I. Mục tiêu
Biết thực hiện Các phép trừ để lập bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
II.Chuẩn bị
GV và HS : 1 bó một chục que tính và 8 que rời.
III. Hoạt động dạy học
A.Bài cũ
GV kiểm tra vở BT làm ở nhà của HS. Nhận xét.
GV gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 bài tập:
Toán 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu Biết thực hiện Các phép trừ để lập bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. II.Chuẩn bị GV và HS : 1 bó một chục que tính và 8 que rời. III. Hoạt động dạy học A.Bài cũ GV kiểm tra vở BT làm ở nhà của HS. Nhận xét. GV gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 bài tập: Tính: a) b) c) 14 – 2 = 14 – 3 = 14 – 7 = 14 – 8 = 14 – 9 = 14 – 9 = GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV. Các em đã học các bảng trừ 11, 12, 13 trừ đi một số. Hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu thêm các bảng trừ mới, đó là các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. GV. Ghi đề bài lên bảng 2. GV hướng dẫn HS lập các bảng trừ: 2.1. GV. Hướng dẫn HS. Cách lập bảng trừ: 15 trừ đi một số 15 – 7 = ? - GV hướng dẫn học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que rời rồi hỏi HS: “có tất cả bao nhiêu que tính ?”(15 que tính). GV nêu vấn đề: “có 15 que tính lấy đi 7 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ?”. Cho học sinh nhắc lại bài toán, rồi nêu các cách khác nhau để bớt đi 7 que tính từ 15 que tính. GV chọn cách làm thông thường là lấy 5 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 2 que tính nữa (5 + 2 = 7), còn lại 8 Que tính. Sau đó cho học sinh nêu lại bài toán rồi trả lời: “Có 15 que tính, lấy đi 7 que tính, còn lại 8 que tính”. GV cho HS nêu phép tính 15 – 7 = 8 rồi viết lên bảng 15 – 7 = 8. Cho HS đọc “15 trừ 7 bằng 8” - GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột. Trước hết viết số 15, sau đó viết 7 thẳng cột với 5; viết phép tính rồi kẻ vạch ngang; 15 7 Nêu lại: “15 trừ 7 bằng 8” (viết 8 thẳng cột với 7 và 5). 8 GV hướng dẫn HS Cách lập bảng 15 trừ một số: GV lấy 15 que tính bớt đi 6 que tính, còn lại mấy que tính?. 15 – 6 = 15 – 7 = 15 – 8 = 15 – 9 = GV cho HS đọc thuộc bảng 15 trừ đi một số: Cá nhân, nhóm, lớp. GV thực hiện xóa dần kết quả. 2.2. GV. Hướng dẫn HS. Cách lập bảng trừ: 16 trừ đi một số. 16 – 9 = ? - GV hướng dẫn học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 6 que rời rồi hỏi HS: “có tất cả bao nhiêu que tính ?”(16 que tính). GV nêu vấn đề: “có 16 que tính lấy đi 9 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ?”. Cho học sinh nhắc lại bài toán, rồi nêu các cách khác nhau để bớt đi 9 que tính từ 16 que tính. GV chọn cách làm thông thường là lấy 6 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 3 que tính nữa (6 + 3 = 9), còn lại 7 Que tính. Sau đó cho học sinh nêu lại bài toán rồi trả lời: “Có 16 que tính, lấy đi 9 que tính, còn lại 7 que tính”. GV cho HS nêu phép tính 16 – 9 = 7 rồi viết lên bảng 16 – 9 = 7. Cho HS đọc “16 trừ 9 bằng 7” - GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột. Trước hết viết số 16, sau đó viết 9 thẳng cột với 6; viết phép tính rồi kẻ vạch ngang; 16 9 Nêu lại: “16 trừ 9 bằng 7” (viết 7 thẳng cột với 9 và 6). 7 GV hướng dẫn HS Cách lập bảng 16 trừ một số: GV lấy 16 que tính bớt đi 7 que tính, còn lại mấy que tính?. 16 – 7 = 9 16 – 8 = 16 – 9 = GV cho HS đọc thuộc bảng 15 trừ đi một số: Cá nhân, nhóm, lớp. GV thực hiện xóa dần kết quả. 2.3. GV. Hướng dẫn HS. Cách lập bảng trừ: 17, 18 trừ đi một số. GV hướng dẫn quy trình tương tự ( Cách lập bảng trừ: 15 trừ đi một số) 17 – 8 = 17 – 9 = 18 – 9 = Khi thực hiện xong phần bài mới GV cho học sinh đọc lại các bảng trừ vừa học. 3. Thực hành Bài 1. Tính GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập: HS làm vào giấy nháp 5 HS lên bảng làm. Câu a): 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 Lớp cùng GV nhận xét. Ghi kết qủa đúng. Câu b): GV cho HS làm vào phiếu bài tập. Trong khoảng thời gian 2’ GV thu bài chấm. GV gọi HS lên Bảng chữa bài: 16 16 16 17 17 9 7 8 8 9 Lớp cùng GV nhận xét. Ghi kết qủa đúng. Câu c): GV cho HS làm theo nhóm. Trong khoảng thời gian 3’ Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả: 18 13 12 14 20 9 7 8 6 8 Lớp cùng GV nhận xét. Ghi kết qủa đúng. 4. Cũng cố- dặn dò GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng lại các bảng trừ vừa học. GV nhận xét ghi điểm Cả lớp đọc lại 1 lần. GV dặn học sinh Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK. GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: