A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực pháp luật đã học.
B. Phương pháp:
TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ II Ngày soạn: 15/4 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực pháp luật đã học. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6. 2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Nêu các quy định của PL về thực hiện an toàn giao thông đường bộ?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv nêu lí do của tiết học 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: ( 23 phút) Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết). Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các chuẩn mực PL Ví dụ: Công ước LHQ là gì?. Quy định những quyền gì đối với trẻ em?. Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực Pl đã học HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực đó. ( Gv có thể cho HS ôn tập theo nội dung những câu hỏi sau: 1. Công ước LHQ quy định về những quyền gì đối với trẻ em?. 2. CD là gì? Những ai là CD VN?. 3. Nêu nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?. Hãy vẽ lại 1 biển báo giao thông và nêu rõ ghi chú cho biển báo đó?. 4. Vì sao phải học tập? Nêu những quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của CD?. 5. Nêu nội dung quyền được PL bảo hộ tính mạng.....?. 6. Những ai có quyền bắt, giữ, giam người?. 7. Nêu ND quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD?. 8. Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?. 9. Nêu nội dung quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.....?. Vì sao CD có được quyền này?. 10. Những ai có quyền bóc, nhận và xem thư?. * HĐ2:(10 phút) Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực pl của bản thân và mọi người xung quanh. Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác. I. Nội dung các chuẩn mực Pl đã học 1. Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em. 2. Công dân nước CHXHCN Việt Nam. 3. Thực hiện trật tự an toàn giao thông. 4. Quyền và nghĩa vụ học tập. 5. Quyền đươck Pl bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khẻo, danh dự và nhân phẩm. 6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. 7. Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín. IV. Củng cố: ( 2 phút) Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học kĩ bài. - Tiết sau ( tiết 34) kiểm tra học kì II.
Tài liệu đính kèm: