Giáo án Lớp 11 môn Ngữ văn - Tuần:1 - Tiết: 3: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

Giáo án Lớp 11 môn Ngữ văn - Tuần:1 - Tiết: 3: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xh và lời nói riêng của cá nhân, những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xh và cái riêng trong lời nói cá nhân.

- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát triển và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 11 môn Ngữ văn - Tuần:1 - Tiết: 3: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Tiết: 3	TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A.MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xh và lời nói riêng của cá nhân, những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xh và cái riêng trong lời nói cá nhân.
- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát triển và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
- Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xh và lời nói cá nhân: ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chung, bao gồm những đơn vị ngôn ngữ chung( âm, tiếng, từ, ngữ cố định ) và các quy tắc thống nhất về việc sử dụng các đơn vị và tạo lập các sản phẩm được cá nhân tạo ra,
 Khi sử dụng phương tiện ngôn ngữ chung để giao tiếp.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng: trong lời nói cá nhân vừa có những yếu tố chung của ngôn ngữ xh, vừa có nét riêng, có sự sáng tạo của cá nhân.
- Sự tương tác: Ngôn ngữ là cơ sở để tạo ra lời nói, còn lời nói hiện thực hóa ngôn ngữ và tạo điều kiện cho ngôn ngữ biến đổi, phát triển.	
2.Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích những đơn vị và quy tắc ngôn ngữ chung trong lời nói.
- Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân ( tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói.
- Sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xh.
- Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH (Phương pháp):
	- Phát vấn và thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH:
* Bước 1: Ổn định lớp.
* Bước 2: Kiểm tra bài cũ. 
* Bước 3: Giảng bài mới.
I. Tìm hiểu chung: HS: SGK.
1. Những nét chung của ngôn ngữ xh trong lời nói cá nhân: âm, tiếng, từ, ngữ cố định, quy tắc và phương thức ngữ pháp chung
2. Những nét riêng, sự sáng tạo của cá nhân khi dùng ngôn ngữ chung: giọng nói, vốn từ, sự chuyển nghĩa cho từ, việc tạo từ mới,
3. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân: đó là quan hệ giữa phương tiện và sản phẩm, giữa cái chung và cái riêng. Ngôn ngữ là cơ sở để tạo ra lời nói, ngôn ngữ cung cấp vật liệu và các quy tắc để tạo ra lời nói. Còn lời nói hiện thực hóa ngôn ngữ, tạo ra sự biến đổi và phát triển cho ngôn ngữ.
II.Luyện tập:Bài 1,2,3 SGK, trang 13
-Nhận biết và phân tích những biểu hiện của cái chung thuộc ngôn ngữ xh trong lời nói của cá nhân.
- Phát hiện và phân tích nét riêng, sự sáng tạo của cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói.
- Sử dụng ngôn ngữ cho đúng với các chuẩn mực và quy tắc chung, tránh các lỗi do vi phạm quy tắc chung.
- Sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt, sáng tạo, có nét riêng mà vẫn tuân thủ quy tắc chung.
* Bước 4: Củng cố . 
 Tìm thêm những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong đời sống.
* Bước 5: Dặn dò. Tiết 4-5 NGHỊ LUẬN XÃ HỘI.
E. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc