ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã
đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 TUẦN 11: Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày giảng:17/10/2011 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1-Ô ĐTC 2.KTBC: 3.Bài mới a.GTB: - Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên) - Ghi đầu bài. b- Luyện đọc -Gọi hs đọc bài - Bài được chia làm mấy đoạn?(4 đoạn.) . - Cho HS đọc nối tiếp đoạn . - GV đọc toàn bài và nêu giọng đọc c.Tìm hiểu bài - Yc HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì? - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? +Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"? +Câu chuyện khuyên ta điều gì? d.Đọc diễn cảm -HDHS đọc diễn cảm: - Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. -Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn + GV đọc mẫu. + Cho HS đọc theo cặp + Cho HS thi đọc - NX và cho điểm. - Nêu ND của bài? 4.Củng cố dặn d dò: Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? Truyện giúp em hiểu điều gì? - Nxét giờ học - Yc về học bài. - Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công. - 1HS đọc - Chia đoạn Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi. Đ2: Lên sáu ...chơi diều. Đ3: Sau vì......học trò của thầy. Đ4 Phần còn lại. - Nối tiếp đọc (3 lượt hs đọc) -Lắng nghe - Đọc thầm -...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều -Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó. .. thì giờ chơi diều Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều +Câu chuyện khuyên ta phảicó chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lớp theo dõi và tìm cách đọc hay - Luyện đọc theo cặp - 3HS thi dọc diễn cảm,lớp NX -Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Tiết 3: THỂ DỤC Tiết 4: TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000 I. MỤC TIÊU Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - Yc HS nêu t/c giao hoán của phép nhân? 3.Bài mới a.GTB: Nêu mục tiêu giờ học - Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn nhân số TN với 10 ,100,1000... chia cho 10, 100 , 1000... -ghi bảng:-khi nhân số tự nhiên với 10,100, 1000 ...ta chỉ việc viết thêm một,hai,ba...chữ so Số 0 vào bên phải số đó. -Ví dụ: 35 x 10 = 350 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 - Khi chia số tròn chục, tròn trăm,tròn nghìn. ...cho 10,100,1000... ta chỉ việc bỏ bớt đi một Hai,ba...chữ số 0 ở bên phải số đó. -Ví dụ: 350 : 10 = 35 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 c-Luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm -Y/c hs nhẩm và nêu kq Bài2 : Nêu y/c? -GVHD VD : 300 kg = tạ -Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm 300 : 100 = 3 Vậy 300 kg = 3 tạ -Y/c hs tự làm bài -NX và cho điểm hs 4.. Củng cố, dặn dò - Hệ thống ND. - NX chung giờ học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau . - 2HS nêu -3 hs đọc,lớp theo dõi -3 hs đọc ,lớp theo dõi -HS lần lượt nêu kết quả a.18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18 000 b. 9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 9000 : 1000 = 9 -Lắng nghe -3hs lên bảng làm,lớp làm vào vở CHIỀU ngày 17 - 10 2011 Tiết 1:CHÍNH TẢ ( nhớ viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU - Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - GV đọc cho HS viết các tiếng có thanh hỏi, Ngã,hỏi. 2.Bài mới a.GTB: - Nêu yc tiết học b.Hướng dẫn nhớ viết - GV đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết - Yc 1HS đọc thuộc lòng bài. - Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì? - Nêu từ ngữ khó viết? - Gv yc HS tìm từ khó và luyện viết: - Nêu cách trình bày bài? -Đọc bài cho hs viết -Đọc lại bài cho hs soát lỗi - Chấm 5, 7 bài viết và NX c. Bài tập Bài 2 : - Điền vào chỗ trống: a. s hay x. b.Dấu hỏi hay dấu ngã - Yc làm bài tập vào SGK. 2 HS lên bảng. - Nxét, KL: Sang, xíu, sức, sức sống, sáng - Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ. Thủa, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ. Bài 3: ? Nêu y/c? - Yc hs làm bài bảng phụ - Nxét KL: a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn b. Xấu người đẹp nết c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi . - Cho thi HTL các câu thơ trên 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - Nghe - 1HS đọc - Trả lời. mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn , làm việc có ích... - HS nêu - HS viết nháp,1 HS lên bảng. - HS nêu. -Nghe và viết vào vở -Soát lỗi - 1hs nêu - Làm bài cá nhân - Đọc bài làm - Nxét -1hs lên bảng làm,lớp làm vào Vở. - Thi HTL . - Nghe - Thực hiện Tiết2 LUYỆN TẬP TOÁN LUYỆN TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I :MỤC TIÊU - Giúp HS ôn lại cách nhân với số có một chữ số không nhớ và có nhớ. - Nắm được cách nhân thành thạo và nhanh nhất. II:ĐỒ DÙNGDẠY HỌC III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1-Kiểm tra bài cũ 2-.Dạy bài mới - Nêu YC-MT a- Ôn tập về nhânvới số có một chữ số. - Nêu lại cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép nhân. - Nhận xét, bổ sung. b-.Thực hành. - Giao một số bài tập có liên quan đến phần ôn tập cho HS làm - Cho HS chữa bài và nêu cách giải. 3.củng cố, dặn dò. - Nghe - Nhiều HS nêu, nhận xét. - Làm bài theo nhóm 4. - Cử đại diện lên chữa bài. - Nhận xét. . Tiết3 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I . I- MỤC TIÊU - KT: Củng cố KT về: Trung thực trong HT, vượt khó trong HT, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian. - Nhớ lại các kiến thức đã học thảo luận trả lời câu hỏi nhanh, đúng. - Vận dụng bài học vào cuộc sống. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - Vì sao phải tiết kiệm tiền của? 2.Bài mới a.GTB: - Nêu yc tiết học, ghi đầu bài. b. Ôn bài cũ: +Thế nào là trung thực trong HT? + Thế nào là vượt khó trong HT? +Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến ntn? +Vì sao phải tiết kiệm tiền của? + vì sao phải tiết kiệm thời gian? + Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong Giờ kiểm tra ? c. Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống: - Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí ntn? Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không phù hợp ? + Nxét, KL: - chịu điểm kém rồi q/tâm gỡ lại. - Tự suy nghĩ cố gắng làm bằngđược. - nhờ bạn giảng giải để tự làm. - Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn. - Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em... + Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? a. Giữ gìn sách vở đồ dùng HT. b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi. c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế,tường lớp học. d. Xé sách vở . e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. g. không xin tiền ăn quà vặt. - Gv chốt ý kiến đúng ý a, b, g - Bạn đã biết tiết kiệm t/g chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ? 3. Củng cố dặn dò - NX giờ học - Yc về học bài, áp dụng bài học vào c/s - 2HS trả lời. - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét. - Thảo luận nhóm 2 - các nhóm báo cáo. NX. -Giơ thẻ quyết định đúng, sai, giải thích lí do chọn. - Nghe - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày trước lớp. NX. - Nghe - Thực hiện Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Ngày soạn:17-10-2011 Ngày giảng:18-10--2011 Tiết1 TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU - NhËn biÕt ®îc tÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp nh©n. - Bíc ®Çu biÕt vËn dông tÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp nh©n trong thùc hµnh tÝnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1-Ô ĐTC 2-.KTBC: - Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào? - Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào? 3-.Bài mới a.GTB: - Ghi đầu bài. b. So sánh giá trị của 2 biểu thức - Gv ghi biểu thức lên bảng. - Yc HS tính giá trị của 2 biểu thức ( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24 = 24 - Cho hs so sánh giá trị 2 biểu thức. c. Viết các giá trị của biểu thức +Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x( b xc) a b c (a x b) xc a x( b x c) 3 4 5 (3x 4) x5 =60 3x(4x5)=60 5 2 3 (5x2) x3 =30 5x(3x2)=30 4 6 2 (4x6) x2 =48 4x(6x2)=48 ? S2 kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL? ( a x b) x c = a x ( b x c) - (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số. - a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích ( đây là phép nhân có 3 thừa số) KL: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . d. Thực hành: Bài1 : Nêu y/c. - Yc HS tự làm bài - Nxét KL: C1: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3= 20 x 3= 60 C2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 4 x 15 = 60 C1: 5 x 2 x 7 = ( 5 x 2) x 7 = 10 x7 = 70 C2: 5 x 2 x 7 = 5 x ( 2 x 7) = 5 x 14 = 70 Bài 2: Nêu y/c. - Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng ) -Y/c hs tự làm bài -NX và chốt kết quả đúng a)13 x5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x 10 = 130 b) 2 x26 x 5 = 26 (2 x 5) = 26 x 10 = 260 Bài 3: Giải toán Giải toán có lời văn. - Cho hs đọc yc. HD phân tích đề, tóm tắt, giải. - Cho 1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Nxét KL: Bài giải Số học sinh của 1 lớp là 2 x 15 = 30 ( học sinh) Số học sinh của 8 lớp là 30 x 8 = 240 ( học sinh ) Đáp số: 240 học sinh g-Củng cố-dặn dò - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS trả lời. - Nxét. -Hs nghe. - Làm bài vào nháp - Nêu kq. - So sánh, nxét - Tính giá trị, nêu kq. - Nxét2 biểu thức có giá trị bằng nhau - So sánh kq trong mỗi trường hợp. - 2HS nêu - 4HS đọc - Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Nxét. -HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở - 2hs lên bảng. - Nxét. - 1hs đọc yc, nêu tóm tắt. - 1hs lên bảng giải. - Nxét, bổ xung. - Nghe - Thực hiện. Tiết 2: KHOA HỌC Tiết 3: TIẾNG ANH Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từu bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3) trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: 2.Bài mới a.GTB: - GTTT, ghi đầu bài. b.HD làm bài tập. Bài 1 : ? Nêu yêu cầu của bài? - Treo bảng phụ ghi ND bài 1. - Yc HS đọc ... trâu, bò, voi + Khai thác sức nước, khai thác rừng. HĐ3 : Làm việccả lớp + Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung du bắc bộ? + Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? - GV nhận xét, hoàn thiện bài: 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét. - CB bài: Đồng bằng Bắc Bộ - 2HS trả lời. - HS lên chỉ bản đồ - Thảo luận 2 câu hỏi SGK - Đại diện nhóm báo cáo - Nxét. -Trả lời. - Nxét. - Nghe - Thực hiện Tiết 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC Ôn 2 bài tập đọc: - Ông Trạng thả diều -Có chí thì nên Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 Ngày soạn: 19-10-2011 Ngày giảng:20-10-2011 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ .I MỤC TIÊU - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND ghi nhớ) - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng nhóm,bảng phụ ghi bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1-Ô ĐTC 2.KTBC: - Làm lại BT 2, 3 (T 106, 107) - NX, ghi điểm. 2-Bài mới a.GTB: - Ghi đầu bài. b. Phần nhận xét: Bài 1,2(T110-111) : Đọc truyện: Cậu hs ở ác- boa - Chia nhóm và phát bảng nhóm. -Gọi hs trình bày - Nxét KL: a.Tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: chăm chỉ, giỏi b. Màu sắc của sự vật: Trắng phau ; xám c. Hình dáng, kích thước và và đ2 khác nhau của sự vật: (nhỏ. con con. nhỏ bé, cổ kính.hiền hoà. nhăn nheo) GV: những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu Lu i. hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng kích thước và đ2 của sự vật gọi là tính từ. Bài 2: Nêu y/c? + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? + Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi ntn? GV: Những từ miêu tả đ2 , t/c của sự vật, HĐ trạng thái của người, vậtđược gọi là tính từ. c. Phần ghi nhớ. Thế nào là tính từ? - Nêu VD minh hoạ: - VD: Nhỏ nhắn, ngoan, nguy nga, xấu xí, dài ngắn, xanh -Gọi hs đọc ghi nhớ d. Luyện tập : Bài1 : Tìm tính từ trong đoạn văn sau -Chia nhóm và giao nhiệm vụ -Gọi hs trình bày - Nxét KL: - Tính từ trong đoạn văn: a. gầy gò, cao, sang, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hang, tướng, ít, dài, thanh mảnh Bài2: Đặt câu có tính từ - Nói về 1 người bạn hoặc người thân của em (+ Mẹ em rất dịu dàng. + Bạn Lâm thông minh, nhanh nhẹn) - Nói về 1 sự vật quen thuộc với em (+ Cây cảnh nhà em rất tươi tốt. + Dòng nước đổ xuống trắng xoá . - GV nhận xét, bổ sung +Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? g- Củng cố, dặn dò : - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau - 2HS - Nxét - 1HS đọc -HĐ trong nhóm -Đại diện nhóm - Nghe -bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại -dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi . - Trả lời - 3HS đọc -HĐ trong nhóm -Đại diện nhóm - 1HS đọc yc. - 2 HS lên bảng ghạch chân tính từ ở bảng phụ. - Nxét. - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết1 TOÁN ĐỀ- XI- MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU - Biết đề-xi mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2=100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - HS lên bảng ,lớp làm nháp. 15 dm=.. cm, 1m=...dm 2.Bài mới a.GTB: - GTTT, ghi đầu bài. b. Giới thiệu đề-xi- mét vuông: - GT đơn vị đo diện tích: dm2 1 dm2=..cm2 1dm2 = 100cm2 c. Luyện tập: Bài1: Đọc -Gọi hs đọc Bài2 : Viết theo mẫu -HDHS viết số đo -NX và chôt lời giải đúng - KQ: 812dm2; 1967dm2 2812dm2 Bài3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Y/c hs tự làm bài - KQ: 1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4 800cm2 100cm2 = 1dm2 2 000cm2 = 20dm2 1 997dm2 = 199 700cm2 9 900cm2 = 99dm2 Bài 4 : Ghi Đ/S - Tính diện tích 2 hình Hình vuông: 1 x 1 = 1 dm2 Hình CN: 20 x 5 = 100cm2= 1dm2 a. Đ c. S b. S d. S 3. Củng cố, dặn dò: - NX giờ học. - BTVN : Cb đồ dùng giờ sau học tiếp . -2 HS làm. - Nghe - HS đọc và viết dm2 - Trả lời -3 hs đọc theo y/c. -1hs lên bảng làm,lớp làm vào vở - 1 HS nêu yc. -3hs lên bảng làm,lớp làm vào vở - 1HS lên bảng làm ,lớp NX . - Nghe - Thực hiện Tiết 3: TIẾNG ANH Tiết 4: KĨ THUẬT CHIẾU ngày 20-10-2011 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - Yc HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên 2.Bài mới a.GTB: - GTTT, ghi đầu bài. b.Phần nhận xét Bài1,2 : - Gọi hs đọc nội dung bài tập + Tìm đoạn mở bài trong chuyện? Bài 3 : - Cho HS so sánh 2 mở bài - Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt? -GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn KC: + Mở bài trực tiếp . + Mở bài gián tiếp . c. Phần ghi nhớ: - Thế nào là mở bài trực tiếp?(Bài 1) - Thế nào là mở bài gián tiếp?(Bài 2) - Cho HS đọc ND ghi nhớ. d. Phần luyện tập: Bài1: Nêu y/c? - ChoHS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện : Rùa và Thỏ. - Yc hs thảo luận nhóm đôi trả lời: - Mở bài trực tiếp: Cách a - Mở bài gián tiếp: Cách b, c, d - Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách trên. Bài 2 : Tìm câu mở bài? + Truyện mở bài theo cách nào? Bài3: - Nêu yêu cầu của bài? - Cho hs trao đổi cặp- viết lời mở bài gián tiếp. - Yc HS nối tiếp đọc câu mở bài của nhóm mình. 3. Củng cố, dặn - Hệ thống ND. - Nhận xét chung tiết học - Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hành trao đổi - NX, bổ sung cho bạn - 1,2 HS đọc nội dung bài tập. -Trời mùa thu mát mẻ ..cố sức tập chạy - So sánh 2 mở bài - Đọc mở bài thứ 2 - Trả lời. -Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể - 2HS trả lời. - 2HS đọc - 1HS đọc yêu cầu của bài - Đọc các câu mở bài - 2 HS tập kể theo 2 cách. - Mở bài trực tiếp - 1HS nêu yc - Làm bài nhóm đôi - Viết lời mở bài gián tiếp vào vở . - Nghe - Thực hiện . Tiết3 LỊCH SỬ NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. I. MỤC TIÊU - Nêu được những lí do khiến Lí Công Uẩn dời đo từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công rời đo ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính VN . Phiếu HT của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: Trình bày t/ hình nước ta trước khi quân Tống sang x/ lược? Trình bầy diễn biến của cuộc k/c chống quân Tống XL lần thứ nhất? Nêu kết quả cua cuộc k/c chống quân Tống XL lần thứ nhất? 2.Bài mới a.GTB: - GT tranh h1, ghi đầu bài. b.HĐ1: Nhà Lí sự tiếp nối của nhà Lê. - Yc HS đọc từ năm 1005 đến nhà Lí bắt đầu từ đây. +Sau khi Lê Đại Thành mất, tình hình đất nước ntn? +Vì sao Lê Long Đĩnh mất, các quan triều lại tôn Lí Công Uốn lên làm vua? + Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?() HĐ2: Nhà Lí dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long. -Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ.y/c hs Chỉ vị trí của Hoa Lư và Đại La trên bản đồ? +Năm 1010, vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? -Chia lớp thành nhóm nhỏ, yc thảo luận trả lời câu hỏi: +So sánh với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước? Về vị trí địa lí, về địa hình. +Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? -Lí Thái tổ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La vào t/g nào? Đổi tên Đại La là gì? HĐ3:Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí. +Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào? +Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác? - Gv kết luận rút ra ghi nhớ. - Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? 3. Củng cố, dặn dò. - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - 3HS trả lời. - Nxét. - Qsát tranh. - 1HS đọc. -Trả lời. Sau khi Lê Đại Thành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán giận. Vì Lí Công Uốn là 1 vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uốn lên làm vua - Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009 - 2HS lên chỉ lược đồ. - 1hs trả lời Vì đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ về ngập lụt,muôn vật phong phú tốt tươi Mùa thu năm1010, Lí thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La đổi tên Đại La thành Thăng long . Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên phường) -Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà nội, TP -3 hs đọc ghi nhớ . - Trả lời - Nghe - Thực hiện Tiết 3: MĨ THUẬT Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Ngày soạn: 20-10-2011 Ngày giảng: 21-10-2011 Tiết 1: KHOA HỌC Tiết 2: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tiết 3: TOÁN MÉT VUÔNG. I. MỤC TIÊU - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đoc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2=100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2,cm2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - Yc HS lên bảng làm: 1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2 - Nxét, ghi điểm. 2.Bài mới a.GTB: b.Giới thiệu m2 - Mét vuông là đơn vị đo diện tích - GV giới thiệu cách đọc và cách viết - Đọc: Mét vuông - Viết: m2 1m2 = .dm2 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 c. Thực hành : Bài 1 : ? Nêu y/c? - Đọc, viết theo mẫu Bài 2: Nêu y/c? - Viết số thích hợp vào chỗ trống - KQ: 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2 10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 Bài 3: Giải toán -Y/c hs tự làm bài -NX cho điểm HS Bài 4 : Tiến hành tương tự bài 3 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống ND. - Nhận xét chung giờ học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau - 2HS lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại - Viết theo yc - 4HS đọc -2 hs lên bảng làm,lớp làm vào Vở - 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở -1 hs lên bảng làm,lớp làm vào Nháp và NX bài bạn làm Bài giải: Diện tích 1 viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 Giải DT của hình chữ nhật thứ 1 là: 4 x 3= 12(cm2)) DT của hình chữ nhật thứ 2 là: 6 x 3 =18( cm2) Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là: 5 - 3 = 2 (cm) DT của hình chữ nhật thứ 3 là: 15 x 2 = 30 (cm) DT của mảnh bìa đã cho là: 12 + 18 + 30 = 60( cm) Đáp số: 60 cm2 -Nghe Tiết 4: SINH HOẠT NHẬN XÉT TRONG TUẦN .
Tài liệu đính kèm: