/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Tiếp tục ôn tập cho HS kiểu câu: ai là gì?. Tìm được các từ chỉ trẻ em.
2. Kĩ năng:HS biết tìm từ và đặt câu hỏi cho các bộ phận câu.
3. Thái độ:GD Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho mình.
B/CHUẨN BỊ
GV: Bài tập mẫu
Oân luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIẾU NHI- ÔN TẬP: AI LÀ GÌ? A/ MỤC TIÊU Kiến thức:Tiếp tục ôn tập cho HS kiểu câu: ai là gì?. Tìm được các từ chỉ trẻ em. Kĩ năng:HS biết tìm từ và đặt câu hỏi cho các bộ phận câu. Thái độ:GD Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho mình. B/CHUẨN BỊ GV: Bài tập mẫu HS :vở C/CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1:Oân tập (25’) _Trả lời câu hỏi”Ai(cái gì, con gì)?” _trả lời câu hỏi”Là gì?” BT1:Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi”Ai(cái gì, con gì)? Gạch 2 gach dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi”Là gì?” a)Thiếu nhi là măng non của đất nước. b) Chúng em là học sinh tiểu học. c) Chích bông là bạn của trẻ em. BT2:Tìm và ghi vào chỗ trống các từ: a)Chỉ trẻ em:Thiếu niên, . b) Chỉ tính nết của trẻ em: Ngoan ngoãn, c) Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.: Thương yêu,.. HĐ 2: chấm bài(5’) Chấm chữa bài Tuyên dương giáo dục. 1 HS đọc yêu cầu của đề HS lên bảng gạch dưới 1 gạch những từ: Thiếu nhi, Chúng em, Chích bông. HS gạch dưới 2 gạch những bộ phận câu trả lời câu hỏi”là gì?”:là măng non của đất nước, là học sinh tiểu học, là bạn của trẻ em. HS tự tìm và điển vào những chỗ còn trống. -nhi đồng, trẻ con, con nít -vâng lời, lễ phép, thật thà -che chở, nâng niu, chăm sóc HS nộp vở Nhận xét
Tài liệu đính kèm: