- HS đọc bài cây bàng luyện đọc các từ ngữ : Sừng sững , khẳng khuy , chụi lá , chi chít . biết nghỉ hơi sau dấu phảy
- ôn các vần : oang , oac . Tìm tiếng trong bài có vần oang . Tìm tiếng ngoài bài có vần oang , oac .
- Hiểu nội dung bài cây bàng thân thiết với các trường học . Cây bàng mỗi mùa có 1 đặc điểm . Mùa đông cành trơ chụi khẳng khiu . Mùa xuân lộc non xanh mơn mởn . Màu hè tán lá xanh non . Mùa thu quả chín vàng :
Tuần 33 Thứ hai ngày ... tháng ... năm 200... Chào cờ TậP ĐọC CÂY BàNG A. mục đích yêu cầu - HS đọc bài cây bàng luyện đọc các từ ngữ : Sừng sững , khẳng khuy , chụi lá , chi chít . biết nghỉ hơi sau dấu phảy - ôn các vần : oang , oac . Tìm tiếng trong bài có vần oang . Tìm tiếng ngoài bài có vần oang , oac . - Hiểu nội dung bài cây bàng thân thiết với các trường học . Cây bàng mỗi mùa có 1 đặc điểm . Mùa đông cành trơ chụi khẳng khiu . Mùa xuân lộc non xanh mơn mởn . Màu hè tán lá xanh non . Mùa thu quả chín vàng : B. Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh minh hoạ bài tập đọc , luyện nói C. Các hoạt động dạy - học I. Kiểm tra bài cũ II. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc cả bài “Cây bàng”. a) Luyện đọc tiếng và từ ngữ + Sừng sững , khẳng khiu , chụi lá , chi chít . + GV giải nghĩa các từ trên b) Luyện đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu c) Luyện đọc đoạn , bài - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn 3. Ôn các vần oang , oac - Tìm tiếng trong bài có vần oang - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang - Nói câu chứa tiếng có vần oang , oac - GV nhận xét và bổ sung - 2 em đọc bài “ sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi - HS đọc các tiếng , các từ và phân tích các tiếng hoặc dùng bộ chữ thực hành - HS đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn hoặc cả bài . - HS thi đọc đoạn giữa các tổ - HS thi tìm tiếng có vần oang , vần oac - hS thi nói câu chứa tiếng có vần oang , oac Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài - GV cho 1 em đọc đoạn 1 và hỏi + Vào mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa xuân cây bàng thay đổi như thế nào ? - GV cho 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi ? Vào mùa hè cây bàng có đặc điểm gì ? ? Vào mùa thu cây bàng có đặc điểm gì ? - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - GV cho 1 em đọc chủ đề luyện nói : Kể tên những cây trồng ở sân trường em - GV nhận xét và đánh giá 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Về nhà đọc lại bài cây bàng và xem trước bài đi học . - 1 em đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi . : ( Cây bàng khẳng khiu chụi lá ) ( Cành trên cành dưới chi chít lộc non ) - 1 em đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi (Tan lá xanh um che mát một khoảng sân) ( Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá ) - Một em đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . đạo đức Tự chọn: Dành cho địa phương I. Mục tiêu * hs hiểu : - Cho HS hiểu ích lợi của cây và hoa trong nhà trường , và nơi công cộng đối với đời sống con người . * Học sinh có thái độ: - Biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trường và nơi công cộng II. Tài liệu và phương tiện Tranh minh hoạ - nơi HS tham quan III. Các họat động dạy và học Hoạt động 1 : - GV hợi ý : cảnh trường rất mát môi trường trong lành . Sân trường vườn trường của em sạch sẽ thoáng mát ? Để sân trường vườn trường sạch đẹp em phải làm gì ? Kết luận : Muốn làm cho môi trường trong lành các em phải chăm tưới cây không bẻ cành , hái hoa . Hoạt động 2 : ? Khi em nhìn thấy 1 bạn bẻ cành , em phải làm gì ? ? Em thấy 1 ban trèo lên cây em phải làm gì ? - GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ - Cho HS quan sát trong sân trường - HS thảo luận , trả lời câu hỏi ( Em phải giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cây ) - HS thảo luận nhóm - Lớp chia làm 2 nhóm ( Em ngăn bạn không nên bẻ cảnh cây ) ( Em ngăn bạn không nên làm như vậy ) - Đại diện nhóm lên trình bày Thứ ba ngày .... tháng .... năm 200... TOáN ôn tập các số đến 10 ( T2) I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn. II. Hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài: - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Nêu kết quả của phép cộng - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung 2 + 4 = 7 5 + 2 = 7 2 + 3 = 5 5 + 4 = 9 6 + 4 = 10 3 + 3 = 6 Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Nêu kết quả tính - HS chữa bài, các bạn khác nhận xét bổ sung 7 + 2 = 9 1 + 9 = 10 3 + 4 = 7 0 + 8 = 8 2 + 4 + 1 =7 7 + 1 + 1 = 9 3 + 3 + 3 = 9 4 + 2 + 0 = 6 Bài 3: GV cho HS tự nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét đánh giá - HS tự nêu yêu cầu của bài : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 3 + 4 = 7 9 + 0 = 9 2 + 8 = 10 3 + 6 = 9 6 + 1 = 7 4 + 2 = 6 Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá - HS tự nêu nhiệm vụ của bài: Dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - HS làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập - Đại diện mỗi nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ Về nhà xem lại bài . tập viết Tô chữ hoa : ư, v i. MụC TIÊU - HS tô đúng , đẹp các chữ hoa : ư, v - Viết đúng đẹp các vần và các tiếng : - Viết theo chữ thường , cỡ , vừa , đúng và đều nét . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kiện viết sẵn chữ : ư, v III. các hoạt động 1. ổn định lớp. 2. Bài cũ - 2 HS lên bảng viết chữ hoa: ư, v - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a) Hướng dẫn HS tập viết ( Tô chữ hoa ) - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét chữ : ư, v - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét và nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ ư, v trong khung chữ ) b) Hướng dẫn viết , từ ngữ ứng dụng c) Hướng dẫn HS tập tô , tập viết - GV hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng , và tư thế ngồi viết - GV chấm chữa bài . - HS quan sát chữ ư, v trong bảng phụ - HS tập viết vào bảng con - HS đọc các tiếng , từ ứng dụng: - Tập viết vào bảng con các từ ngữ ứng dụng + HS tập tô chữ hoa : ư, v và tập viết các từ ứng dụng 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ , tuyên dương những bạn viết đúng đẹp - Về nhà tập viết phần còn lại chính tả Cây bàng I. mục tiêu - Chép lại chép lại chinh xác đoạn cuối bài : Cây bàng - Điền đúng vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh. II. các hoạt động 1. Kiềm tra bài cũ: - HS luyện bảng con các từ: trưa, tiếng chim, bóng râm. 2.Bài mới: 1.Hướng dẫn học sinh tập chép: - Cho học sinh đọc đoạn sẽ tập chép - Cho học sinh tìm những chữ khó viêt hoặc dễ viết sai - Giáo viên sửa sai - Cho học sinh chép bài vào vở - Giáo viên uốn nắn cách ngồi viết. Cách cầm bút.đặc biệt là cách trình bày bài chính tả - Giáo viên cho học sinh soát lỗi - Giáo viên chấm chữa bài và nhận xé 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: a.Điền vần: oang hay oac? - Giáo viên cho một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh thảo luận nhóm Giáo viên nhận xét và nêu đáp án : - Cửa sổ mở toang - Bố mặc áo khoác. b. Điền chữ:g hay gh - Giáo viên cho một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm - Giáo viên nhận xét và nêu đáp án: - Gõ trống, chơi đàn ghi ta. - Học sinh đọc đoạn chép - Học sinh luyện bảng con từ khó - Học sinh chép bài vào vở - Học sinh soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. - HS đọc yêu cầu bài tạp - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung, 3.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. - Khen ngợi những em viết đúng, viết đẹp. thể dục Bài thể dục – trò chơi vận động I. MụC tiêu Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác làm quen với trò chơi : tâng cầu . yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng II. ĐIểM PHươNG TIệN Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập . GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi , kẻ sân chơi III. NộI DUNG Và PHươNG PHáP LÊN LớP 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - GV cho HS khởi động 2.Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần ,xen kẽ giữa 2 lần . - GV nhận xét uấn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 * Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - Trò chơi tâng cầu - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh - GV cùng HS cùng hệ thống bài học - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi GS tự chọn - HS ôn 6 động tác đã học - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập 2 , 3 lần - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên . - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV - HS thực hành điểm số . 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ và giáo bài tập về nhà Thứ tư ngày .... tháng .... năm 200... TOáN ôn tập các số đến 10 ( T3) I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Cấu tạo các số trong phạm vi 10 - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Giải toán có lời văn - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài: 2 = 1 + 8 = 7 + 7 = + 2 10 = + 4 5 = 4 + 6 = 4 + - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 7 = 5 + 2 10 = 6 + 4 5 = 4 + 1 6 = 4 + 2 Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 6 +3 9 -5 4 +2 +3 - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết số thích hợp vào ô trống 6 9 +3 9 4 -5 4 6 +2 9 +3 - HS chữa bài, các bạn khác nhận xét bổ sung Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán - GV nhận xét đánh giá - HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán Tóm tắt Có: 10 cái thuyền Cho em: 4 cái thuyền Còn lại cái thuyền Giải Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 ( cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá - HS tự vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm. 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ Về nhà xem lại bài . Tập đọc đi học a. mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài đi học . Luyện đọc các từ ... HS tự đọc bài toán : Thực hiện các phép tính. - HS làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng 9 – 3 – 2 = 4 7 – 3 – 2 = 2 10 – 5 – 4 = 1 10 – 4 – 4 = 2 5 – 1 – 1 = 3 4 + 2 + 2 = 8 Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá - HS tóm tắt bài toán rồi giải Tóm tắt Gà và vịt: 10 con Số gà: 3 Số vịt . Con Giải Số vịt là: 10 – 3 = 7 (con vịt) Đáp số: 7 con vịt 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ Về nhà xem lại bài . chính tả Đi học I. mục tiêu - Nghe viết hai khổ thơ đầu bài thơ đi học .Tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ - Điền đúng vần ăn hoặc ăng chữ ng hoặc ngh. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép hai khổ thơ và bài tập . II. các hoạt động 1. Kiềm tra bài cũ: - ChoHS viết bảng con các từ : xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. 2.Bài mới: 1.Hướng dẫn học sinh viết chính tả nghe viết - Cho HS đọc lại hai khổ thơ sẽ viết - Cho HS tìm những chữ dễ viết sai - Cho HS viết bảng con chữ khó - GVđọc cho học sinh viết bài - GV cho HS soát lỗi - GV chấm chữa 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . - GV cho 1em đọc yêu cầu bài tập 2 a.Điền vần ăn hay ăng - GV cho học sinh thảo luận nhóm - GV cho một vài nhóm lên trình bày - GV nhận xét và nêu đáp án : - Bé ngắm trăng. - Mẹ mang chăn ra phơi nắng ‘. b.Điền chữ ng hay ngh - GV cho 1 em đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận nhóm - Cho 1 vài nhóm lên trình bày - GVnhận xét và nêu đáp án : - Ngỗng đi trong ngõ . - Nghé nghe mẹ gọi . - HS luyện bảng con - HS đọc hai khổ thơ - HS tìm chữ khó - HS viết bảng con từ khó - HS nghe giáo viên đọc viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung . - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày . 3.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ -Tuyên dương nhưỡng em viết chữ đẹp và sai ít lỗi chính tả . Tự NHIêN Và Xã HộI Trời nắng , trời rét i. mục tiêu - Giúp hs biết nhận biết trời nóng hay trời rét - biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết . II. đồ dùng dạy học Các hình ảnh trong sgk GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về trời nắng và trời rét . III. các hoạt động Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được - Mục tiêu : HS biết phân biệt các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh ảnh mô tả cảnh trời rét . Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét . - Cách tiến hành : - Chia HS trong lớp thành 3 ,4 nhóm - Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh ảnh các em sưu tầm được : Những tranh ảnh về trời nóng và tranh ảnh về trời rét . Nêu lên một dấu hiệu của trời nóng hoặc trời rét . Vừa nói vừa chỉ vào tranh - GV kết luận và hỏi HS : + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc trời rét . + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét . Hoạt động 2 : Trò chơi : Trời nóng , trời rét . - Mục tiêu : HS hình thành thói quen an mặc phù hợp với thời tiết . - Cách tiến hành : GV nêu cách chơi : + Cử một bạn hô : “ Trời nóng ” Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ tranh phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng . + Cũng tương tự như thế với trời rét .... + Ai nhanh sẽ thắng cuộc - GV nhận xét và đánh giá - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS trả lời câu hỏi . - HS chơi theo nhóm . - Kết thúc trò chơi HS sẽ trả lời các câu hỏi trong SGK . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ . - Về nhà thực hành tốt bài học - Xem trước bài thời tiết . HOạT ĐộNG TậP THể Theo dõi việc thực hiện 5 điều bác hồ dạy của học sinh 1. Mục tiêu - HS nắm được những điều em thực hiện được về 5 điều Bác Hồ dạy từ đầu năm học đến nay. Còn điều nào mà em chưa thực hiện được. - Nêu biện pháp tực hiện những điều còn lại 2. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt 3. Hoạt động a) Cho HS nhận xét mình so với 5 điều Bác Hồ dạy, nêu những gì em đã làm được, em chưa làm được. - HS suy nghĩ và lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét và kết luận b) Nêu biện pháp thực hiện những điều chưa làm được - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận Thứ sáu ngày .... tháng ... năm 200... toán : ôn tập các số đến 100 ( T1) I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10. - Cấu tạo các số có hai chữ số. - Phép cộng, phép trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100 II. Hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài: - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số - HS viết các số của từng dòng a, b, , e - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 72 5 96 - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các thích hợp vào ô trống - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 96 90 6 72 70 5 Các ý khác làm tương tự Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán 87 = 80 + 7 56 = .. 32 = . 55 = . 45 = . 69 = . - GV nhận xét đánh giá - HS tự đọc bài toán : Viết các số có hai chữ số thành số chục cộng với số đơn vị 87 = 80 + 7 56 = 50 + 6 32 = 30 + 2 55 = 50 + 5 45 = 40 + 5 69 = 60 + 9 - HS làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV thu vở chấm, chữa - HS tự nêu yêu cầu của bài: Thực hiện các phép tính - HS làm vào vở bài tập 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà xem lại bài . Tập đọc nói dối hại thân a. mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài đi học . Luyện đọc các từ ngữ : bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tối , hốt hoảng . - Ôn các vần : it , uyt : Tìm tiếng trong bài có vần it . Tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt - Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối , hiểu được nội dung của bài : Không nên nói dối làm mất lòng tin người khác , sẽ có lúc hại tới bản thân . b. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc , luyện nói - Bộ chữ học vần tiếng việt c. các hoạt động i. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét và đánh giá II. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc bài thơ b) Luyện đọc tiếng và từ ngữ : bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tối , hoảng hốt . - GV cho HS phân tích tiếng - GV giải nghĩa các từ c) Luyện đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu - GV lắng nghe và chỉnh sửa d) Luyện đọc đoạn và bài - GV lắng nghe và chỉnh sửa . 3. Ôn các vần : it , uyt - Tìm tiếng trong bài có vần it ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn , ăng ? - Nói câu chứa tiếng có vần : ăn , ăng ? - GV nhận xét và đánh giá - 2 em đọc bài Đi học và trả lời câu hỏi . - HS đọc và phân tích các từ - HS đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn hoặc toàn bài . - Mỗi đoạn cho 2 HS đọc . - Thi đọc đoạn 1 giữa một số cá nhân . ( thịt ) - HS thi tìm nhanh ( mít , quýt , thịt gà ... ) - HS thảo luận và tự tìm tiếng , từ , nói thành câu . Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài ? Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã chạy đến giúp ? ? Khi sói đến thật chú kêu cứu , có ai đến giúp không ? Sự việc kết thúc thế nào ? - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - Đề tài : Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. - Cách thực hiện : - GV cho 3 HS đi gặp cậu bé chăn cừu . Họ nói với chú lời khuyên - Bạn ơi đừng bao giờ nói dối . - Cậu bé chăn cừu hãy nhớ tới bài học này - GV nhận xét và đánh giá . - 3 , 4 em đọc đoạn 1 . - HS trả lời câu hỏi ( Nghe chú bé chăn cừu kêu cứu các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói , nhưng họ chẳng thấy sói đâu ) - 3 , 4 HS đọc đoạn 2 . ( Khi sói đến thật , chú kêu cứu , không ai đến giúp chú . Kết cục bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết . ) - 1 HS đọc cả bài . - Cho HS đóng vai các bạn trong tranh 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe . Kể chuyện cô chủ không biết quý tình bạn a. mục đích yêu cầu . - Nghe thầy cô kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ , kể lại đựoc từng đoạn sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ cô độc . b. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện - Mặt nạ gà trống , gà mái , vịt , chó con - Bảng ghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện . c. các hoạt động dạy học i. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét đánh giá ii. bài mới 1. Giới thiệu 2. GV kể câu chuyện cho cả lớp nghe 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh Tranh 1 : GV yêu cầu HS xem tranh và đọc câu hỏi dưới tranh , trả lời các câu hỏi ? Tranh 1 vẽ cảnh gì ? ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? - GV nhận xét và đánh giá . 4. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét đánh giá . 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa chuyện - GV hỏi cả lớp : + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Cho 4 em lên kể lại câu chuyện con rồng cháu tiên . - HS lắng nghe GV kể chuyện và trả lời câu hỏi . ( Cô bé đang ôm gà mái vuốt ve bộ lông của nó , gà trống đứng ngoài hàng dào , mào dũ xuống vẻ ỉu xìu ) ( Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái ) - HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn theo tranh . - Đại diện nhóm lên kể chuyện theo tranh - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và các gợi ý dưới tranh . - Các bạn khác nhận xét bổ sung ( Phải biết quý trọng tình bạn . Ai không biết quý trọng tình bạn , người ấy sẽ không có bạn , không nên có bạn mới mà quên bạn cũ . Người nào thích đổi bạn sẽ không còn bạn nào chơi cùng . ) 6. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học về nhà kể lại câu chuyện cho người khác nghe hoạt động tập thể sinh hoạt lớp kiểm điểm cuối tuần I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. ưu điểm: - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. II. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài.
Tài liệu đính kèm: