bình cho bé” 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *H/Đ1: Ôn tập bài hát - GV cho lớp hát cả bài. - GV cho lớp ôn lại bài hát nhiều lần bằng nhiều hình thức, tổ nhóm, cá nhân - HD HS hát kết hợp với gõ đệm. - GV nhận xét. *H/Đ2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ - GV hướng dẫn HS hát kết hợp 1 số động tác vận động phụ họa. - Gọi vài HS khá thực hiện trước. *H/Đ3: Giới thiệu cách đánh nhịp - GV giới thiệu sơ lược với HS về nhịp 2/4. - Làm mẫu hát, đánh nhịp 2/4 (Bài: “Hoà bình cho bé”) - Hướng dẫn HS làm theo. - HS ôn tập bài hát. - Hát theo lớp, nhóm, cá nhân. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. - Tập đánh nhịp theo hướng dẫn của GV. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại bài hát.
Tài liệu đính kèm: