Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Lộc Thị Dung - Trường tiểu học số 2 Nà Tấu

Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Lộc Thị Dung - Trường tiểu học số 2 Nà Tấu

. Mục tiêu:

 - Đọc đúng: gươm, khổng, long lanh, lấp ló, xuê.

 - Tìm được tiếng trong và ngoài bài có vần ươm, ươp

 - Có kĩ năng luyện đọc nhanh, chính xác

II. Đồ dùng dạy học:

 Thầy: Tranh SGK

 Trò: Sách, bảng

 

doc 12 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Lộc Thị Dung - Trường tiểu học số 2 Nà Tấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Hồ gươm
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng: gươm, khổng, long lanh, lấp ló, xuê.
 - Tìm được tiếng trong và ngoài bài có vần ươm, ươp
 - Có kĩ năng luyện đọc nhanh, chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: Tranh SGK
 Trò: Sách, bảng
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra: 4’
Đọc bài: Hai chị em
Vì sao cậu em thấy buồn khi chơi một mình?
 3. Bài mới: 30’
Giới thiệu- ghi đầu bài
GV đọc bài mẫu
Trong bài có mấy câu?
Luyện đọc tiếng khó, nêu cấu tạo
Đọc từ khó:
Gạch chân từ- HS đọc
Luyện đọc nối tiếp theo từng câu thơ
Bài chia làm 2 đoạn?
Đọc theo đoạn nối tiếp
Đọc toàn bài, đọc câu bất kì
Thi đọc:
 * Luyện tập:
Tìm tiếng trong bài có vần ươm
Tìm tiếng ngoài bài có ươm, ươp
Đưa tranh - đọc câu mẫu
Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp
Có 6 câu
- Gươm, khổng, xuê, long
- Khổng lồ, long lanh, xum xuê
- Đoạn 1 từ đầu đến long lanh, đoạn 2 còn lại
- Gươm
- Con bướm, lượm lúa .....
- Quả mướp, nướm nượp ...
- Đàn bướm vây quanh vườn hoa
- Giàn mướp sai trĩu quả
 4. Củng cố dặn dò: 5’
- Vừa học tập đọc bài gì? đọc lại toàn bài
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp
Tiết 3: Tập đọc
Hồ gươm
 1. ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra: 4’
Đọc bài trên bảng
 3. Bài mới: 30’
Luyện đọc bài SGK
Đọc nối tiếp câu, đoạn, bài
 * Tìm hiểu bài:
Đọc đoạn 1: Hồ gươm là cảnh đẹp ở đâu?
Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ trông thế nào?
Đọc đoạn 2:
Đọc những câu trong bài tả cảnh đẹp
Đọc lại bài, nhắc lại nội dung bài
- Hồ gươm là cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
- Mặt hồ như một chiếc gương khổng lá sáng long lanh.
- Cầu The húc, Đền Ngọc Sơn, Tháp rùa.
 4. Củng cố dặn dò: 5’
- Vừa học xong bài tập đọc gì?
- Về nhà đọc lại bài, làm vở bài tập và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100
- Làm được các bài tập chính xác
- Có tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Thầy: vẽ sẵn bài 4
 Trò: bảng, sách
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra: 4’
Kiểm tra vở bài tập ở nhà
3. Bài mới: 30’
Giới thiệu:
Nêu yêu cầu bài 1?
Làm bảng con – bảng lớp
Nêu lại cách đặt tính?
Làm bài vào vở
Đổi chéo vở kiểm tra
Đọc bài toán – tóm tắt
Đọc lại tóm tắt
Phân tích bài toán
HS lên giải
Nhận xét – chữa bài
Nêu yêu cầu bài 4 ?
Lên bảng nối
Nhận xét
Bài 1(163): Đặt tính rồi tính
+
-
-
+
+
Bài 2: Tính
23 + 3 + 1 = 27 40 + 20 + 1 = 61
 90 – 60 – 20 = 10
Bài 3: 
A 6 cm B 3 cm C
 ? cm
Bài giải
Đoạn thẳng AC dài số cm là
6 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp
4. Củng cố dặn dò: 5’
- Nêu lại cách giải toán có lời văn ?
- Về làm vở bài tập và chuẩn bị cho tiết sau.
Dạy thứ ba ngày 
Tiết 1: Tập viết
Tô chữ hoa: S, T
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo các chữ hoa và cách tô từng chữ 
- Viết đúng các vần và từ ứng dụng
- Rèn luyện chữ viết đúng mẫu và trình bày sạch, đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: Bài viết
Trò: vở, bút, bảng
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra: 4’	
Kiểm tra bài viết ở nhà.
3. Bài mới: 25’
Giới thiệu:
Đưa bài viết
GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết chữ hoa
Điểm đặt bút, dừng bút, ...
HS tập viết bảng con
Đưa ra vần và từ ứng dụng- đọc
Giảng từ
Hướng dẫn HS cách viết
HS luyện viết bài vào vở
Theo dõi, uốn nắn các em
Thu một số bài chấm
Quan sát- đọc bài viết
Nhận xét cách viết, độ cao, khoảng cách...
4. Củng cố dặn dò: 5’
- Chấm bài, nhận xét tuyên dương bài viết đúng, trình bày sạch đẹp
- Về nhà luyện viết lại phần B
Tiết 2: Chính tả
Hồ gươm
I. Mục tiêu:
- Chép đoạn từ “ Cầu Thê Húc đến cổ kính”.
- Làm được các bài tập điền vào chỗ trống chính xác
- Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: Bài viết
Trò: Vở, bút, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra: 4’ 
Kiểm tra vở bài tập ở nhà, đồ dùng
3. Bài mới: 25’
Giới thiệu:
Đưa bài viết, đọc bài viết
Tập viết chữ khó
HS viết bảng con
Trong bài có mấy câu?
Nhìn bảng viết bài vào vở
Theo dõi uốn nắn các em cách cầm, để vở...
Đọc lại bài viết, soát lỗi chính tả
 * Luyện tập:
Nêu yêu cầu của bài?
Lên bảng làm bài
Nhận xét, chữa bài
Ngọc Sơn, lấp ló, xum xuê
Có 3 câu
Điền ươm hay ướp?
Trò chơi cướp cờ
Những lượm lúa vàng ươm
Điền chữ c hay k?
qua cầu, gõ kẻng
4. Củng cố dặn dò: 5’
- Chấm một số bài, tuyên dương bài viết đúng, trình bày sạch
- Về luyện viết lại vào vở bài tập và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
 Dạy thứ tư ngày
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh các số và giải toán
- Làm được các bài tập nhanh, chính xác
- Có tính cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: tóm tắt bài 3
Trò: Sách, bảng
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra: 4’
Làm bảng con: 40 + 20 + 1 = 61 90 – 60 – 20 = 10
3. Bài mới: 30’
Giới thiệu:
Nêu yêu cầu của bài 1
Làm bảng con, bảng lớp
Đọc bài toán – tóm tắt
Đọc lại tóm tắt
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết thanh gỗ còn dài mấy cm làm thế nào?
Lên bảng giải
Nhận xét – chữa bài
Đưa tóm tắt sẵn
HS đọc tóm tắt
HS giải vào vở
Đổi chéo vở kiểm tra
HS lên bảng làm
Nhận xét
Bài 1(169) , = ?
32 + 7 < 40 32 + 14 = 14 + 32
45 + 4 < 54 + 5 69 – 4 < 96 – 6
55 – 5 > 40 – 5 57 – 1 < 57 + 1
Bài 2: 
Dài: 97 cm
Cưa bớt: 2 cm
Còn lại : ... cm
Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài là
97 – 2 = 95 (cm)
Đáp số: 95 cm
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt
Bài giải
Tất cả có số quả cam là
48 + 31 = 79 (quả cam)
Đáp số: 79 quả cam
Bài 4: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để có: 
1 hình vuông 2 hình tam giác
1 hình tam giác
4. Củng cố dặn dò: 5’
- Nêu lại cách giải toán có lời văn ?
- Về nhà làm vở bài tập và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Tập đọc
Luỹ tre
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng: luỹ tre, giọng, râm rì rào.
 - Tifm được tiếng có iêng điền vào chỗ trống đúng.
 - Có kĩ năng đọc nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: Tranh SGK
 Trò: Sách, bảng
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra: 4’
 Đọc bài: Hồ gươm
Hồ gươm là cảnh đẹp ở đầu?
 3. Bài mới: 30’
Giới thiệu- ghi đầu bài
GV đọc bài mẫu
Bài có mấy dòng thơ?
Luyện đọc tiếng khó, nêu cấu tạo
Đọc từ khó, nêu cấu tạo
Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ
Bài chia làm 2 đoạn
Đọc theo đoạn nối tiếp
Đọc toàn bài, thi đọc
Thi đọc 
 * Luyện tập:
Tìm tiếng trong bài có vần iêng
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng
Điền iêng hay yêng ?
Bài có 8 dòng thơ
Lũy, giọng, chợt, gọng
Luỹ tre, gọng vó, bóng râm, bần thần
Đoạn 1 khổ thơ dầu, đoạn 2 khổ thơ cuối
 Tiếng
 Trống chiêng, con yểng
 Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên
 Chim yểng biết nói tiếng người.
 4. Củng cố dặn dò: 5’
- Vừa học tập đọc bài gì? đọc lại toàn bài
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp
Tiết 3: Tập đọc
Luỹ tre
 1. ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra: 4’
Đọc bài trên bảng
 3. Bài mới: 30’
Luyện đọc bài SGK
Đọc nối tiếp câu, đoạn, bài
 * Tìm hiểu bài:
Đọc khổ thơ 1: Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sáng?
Đọc khổ thơ 2: Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa
Đọc toàn bài
Nhắc lại nội dung bài
* Luyện nói:
Từng cặp hỏi và đáp về các loại cây mình biết
 Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
 Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
 Hỏi - đáp về các loài cây
 Bạn biết những cây gì?
 Tôi biết cây dừa, cây nhãn ....
 Còn bạn biết những cây gì? ...
 4. Củng cố dặn dò: 5’
- Vừa học xong bài tập đọc gì?
- Về nhà đọc lại bài, làm vở bài tập và chuẩn bị cho tiết sau.
Dạy thứ 5 ngày
Tiết 1: Toán
Kiểm tra
Tiết 3: Tập đọc
Sau cơn mưa
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng: rào, râm bụt, nhởn, quây.
 - Tìm được tiếng trong, ngoài bài có vần ây, uây
 - Có kĩ năng luyện đọc nhanh, chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: Tranh SGK
 Trò: Sách, bảng
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra: 4’
Đọc bài: Kể cho bé nghe
Theo em con trâu sắt trong bài là gì?
 3. Bài mới: 30’
Giới thiệu - ghi đầu bài
GV đọc bài mẫu
Trong bài có mấy câu?
Luyện đọc tiếng khó, nêu cấu tạo
Đọc từ khó
Gạch chân từ - HS đọc
Luyện đọc nối tiếp theo từng câu
Bài có 2 đoạn:
Đọc theo đoạn nối tiếp
Đọc toàn bài, đọc câu bất kì
Thi đọc giữa các tổ
 * Luyện tập:
Tìm tiếng trong bài có vần ây ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây?
 Có 5 câu
 Rào., chói, giội, quây
 Râm bụt, giội rửa, nhởn nhơ
 Đoạn 1 từ đầu đến mặt trời, đoạn 2 còn lại
 Quây, mấy
 Thầy, lấy
 Khuấy nước, khuây khoả.
 4. Củng cố dặn dò: 5’
- Vừa học tập đọc bài gì? đọc lại toàn bài
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp
Tiết 4: Tập đọc
Sau cơn mưa
 1. ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra: 4’
Đọc bài trên bảng
 3. Bài mới: 30’
Luyện đọc bài SGK
Đọc nối tiếp câu, đoạn, bài
 * Tìm hiểu bài:
Đọc đoạn 1: Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?
Đọc đoạn 2: Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào?
Đọc lại toàn bài
Nhắc lại nội dung bài
* Luyện nói:
Từng cặp hỏi nhau về trời mưa
- Mọi vật đều sáng và tươi, những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa.
- Mẹ gà mừng rỗ “ tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn
Trò chuyện về mưa
Bạn thích trời mưa hay nắng?
Tôi thích trời mưa
Vì sao bạn thích trời mưa?
Trời mưa mát mẻ, cây cối tươi tốt.
 4. Củng cố dặn dò: 5’
- Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào?
- Về nhà đọc lại bài, làm vở bài tập và chuẩn bị cho tiết sau.
 Dạy thứ sáu ngày
Tiết 1: Toán
Ôn tập: Các số đến 10
I. Mục tiêu:
- Ôn tập lại các số từ 0 đến 10
- Làm dược các bài tập chính xác.
- Có tính cẩn thận, kiên trì trong học toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: bảng phụ bài 5
- Trò: sách, bảng
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1 ‘
2. Kiểm tra: 4’
Kiểm tra vở bài tập ở nhà
3. Bài mới: 30’
Giới thiệu:
Nêu yêu cầu bài 1
HS lên bảng viết
Bài 2 yêu cầu gì?
HS làm bảng con, bảng lớp
Bài 3 yêu cầu gì?
Lên bảng làm, nhận xét
Viết bài vào vở
Đổi chéo vở kiểm tra
Nêu yêu cầu bài 5
Đưa bảng phụ kẻ sẵn
Lên bảng đo
Nhận xét
Bài 1 (170): Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số.
Bài 2: , = ?
a) 9 > 7 2 < 5 0 < 1
 7 2 1 > 0
b) 6 < 8 3 < 8
 4 > 3 8 < 10
 6 > 3 3 < 10
Bài 3: 
9
Khoanh vào số lớn nhất
 6 3 4
3
Khoanh vào số bé nhất
 5 7 8 
Bài 4: Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự:
Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10
Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5
Bài 5: Đo độ dài của các đoạn thẳng
A B P
 5 cm 2 cm
 Q
M N
 7 cm	 
4. Củng cố dặn dò: 5’
- Vừa ôn tập các số gì?
- Về nhà làm vở bài tập, chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Chính tả
Luỹ tre
I. Mục tiêu:
- Nhìn bảng chép khổ thơ đầu và trình bày sạch, đẹp.
- Làm được các bài tập điền vào chỗ trống chính xác.
- Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: Bài viết
Trò: Vở, bút, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra: 4’ 
Kiểm tra vở bài tập ở nhà
3. Bài mới: 25’
Giới thiệu:
GV đọc bài viết
Tập viết chữ khó
HS viết bảng con
Nhìn bảng viết bài vào vở
Theo dõi uốn nắn các em cách cầm, để vở...
Đọc lại bài viết, soát lỗi chính tả
 * Luyện tập:
Nêu yêu cầu của bài?
HS lên bảng làm
Nhận xét – chữa bài
Thu một số vở chấm
 Luỹ, gọng, rì rào
- Điền chữ: n hay l?
Trâu no cỏ, chùm quả lê
- Điền dấu trên những chữ in nghiêng
Bà đưa võng ru bé ngủ ngon
Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn
4. Củng cố dặn dò: 5’
- Chấm một số bài, tuyên dương bài viết đúng, trình bày sạch
- Về viết vở bài tập và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
Tiết 3: Kể chuyện
Con rồng, cháu tiên
I. Mục tiêu:
- Nghe hiểu được nội dung câu chuyện và kể lại được câu chuyện.
- Thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý thiêng liêng của dân tộc mình.
- Có kĩ năng kể chuyện đúng và hay.
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: Tranh truyện
Trò: Chuyện tiết trước
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra: 4’
Kể lại chuyện: Dê con nghe lời mẹ
Dê con đã nghe lời mẹ thế nào?
3. Bài mới: 25’
Giưới thiệu:
Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện
Kể lần hai theo tranh
Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?
Lạc Long Quân hoá rồng bay đi đâu?
Âu Cơ và các con làm gì?
Cuộc chia tay diễn ra thế nào?
HS kể chuyện theo đoạn
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
Gia đình ông sống rất hạnh phúc và đầm ấm
Chàng hoá thành rồng bay ra biển
Âu Cơ và đàn con ở lại, nhớ chồng, nhớ bố, mẹ con bèn trèo lên đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân trở về
Hai người cùng bầy con chia nhau lên rừng, xuống biển, riếng người con trai cả ở lại đất Phong Châu.
=> Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc thiêng liêng của dân tộc mình.
4. Củng cố dặn dò: 5’
- Vừa được nghe và kể câu chuyện gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện nhiều lần.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc