I/ MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận về nhân vật trong văn bản tự sự.
Thứ hai ngày 10-10-2011 Ngày soạn: 9-10-2011 Ngày giảng: 10-10-2011 TUẦN 10 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU -Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận về nhân vật trong văn bản tự sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phiếu ghi tên bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Phiếu ghi tên bài tập đọc - GV đánh giá, cho điểm 3. Làm bài tập Bài 2: Đọc yêu cầu của bài ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân - Chia nhóm và giao nhiệm vụ - Trình bày kết quả -> Nhận xét đánh giá Bài 3: Tìm giọng đọc a. Thiết tha, trìu mến b. Thảm thiết c. Mạnh mẽ, răn đe - Thi đọc diễn cảm -> Nhận xét đánh giá 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét chùng giờ học - Ôn bài và chuẩn bị bài sau - Bốc thăm trọn bài đọc - Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài - 1 HS đọc - Là những bài kể về 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối và liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật - Dế mèn bênh vực kẻ yếu - Người ăn xin -Hoạt động nhóm -Đại diện nhóm - Trong 2 bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu và người ăn xin -> Tôi chẳng biết làm cách nào...chút gì cho ông lão -> Năm trước, gặp khi...vặt cánh ăn thịt em -> Tôi thét: ....các vòng vây đi không? - Đọc lần lượt 3 đoạn - Đọc cùng lúc 1 đoạn -Lắng nghe. Tiết 3 THỂ DỤC Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I -MỤC TIÊU -Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình Tam giác -Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước kẻ, êke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1KTbài cũ. 2Dạy bài mới. a-GT bài b- Thực hành Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt Bài 2: Ghi đúng sai Bài 3: Vẽ hình vuông - Đoạn thẳng AB = 3cm - Vẽ hình vuông ABCD Bài 4: Vẽ hình chữ nhật a. AB = 6cm AD = 4cm b. Nêu tên các hình chữ nhật: ABCD, MNCD, ABNM - Cạnh AB // với các cạnh MN và DC 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - Quan sát hình và nêu tên các góc + Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC + Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC B BM, BC B BA, BM C CB, CA M MB, MA + Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC + Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC - Ghi Đ/S và giải thích a. S vì AH không vuông góc với BC b. Đ vì AB vuông góc với BC - HS thực hành A B C D - Thực hành vẽ hình chữ nhật A B -Lắng nghe. CHIỀU ngày 10-10-2011 Tiết 1 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ TIẾT 2 I.MỤC TIÊU -Nghe- viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài + Chú ý từ khó - GV đọc -> Chấm, đánh giá 5-7 bài 3. Làm bài tập Bài 2: Dựa vào bài chính tả Lời hứa Trả lời các câu hỏi sau: a-Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b- Vì sao trời đã tối mà em không về? c-Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để làm gì? - Trình bày trước lớp -> Nhận xét, bổ sung bài 3: Quy tắc viết tên riêng -Làm bài tập vào phiếu - Nêu VD về 2 loại - Đọc lời giải đúng 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau (tiết 3 - Đọc thầm bài văn - Lưu ý cách trình bày bài - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo -Mỗi học sinh trả lời 1 câu - Nêu yêu cầu của bài - Nêu quy tắc viết 1. Tên người, tên địa lý Việt Nam 2. Tên người, tên địa lý nước ngoài - HS tự nêu VD: - Lê Văn Tám Điện Biên Phủ - Lu-i Pa- xtơ Bạch Cư Dị Luân Đôn -Lắng nghe. Tiết 2 LUYỆN TẬP TOÁN: LUYÊN VỀ CỘNG, TRỪ CÓ NHỚ. I/MỤC TIÊU -Giúp HS nắm vững thêm cách cộng, trừ có nhớ. -HS áp dụng làm các bài tập về cộng, trừ có nhớ thành thạo. II/ĐỒ DÙNG III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1-Kiểm tra bài cũ 2-Dạy bài mới. a-Ôn tập về phép cộng có nhớ -Nêu YC-MT -Nêu quy tắc thực phép cộng có nhớ? -Lấy VD phân phân tích . b. Ôn tập về phép trừ. -Nêu quy tắc thực phép trừ có nhớ? -Lấy VD minh hoạ. 3.Thực hành -Giao một số bài tập có liên quan đến cộng, trừ có nhớ. -Cho HS chữa bài. -Nhận xét, chữa lỗi C.củng cố, dặn dò . -Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. . -Nghe -Nhiều HS nêu. -Nhiều HS nêu. -Lần lượt HS nêu. -Nhiều HS nêu. -Thực hiện. -Làm bài cá nhân. -Chữa bài. -Nhận xét. -Nghe. Tiết 3: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2) I- MỤC TIÊU Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm + Cách tiết kiệm thời giờ - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1.KT bài cũ. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài b.Tìm hiểu bài. HĐ 1: Làm việc cá nhân -Yc HS làm bài tập 1 - Trình bày HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi - Trao đổi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian đó HĐ 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm -> GV nhận xét, đánh giá -> GV khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay -> Kết luận chung - Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích 1 cách hợp lý có hiệu quả -Gọi hs đọc ghi nhớ 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Ôn và thực hành đúng nội dung bài, chuẩn bị bài sau - làm bài tập 1 - Trao đổi các ý kiến -> Việc làm a,c,d là tiết kiện thời giờ Việc làm b,đ,e không phải là tiết kiệm thời giờ - làm bài tập 4 - HS trao đổi và trình bày trước lớp ý kiến của mình - HS trình bày - Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ... vừa trình bày - Đọc phần ghi nhớ -Lắng nghe. Thứ ba ngày 11-10-2011 Ngày soạn: 10-10-2011 Ngày giảng:11-10-2011 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU -Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu cuat hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1KT bài cũ. 2.Bài mới. a.G T Bài b. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Nêu cách thực hiện tính -Y/c hs tự làm bài Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Làm bài vào vở Bài 3: Vẽ hình -Y/c hs quan sát hình và trả lời câu hỏi Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật - Đọc đề, phân tích - Làm tóm tắt 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau -1 hs nêu - 4 hs lên bảng làmlớp làm vào vở và NX bài bạn - áp dụng các tính chất của phép cộng 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989 = 7000 + 989 = 7989 5798 + 322 + 4678 = 5798 +(322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 - Trả lời câu hỏi a. Cạnh hình vuông BIHC là 3cm b. DH vuông góc với AD, BC, IH c. Chiều dài hình chữ nhật AIHD là 3 + 3 = 6( cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là ( 6 + 3) x 2 = 18 ( cm) Đ/s: 18 cm - Làm bài cá nhân Bài giải Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật 16 - 4 = 12 ( cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là 12 : 2 = 6 ( cm) Chiều dài của hình chữ nhật là 6 + 4 = 10 ( cm) Diện tích của hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm2) Đ/s: 60 cm2 -Lắng nghe. Tiết 2: KHOA HỌC Tiết 3:TIẾNG ANH Tiết 4:TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KỲ I TIẾT 3 I.MỤC TIÊU -Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1. -Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phiếu ghi tên bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Gọi HS Lần lượt lên bốc thăm chọn bài. -> Nhận xét đánh giá 3. Làm bài tập Bài 2: Tìm bài tập đọc là truyện thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng - Làm phiếu bài tập 1. Tên bài 3. Nhân vật 2. Nội dung chính 4. Giọng đọc - Trình bày kết quả - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc -> Nhận xét đánh giá 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết ôn tập - Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau - Bốc thăm tên bày đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nêu yêu cầu của bài - HS đọc tên bài T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55) Chị em tôi (59) T5: Những hạt thóc giống (46) T4: Một người chính trực (36) - Làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho dọng đọc phù hợp với nội dung) -Lắng nghe. CHIỀU ngày 11-10-2011 Tiết 1: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KỲ I TIẾT 4 I.MỤC TIÊU. -Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tụ ngữ và cả một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm. II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài 2. Làm bài tập Bài 1: Từ ngữ đã học theo chủ điểm - Xem lại 5 bài mở rộng vốn từ - Ghi những từ ngữ đã học theo từng chủ điểm - Trình bày kết quả -> NX, đánh giá điểm thi đua Bài 2: Tìm câu thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm a. Thương người như thể thương thân b. Măng mọc thẳng c. Trên đôi cánh ước mơ - Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ -> NX, đánh giá Bài 3:Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép - Nêu VD cho 2 loại 3. Củng cố dặn dò - NX chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau -Nêu tên 3 chủ điểm đã học - Nêu cầu của bài + Nhân hậu- Đoàn kết ( T2-T3) + Trung thực- Tự trọng ( T5-T6) + Ước mơ ( T9) - Làm việc theo nhóm 4 - Nhóm trưởng trình bày + thương người, nhân hậu, nhân ái... + trung thực, trung thành... + ước mơ, ước muốn... - Đọc yêu cầu của bài - Liệt kê, làm bài theo nhóm 4 -> ở hiền gặp lành Lành như đất... -> Thẳng như ruột ngựa Đói cho sạch, rách cho thơm... -> Cầu được ước thấy Ước của trái mùa... - Làm bài cá nhân - Đọc câu và nêu ý nghĩa - Nêu yêu cầu của bài - HS nêu tác dụng( viết phiếu) - Tự nêu VD 1. Bố tôi hỏi: - Hôm nay con được điểm mấy? 2. Bố thường gọi tôi là "cục cưng" của bố -Lắng nghe. Tiết 2-LUYỆN TIẾNG VIỆT: BÀI: LUYỆN CHÍNH TẢ I/MỤC TIÊU -Viết đúng mẫu chữ theo quy định, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. -Phân biệt được ch/tr, ?/~. II/ĐỒ DÙNG III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1-KTbài ... C. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau -2HS lên bảng chữa bài. - Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số( có nhớ, không nhớ) - Làm vào nháp + Nhân lần lượt từ phải sang trái + Nêu cách thực hiện 241324 x 2 = 482648 136204 x 4 = 544816 -4 hs lên bảng làm,lớp làm vào nháp và NX bài bạn làm -4 hs lên bảng làm,lớp làm vào nháp và NX bài làm của bạn - Làm bài cá nhân 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840 = 225438 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021 609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845 = 636 - Đọc đề, phân tích, làm bài Bài giải Số truyện phát cho 8 xã vùng thấ là 850 x 8 = 6800 ( quyển) Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là 980 x 9 = 8820 ( quyển) Số truyện cấp cho huyện là 6800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đ/s: 15620 quyển truyện -Lắng nghe. Tiết 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I.MỤC TIÊU Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên bài tập đọc, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng -Lần lượt gọi Hs lên bảng bốc thăm trọn bài. - NX, đánh giá cho điểm 3. Bài tập 2 - Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( T7,8,9) - Ghi những điều cần nhớ vào bảng + Tên bài + Nội dung chính + Thể loại + Giọng đọc - Làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả - Đánh giá, bổ sung Bài tập 3 ? Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm - Trình bày vào bảng + Nhân vật + Tên bài + Tính cách - Trình bày kết quả - Đánh giá, bổ sung 4- Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau. - Bốc thăm tên bài đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Đọc thầm các bài T7: Trung thu độc lập ( 66) ở vương quốc tương lai (70) T8: Nếu chúng mình có phép lạ (76) Đôi giày ba ta màu xanh ( 81) T9: Thưa chuyện với mẹ (85) Điều ước của vua Mi-đát ( 90) - Tạo nhóm 4 - Đại diện nhóm - Nêu yêu cầu của bài + Đôi giày ba ta màu xanh + Thưa chuyện với mẹ + Điều ước của vua Mi-đát -Lắng nghe. Tiết 3 :TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 6) I. .MỤC TIÊU Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài 2. Làm bài tập Bài 1,2: Đọc đoạn văn ? Nêu cấu tạo của tiếng - Làm bài tập 2 - Hs làm bài trên phiếu Tiếng a. Chỉ có vần và thanh: ao b. Có đủ âm đầu, vần, thanh ( tất cả các tiếng còn lại) Bài 3: Từ đơn, từ ghép, từ láy + Thế nào là từ đơn? +Thế nào là từ láy ? +Thế nào là từ ghép ? - Tìm các từ + Từ đơn + Từ láy + Từ ghép Bài 4: Tìm danh từ, động từ ? Thế nào là danh từ ? Thế nào là động từ - Tìm các danh từ, động từ có trong bài + Danh từ + Động từ 3. Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Làm và hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc đoạn văn - Gồm: âm đầu, vần, thanh - Nêu yêu cầu của bài - Tạo nhóm 2, làm bài Âm đầu Vần Thanh ao ngang d ươi sắc t âm huyền - Nêu yêu cầu của bài - Gồm 1 tiếng - Âm hay vần giống nhau - Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau - Làm bài theo nhóm -> dưới, tầm, cánh, chú, là... -> rì rào, rung rinh, thung thăng.... -> bây giờ, khoai nước... - Nêu yêu cầu của bài -> Là những từ chỉ sự vật -> Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật - Làm bài theo cặp -> tầm, cánh, chú, chuồn chuồn... -> rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay... -Lắng nghe . Tiết 4: ÂM NHẠC CHIẾU ngày 12-10-2011 Tiết 1: THỂ DỤC Tiết 2: ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.MỤC TIÊU -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố đà Lạt. + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước, +Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. +Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. -chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1-K T bài cũ. 2-. Bài mới. a-. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét ? Đà Lạt có khí hậu như thế nào - Quan sát hình 1, 2(94) 2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát - Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát ? +Có những công trình nào phục vụ cho việc này ? + Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt ? 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? +Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt ? +Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy ? +Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào ? C.Củng cố dặn dò - Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Dựa vào hình 1( bài 5) - Cao nguyên Lâm viên - Khoảng 1500 m - Mát mẻ - 1,2 hs nêu - Làm việc theo nhóm -> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. -> Khách sạn, sân gôn, biệt thự... ->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace... - Quan sát hình 4(96) -> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả.. - Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua... Quả: dâu tây, đào... Hoa: Từ trái sang phải:lan, cẩm tú cầu, hồng, mi – mô - da. - Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành -> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài -Lắng nghe. Tiết 3 : LUYỆN TIẾNG VIỆT BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I/MỤC TIÊU -Giúp HS hiểu thêm thế nào là động từ. -Nhận biết được động từ trong câu. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1-KTbài cũ. 2.Dạy bài mới. a-GT bài - Nêu MĐ Yc giờ học, Ghi đầu bài lên bảng b-.Củng cố lí thuyết. - Thế nào là động từ? Lấy VD? -Động từ dùng ở đâu? -Nhận xét, củng cố lại cho HS nắm rõ thêm c-Thực hành. Cho một số câu Yc HS tìm động từ trong các câu đó? -Đặt câu trong đó sử dụng ít nhất 1 động từ. -Yc đai diện các cặp báo cáo kết quả. -Nhận xét, sửa lỗi, kết luận. d-.củng cố,dặn dò . -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài -Lần lượt nêu. -Lắng nghe. -Làm việc theo cặp -Báo cáo kết quả. -sửa lỗi. -Nghe. Thứ năm ngày 13-10-2011 Ngày soạn: 12-10-2011 Ngày giảng: 13-10-2011 Tiết 1: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ I( tiết 7) I- MỤC TIÊU - Đọc thầm bài Quê hương và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1-GT bài: Nêu mục tiêu giờ học 2- Đọc hiểu -Y/c hs đọc thầm bài Quê hương 3- Bài tập -Nêu câu hỏi gọi hs trả lời; Câu 1-Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì? Câu 2-Quê hương chị Sứ thuộc vùng nào? Câu 3-Những tờ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao? Câu 4- Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào? Câu 5- Tìm những từ láy có trong bài Câu 6-Bài văn có mấy danh từ riêng? 4-Củng cố-Dặn dò -NX giờ học -Chuẩn bị cho gìờ sau thi -Cả lớp đọc thầm bài -Tên vùng qquee được tả trong bài văn là Hòn Đất. -Quê hương chị Sứ thuooch vùng biển -Từ vòi vọi -Chỉ có vần và thanh -Oa oa, vòi vọi,nghiêng nghiêng,... -Có ba danh từ riêng Tiết 2: TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1-.GT bài 2-Bài mới a-. So sánh giá trị của 2 biểu thức;7 x 5 và 5 x 7 b- So sánh giá trị của hai biểu thức a x b và b x a -KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 3. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân Bài 2: Tính + Đặt tính + Thực hiện tính Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau Bài 4: Điền số ? Nêu kết quả của các biểu thức c.Củng cố, dặn dò - Nx chung - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau - Làm và so sánh kết quả - Tính kết quả của a x b và b x a a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 - Hs nêu kết luận - Làm bài cá nhân 4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 -3 hs lên bảng làm lớp làm bài vào vở Và NX bài bạn làm - Hs tính và nêu kết quả a. 8580 b. 23784 c. 51435 - Điền số thích hợp vào ô trống a x1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 -lắng nghe. Tiết 3: TIẾNG ANH Tiết 4: KĨ THUẬT CHIỀU ngày 13- 10-2011 Tiết 1: TIẾNG VIỆT THI GIỮA HỌC KÌ I Tiết 2: LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT( năm 981) I-MỤC TIÊU -Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái Hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1.K T bài cũ. 2 Bài mới. a-Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược - Y/c hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ? + Việc này có được nhân dân ủng hộ không? +Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là triều gì ? -Nhiệm vụ đầu tiên của nhà tiền lê là gì ? b-Cuộc KC chống quân Tống lần thứ nhất. - Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào ? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ? ? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quan Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta C-Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau - Năm 979.... Tiền Lê -> Đinh Toàn còn nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm lược... -> Được quan sỹ ủng hộ và tung hô " Vạn tuế" -Lê Hoàn xưng là Hoàng đế ,triều đại được gọi là Tiền Lê. -Lãnh đạo nhân dân ta KC chống quân xâm lược tống - Đọc thầm và trả lời câu hỏi -năm 938 -Tiến vào nước ta theo hai đường: Đường bộ và đường thủy - Thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ -> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc -Lắng nghe. Tiết 3: MĨ THUẬT Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Ngày soạn: 13-10-2011 Ngày giảng : 14-10-2011 Tiết 1: KHOA HỌC Tiết 2: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tiết 3: TOÁN THI GIỮA HỌC KÌ I Tiết 4:SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: