Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Nguyễn Thị Ngọc Hà

Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Nguyễn Thị Ngọc Hà

I/ MỤC TIÊU : Học sinh nắm được :

+ Kiến thức : Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, nắm những nét đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện.

+ Kỹ năng : Rèn đọc diễn cảm, phân tích.

+ Thái độ : Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu loài vật.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS, PHƯƠNG PHÁP :

+ Gv : Tranh (ảnh) chân dung nhà văn Tô Hoài.

+ Hs : SGK tập 2.

 

doc 84 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1425Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Nguyễn Thị Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 
 Tiết 73 – 74 : Bài 18 Văn Bản : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
NS: 01-01- 11 ( Tô Hoài)
ND: 03-01-11
I/ MỤC TIÊU : Học sinh nắm được :
+ Kiến thức : Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, nắm những nét đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện.
+ Kỹ năng : Rèn đọc diễn cảm, phân tích.
+ Thái độ : Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu loài vật.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS, PHƯƠNG PHÁP :
+ Gv : Tranh (ảnh) chân dung nhà văn Tô Hoài.
+ Hs : SGK tập 2.
+ Đọc , kể , vấn đáp , so sánh , diễn giảng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
+ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
+ Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
+ Bài mới : Truyện “Dế Mèn Phiêu Lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng nhất của Tô Hoài, viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động, hóm hỉnh, đồng thời cũng gợi ra hình ảnh XH con người, thể hiện khát vọng tuổi trẻ.
NỘI DUNG ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
BỔ SUNG
I/Tìm hiểu chung
1/. Giới thiệu tác giả – tác phẩm:
 ( Xem SGK)
2/. Đọc và tìm bố cục:
a. Đọc:
b. Tìm bố cục:
-. Từ đầu -> thiên hạ rồi vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
-. Còn lại: câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
II.Tìm hiểu truyện:
1. Hình ảnh Dế Mèn.
- Cách miêu tả đặc sắc: vừa tổng quát, vừa cụ thể miêu tả hình dáng kết hợp với tính nết..
- Hình ảnh Dế Mèn với vẻ đẹp sống động, tính kiêu căng, tự phụ, xốc nổi.
2. Bài học dường đời đầu tiên:
- Vì hung hăng, kiêu ngạo Dế Mèn bày trò trêu chọc chị Cốc, gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt.
- Dế Mèn ân hận, thấm thía lời khuyên của Dế Choắt.
IV. Tổng kết:
 (Xem ghi nhớ)
V. Luyện tập:
 HĐ1: Tìm hiểu sơ lược về tác giả – tác phẩm.
Pp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình
- Hs đọc chú thích (*) -> tóm tắt sơ lược về tác giả Tô Hoài và tác phẩm “Dế Mèn Phiêu Lưu ký”.
- Gv nhấn mạnh 2 ý chính (cho Hs xem chân dung Tô Hoài)
 + Tô Hoài là nhà văn lớn, có nhiều tác phẩm hay dành cho thiếu nhi.
 + “Dế Mèn Phiêu Lưu ký” là tác phẩm đặc sắc viết về loài vật.
HĐ2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bố cục.
Pp: Vấn đáp tìm tịi
KT: tư duy
- Gv hướng dẫn đọc -> đọc mẫu 1 đoạn.
- Hs đọc diễn cảm -> nhận xét -> sửa chữa -> trả lời
+ Truyện được kể bằng lời nhân vật nào? Việc lựa chọn ngôi kể có tác dụng gì? (Dế Mèn – tạo sự thân mật, gần gũi, đểã bộc lộ cảm xúc).
+ Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung chính mỗi đoạn?
- Gv bổ sung -> ghi bảng bố cục.
HĐ3: Tìm hiểu hình ảnh của nhân vật Dế Mèn.
Pp: Vấn đáp ,thuyết trình, đọc sáng tạo,tái hiện hình tượng
Kt: động não
- Hs đọc đoạn 1 -> trả lời.
+ Em hãy ghi lại các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn?
+ Tìm tính từ miêu tả hình dáng và tính cách Dế Mèn -> thay thế từ đồng nghĩa -> Nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
- Gv bổ sung -> ghi bảng ý 1.
* Củng cố tiết 1:
So sánh cách miêu tả nhân vật Dế Mèn với các nhân vật trong truyện dân gian, em thấy có gì khác nhau? (Nhân vật trong truyện dân gian thường được miêu tả kỹ về hình dáng bên ngoài mà mờ nhạt về nội tâm. Nhân vật Dế Mèn: vừa được miêu tả kĩ về ngoại hình, vừa được miêu tả sâu sắc về nội tâm).
HĐ4: Tìm hiểu về câu chuyện của bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
 - Học sinh đọc đoạn 2 -> trả lời.
+ Nhận xét thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt? (Lời lẽ xưng hô, giông điệu)
+ Nêu diễn biến tâm lý, thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
+ Qua sự việc đó Dế Mèn đã rút ra cho mình bài học gì?
- Gv nhận xét -> bổ sung -> ghi bảng ý 2.
HĐ5: Tổng kết giá trị nội dung – nghệ thuật của văn bản.
- Hs đọc ghi nhớ ở SGK -> tóm tắt ý chính.
-PP: diễn giải tổng kết.
HĐ6: Hướng dẫn luyện tập:
- Hs thảo luận với 2 câu hỏi.
1. Ở cuối truyện, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của Dế Choắt. Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn và viết một đoạn văn diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời của Dế Mèn.
2. Hình ảnh loài vật trong truyện có giống chúng trong thực tế không? Có những đặc điểm nào của con người được gán cho chúng?
Em có biết những tác phẩm nào viết về loài vật có cách viết như truyện này?
- Các nhóm cử đại diện trình bày -> Nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc tái hiện và nêu thăùc mắc.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Củng cố : Hs đọc phân vai đoạn Dế Mèn trêu chọc chị Cốc gây cái chết thảm thương cho Dế Choắt.
 * BTTN:
 Câu1: Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn đã có thái độ như thế nào?
 	 a. Buồn rầu và sợ hãi b. Thương và ăn năn hối hận.
 	 c. Than thở và buồn phiền d. Nghĩ ngợi và xúc động.
 Câu 2: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể bằng lời của nhân vật nào?
 	a. Chị Cốc b. Người kể chuyện
c.Dế Mèn 	 d. Dế Choắt
 - Hướng dẫn tự học :
 + Bài vừa học : 1. Tập đọc diễn cảm và nắm bố cục truyện
 2. Học thuộc ghi nhớ ở SGK
 3. Tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn 
 Tô Hoài và tác phẩm “Dế Mèn Phiêu Lưu Kí” 
 + Bài sắp học : Tiết 75 – Phó từ.
 1. Trả lời câu hỏi SGK -> Tìm hiểu ghi nhớ.
 2. Tóm tắt các yêu cầu bài tập ở SGk phần luyện tập.
-------------------------------------------------------
Tieát 75 : PHÓ TỪ
NS: 01-01- 11 
ND: 04-01-11
I/ MỤC TIÊU : Học sinh nắm được :
+ Kiến thức :Khái niệm phó từ, hiểu và nhớ các loại ý nghĩa chíng của phó từ.
+ Kỹ năng : Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
+ Thái độ : Có ý thức tốt trong khi làm bài tập
IIII/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS, PHƯƠNG PHÁP :
+ Gv : Mô hình phân loại phó từ, bảng phụ các lọai phó từ.
+ Hs : SGK tập 2.
+ Phân tích ngữ liệu,thảo luận, quy nạp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
+ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
+ Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
+ Bài mới :Cùng với lượng từ, phó từ là hư từ chuyên đi kèm với các thực từ (danh –động từ- tính từ) để bổ sung ý nghĩa cho các thực từ -> cụm từ.
NỘI DUNG ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
BỔ SUNG
I. Bài tập:
 (SGK / 12)
II. Bài học:
1. Khái niệm:Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ.
Vd: đã, rất, thường, bỗng, lắm, quá...
* Vị trí của phó từ trong cụm từ.
- Đứng trước động từ, tính từ: đã, cũng, vẫn...
- Đứng sau động từ – tính từ: đã, ra, quá, lắm...
2. Phân loại: 2 loại lớn
a. Phó từ đứng trước động từ – tính từ.
- Quan hệ thời gian: đã, đang.
- Mức độ: rất, thật, cực kỳ...
- Tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn.
- Phủ định: không chưa...
- Cầu khiến: hãy, dừng, chớ...
b. Phó từ đứng sau động từ – tính từ:
- Mức độ: lắm...
- Khả năng: được.
- Kết quả và hướng: vào, ra , mất...
III. Luyện tập:
1. Tìm và cho biết ý nghĩa phó từ trong đoạn văn:
a.đã (đến) -> thời gian không còn (ngửi thấy) -> không: phủ định, còn: tiếp diễn, đương (trổ): thời gian..
b. đã (xâu) được -> đã: thời gian, được: kết quả
2. Đoạn văn ngắn có sử dụng phó từ: thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt: “ Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc 1 câu thơ châm chọc, rồi chui vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình và trút cơn giận lên đầu Dế Choắt.”
3. Chính tả (nghe viết): trích Bài học đường đời đầu tiên.
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm phó từ.
PP:vấn đáp ,giải thích ,phân tích cắt nghĩa ,nêu và giải quyết vấn đề
Kt: Động não
- Hs đọc bài tập 1/12 (SGK) -> ghi ra vở nháp những từ được bổ sung ý nghĩa và xác định loại từ loại cho những từ vùa tìm đựơc.
- Gv nhấn mạnh : không có danh từ được bổ sung ý nghĩa.
- Hs trả lời:
 + Em hãy so sánh ý nghĩa của các phó từ đã cho với các thực từ (đanh, động, tính từ)? ( phó từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng)
- Hs chú ý vào bài tập 2/12 (SGK) -> xác định vị trí phó từ bằng cách chép các cụm từ (gồm những từ in đậm và những từ mà nó bổ sung ý nghĩa -> nhận xét vị trí.
HĐ2: Tìm hiểu các loại phó từ.
PP: Thảo luận nhóm
KT: tư duy
- Hs đọc bài tập 1/13(SGK) tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ in đậm trong bài tập ( lắm, đừng, vào, không, đã, đang..)
- Hs so sánh ý nghĩa của các cụm từ có và không có phó từ tìm ra ý nghĩa của phó từ và sắp xếp chúng vào bảng phân loại.
- Gv đưa bảng phụ có kẽ ô tương tự bảng kẽ ở SGK trang 13.
- Hs tìm các phó từ khác ngoài SGK -> đưa vào mô hình -> nhận xét.
- Gv nhận xét -> bổ sung -> ghi bảng ý 2.
- Hs đọc ghi nhớ ở SGK -> tóm tắt ý chính.
- Hs tập đặt câu với những phó từ vừa tìm được.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.
PP:vấn đáp ,giải thích ,nêu và giải quyết vấn đề
Thảo luận nhóm
KT: tư duy
- Hs đọc bài tập 1 -> xác định yêu cầu -> giải miệng -> nhận xét.
- Gv nhận xét -. Sửa chữa -> ghi bảng.
- Hs đọc bài tập 2 -> nêu yêu cầu -> làm bài tập chạy.
- Gv gọi chấm 5 em -> nhận xét, sửa chữa, ghi điểm.
- Gv ghi điểm.
- Gv đọc chính tả cho Hs viết : 1 đoạn ngắn trong “Bài học đường đời đầu tiên”
- Gv chấm 5 em -> nhận xét -> ghi điểm.
- Hs nêu thắc mắc.
 IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Củng cố : Gv đưa ra mô hình các loại phó từ -> Hs sắp xếp phù hợp và cho ví dụ.
 - Hướng dẫn tự học :
* BTTN: Câu 1: Câu nào có sử dụng phó từ?
a. Cô ấy cũng có răng khểnh.
b. Mặt em bé tròn như trăng rằm.
c. Da chị ấy mịn như nhung.
d. Chân anh ta dài nghêu.
 + Bài vừa học : 1. Học thuộc ghi nhớ ở SGK.
 2. Giải bài tập 4 /5 trang 5 (SBT) 
 + Bài sắp học : Tiết 76 – Tìm hiểu chung về văn miêu tả 
 1. Tìm hiểu 3 tình huống trong SGK trang 15 -> rút ra đặt trưng 
 văn miêu tả -> so sánh văn tự sự.
 2. Đọc phần đọc thêm “ Lá rụng” của Khái Hưng.
 V. KIỂM TRA :
TUẦN 21 Tiết 76 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
NS:08-11-11 
Dạy : 10/01/11 
I/ MỤC TIÊU : Học sinh nắm được :
+ Kiến thức : Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản.
+ Kỹ năng : Nhận diện được những đoạn văn bài văn miêu tả.
+ Thái độ : Hiểu được những tình huống dùng văn miêu tả.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS, PHƯƠNG PHÁP 
 :+ Gv : Bảng phụ có bài tập sáng tạo.
 + Hs : Đọc trước các đoạn văn ở SGK trang 15.
 + Phân tích ngữ liệu,thảo luận, quy nạp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
+ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
+ Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
+ Bài mới : Nếu văn bản tự sự coi trọng cốt truyện và nhân vật thì văn bản miêu tả cần nêu đặc điểm nổi bậc của sự việc- con người.
NỘI DUNG ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
BỔ SUNG
I. Thế nào là văn miêu tả:
Văn miêu tả: Giúp ta hình dung đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người...
 Ghi nhớ: Xem Sgk
II. Luyện tập:
1. Xác định đối tượng và hiệu quả miêu tả:
- Đoạn 1: Tả Dế Mèn cường tráng.
- Đoạn 2: Tả chú bé liên lạc hồn nhiên, nhanh nhẹn, vui tươi.
- Đoạn 3: Tả cảnh vùng bãi ven hồ -> thế giới động vật huyên náo.
1. Viết đoạn văn ngắn tả cảnh mùa đông, tả khuôn mặt mẹ em.
* Bài tập trắc nghiệm:
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm văn miêu tả.
PP: Đặt câu hỏi,Phân tích ngữ liệu, ... n xét.
- Gv nhận xét -> bổ sung -> ghi bảng ý 2.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.
- Hs đọc bài tập 1 -> nêu yêu cầu -> giải miệng -> nhận xét.
- Gv nhận xét -> sửa chữa -> bổ sung.
- Hs đọc bài tập 4 -> nêu yêu cầu -> làm vào vở BT
- Gv gọi chấm 5 em -> nhận xét -> ghi điểm.
- Hs nêu thắc mắc.
D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Củng cố : Nhận xét chung giờ ôn luyện của Hs.
 - Hướng dẫn tự học :
 + Bài vừa học : 1. Cách sử dụng các dấu câu (·) - (?) – (!)
 2. Giải bài tập 2 – 3 – 5 / 152 (SGK). 
 + Bài sắp học : Tiết 131 : Ôn tập dấu câu (TT) 
 1. Cách sử dụng dấu phẩy
 2. Tóm tắt yêu cầu các bài tập.
 E. KIỂM TRA :
--------------------------------------------------
Tiết 131: ÔN TẬP VỀ DẤU
NS: 12-4- 09 
A/ MỤC TIÊU : Học sinh nắm được :
+ Kiến thức : Nắm được công dụng của dấu câu (dấu phẩy)
+ Kỹ năng : Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu phẩy trong bài viết.
+ Thái độ : Có ý thức cao trong việc dùng dấu câu.
B/ YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI :
+ Gv : Giáo án + hệ thống câu hỏi.
+ Hs : Bài soạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
+ Ổn định lớp
+ Kiểm tra : - Kiểm tra miệng: 
 1. Em hãy trình bày công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than.
 2. Giải bài tập 2/152 (SGK)
+ Bài mới : Dấu câu là 1 phương tiện quan trọng thể hiện mục đích nói của câu.
NỘI DUNG ?
PHƯƠNG PHÁP
Bổ sung
I. Công dụng.
 Dấu phẩy dùng đánh ranh giới giữa các bộ phận của câu.
- Giữa TP phụ với cụm C – V.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ..
II. Chữa 1 số lỗi thường gặp.
Đặt dấu phẩy đúng chỗ (SGK)
III. Luyện tập.
2. Điền chủ ngữ thích hợp
a. Xe đạp, xe máy.
b. Hoa cúc, hoa huệ
3. Điền vị ngữ thích hợp.
a.. thu mình trên cành cây.
b thảm trường, thăm bạn cũ.
4. Dấu phẩy được dùng nhằm mục đích tu từ: câu có nhịp điệu nhịp nhàng, đều đặn -> sự gắn bó bền bỉ giữa cây tre và con người.
* Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, thực hành
HĐ1: Tìm hiểu công dụng của dấu phẩy.
- Hs đọc bài tập 1/I -> nêu yêu cầu -> trả lời:
 + Trong câu 1a em hãy tìm các biện pháp cùng là phụ ngữ của động từ “đem”
 + Trong câu 1b tìm các phần phụ làm vị ngữ cho “chú bé”.
 + Em hãy căn cứ vào Vd 1a – 1b , cho biết các công dụng của dấu phẩy
- Gv bổ sung hoàn chỉnh -> ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn chữa 1 số lỗi thường gặp trong quá trình dùng dấu phẩy.
- Hs đọc bài tập 1/II -> điền dấu phẩy phù hợp vào 2 đoạn văn -> nhận xét.
- Gv nhận xét -> sửa chữa -> ghi bảng.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.
- Hs đọc bài tập 2 -> giải vào vở bài tập -> 1 Hs lên bảng.
- Gv chấm 5 em -> nhận xét -> ghi điểm
- Hs đọc bài tập 3 -> làm BT vào vở (làm nhanh)
- Gv chấm 5 em -> nhận xét -> ghi bảng.
- Hs đọc bài tập 4 -> nêu yêu cầu -> lên bảng giải -> nhận xét.
- Gv nhận xét -> bổ sung -> ghi điểm.
- Hs nêu thắc mắc.
D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Củng cố : BTTN : Dấu phẩy trong câu sau đây được dùng để làm gì ?
 “ Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm”
	 a. Đánh dấu giữa các Tp phụ với C – V. 
 b. Đánh dấu giữa các từ có cùng chức vụ.
 c. Đánh dấu giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
 d. Đánh dấu giữa các vế của 1 câu ghép.
 - Hướng dẫn tự học :
 + Bài vừa học : 1. Học thuộc ghi nhớ ở (SGK)
 2. Giải bài tập 1 / 159 (SGK). 
 + Bài sắp học : Tiết 132 : Trả bài viết TLV, bài kiểm tra TV. 
 E. KIỂM TRA :
--------------------------------------------------
Tiết 132: TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
NS: 12-4- 09 
A/ MỤC TIÊU : Học sinh nắm được :
+ Kiến thức : Củng cố kiến thức về văn miêu tả, kiến thức từ ngữ, ngữ pháp đã học
+ Kỹ năng : Biết tự đánh giá bài làm của mình, sửa chữa các lỗi và rút kinh nghiệm.
+ Thái độ : Có ý thức tự nhận xét, đánh giá năng lực của mình.
B/ YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI :
+ Gv : Bảng phụ chép đề bài kiểm tra tiếng việt
+ Hs : Đề bài TLV miêu tả sáng tạo
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
+ Ổn định lớp
+ Kiểm tra : 
+ Bài mới : Giờ học hôm nay giúp các em tự nhận xét đánh giá và rút ra những ưu khuyết điểm.
NỘI DUNG ?
PHƯƠNG PHÁP
Bổ sung
I. Phần tiếng việt.
1. sai 2.b 3.d 4. đúng 5.c 6.d 7.b 8.c 9.d 10.d
II. Phần tập làm văn.
1. Đề Quang cảnh buổi lao động ở lớp em.
2. Dàn ý:
a. Mở bài: giới thiệu chung
b. thân bài: 2 ý chính.
- cảnh thiên nhiên nơi diễn ra buổi lao động.
- Hoạt động của con người.
c. Kết luận: cảm xúc của em 
* Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
HĐ1: Quan sát lại đề bài, tự sửa chứa, nhận xét, đánh giá.
- Hs đọc lại đề kiểm tra Tiếng Việt -> trả lời -> nhận xét -> sửa chữa.
- Gv nhận xét -> sửa chữa -> bổ sung -> ghi đáp án.
- Hs tự nhận xét, đánh giá bài làm của mình.
- Gv tuyên dương những bài làm khá giỏi -> phát bài
HĐ2: Tự sửa chữa, nhận xét, đánh giá bài tập làm văn miêu tả sáng tạo.
- Hs đọc lại đề tập làm văn nhắc lại yêu cầu, giới hạn đề.
- Gv phát bài.
- Hs đọc bài viết của mình xem kĩ lời phê của Gv để rút ra ưu khuyết điểm của bài làm.
- Hs tự đánh giá bài làm của mình qua các gợi ý ở SGK.
- Hs tự rút ra dàn ý chung -> nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét -> bổ sung, hoàn chỉnh.
- Gv ghi dàn ý.
- Hs nêu thắc mắc.
D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Củng cố : Nhận xét chung tinh thần, thái độ tự nhận xét đánh giá của Hs.
 - Hướng dẫn tự học :
 + Bài vừa học : 
 + Bài sắp học : Tiết 133 – 134 : Tổng kết phần văn và tập làm văn.
 1. Ôn lại toàn bộ các văn bản đã học trong chương trình ngữ văn 6.
 2. Ôn lại cách thức tạo lập các kiểu văn bản tự sự – miêu tả.
 E. KIỂM TRA :
TUẦN 22 Tiết 79 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT 
NS: 06/01/10	TRONG VĂN MIÊU TẢ 
Dạy: 11/01/10 
I/ MỤC TIÊU : Học sinh nắm được :
+ Kiến thức : Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong miêu tả.
+ Kỹ năng : Bước đầu hình thành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi miêu tả, nhận diện và vận dụng những thao tác cơ bản trong đọc viết bài văn miêu tả
+ Thái độ : Tập thói quen quan sát, tích lũy làm vốn sống cho bản thân.
II/ YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI :
 + Gv : Một số câu văn – thơ có hình ảnh so sánh liên tưởng sáng tạo.
 + Hs : Quan sát và ghi chép cảnh căn phòng em ở, cảnh dông hoặc khu rừng quê em. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra : Kiểm tra miệng:
 a. Thế nào là văn miêu tả.
 b. Em hãy chỉ rõ đặc trưng của văn miêu tả so sánh với đặc trưng của văn bản tự sự? Cho VD 
 + Kiểm tra chéo vở bài tập.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Sau khi tìm hiểu chung về văn miêu tả, hôm nay các em sẽ làm quen với một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả, cũng như trong việc đọc hiểu loại văn bản này.
NỘI DUNG ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
BỔ SUNG
I. Các thao tác cơ bản khi miêu tả.
1. Đọc các đoạn văn
2. Trả lời câu hỏi:
a. Đặc điểm nổi bật
b. Năng lực quan sát
c. Liên tưởng so sánh đọc đáo.
 Ghi nhớ (SGK/28)
HĐ1: Giới thiệu các thao tác cơ bản khi miêu tả.
- Hs đọc 3 đoạn văn miêu tả trong SGK (trang 27)
- Gv đọc mục 2 (trang 28).
- Hs nhận xét nhiệm vụ phải tìm hiểu – chi nhóm thảo luận.
- Hs ( đại diện lên trình bày kết quả -> nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, bổ sung: Để tả sự vật phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những so sánh nhận xét độc đáo tạo nên sự sinh động, giàu hình tượng mang lại thú vị cho người đọc.
- Hs đọc ghi nhớ ở SGK -> tóm tắt ý chính.
* Em hãy tìm những câu văn, thơ có sự liên tưởng, so sánh độc đáo.
- Gv có thể nêu 1 số câu văn,thơ để Hs tham khảo.
 + “Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
 Thắp mùa đông ấm những đêm thâu”
 (Phạm Tiến Duật)
 + “ Bác ơi, tim Bác mênh mông thế.
 Ôm cả non sông một kiếp người” (Tố Hữu)
 + “ Cái anh chàng Dế choắt người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện”. ( Tô Hoài)
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 1. Củng cố: Nêu các thao tác cơ bản khi miêu tả? 
 2. Hướng dẫn tự học :
 + Bài vừa học : Nắm các thao tác làm văn miêu tả 
 + Bài sắp học : QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (TT) 
Luyện tập: Đọc các bài tập, nêu yêu cầu và giải.
Viết đoạn văn ngắn tả cảnh dòng sông hoặc khu rừng mà em đã quan sát.
-------------------------------------------------------------
Tiết 80 : QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT 
NS: 06/01/10	TRONG VĂN MIÊU TẢ ( tt ) 
Dạy: 11/01/10 
I/ MỤC TIÊU : Như tiết 1
II/ YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI :
+ Gv : Một số câu văn – thơ có hình ảnh so sánh liên tưởng sáng tạo.
+ Hs : Quan sát và ghi chép cảnh căn phòng em ở, cảnh dông hoặc khu rừng quê em. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra :+ Kiểm tra miệng:
 Nêu các thao tác cơ bản khi miêu tả?
 + Kiểm tra chéo vở bài tập.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Ở tiết 1 các em đã tìm hiểu các thao tác cơ bản để làm một bài văn miêu tả, tiết học hôm nay cô trò ta tiếp tục luyện tập về cac s thao tác tác ấy.
NỘI DUNG ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
BỔ SUNG
I. Các thao tác cơ bản khi miêu tả.
II. Luyện tập.
3. Quan sát và ghi chép những đặc điểm nổi bật của căn phòng em ở (học).
4. So sánh – liên tưởng.
- Mặt trời như quả chín.
- Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt bé sau sau một giấc ngủ dài.
- Những hàng cây như trưởng thành.
- Núi đồi như những chiếc bát úp.
5. Viết đoạn văn ngắn tả cảnh dòng sông hoặc khu rừng mà em đã quan sát.
HĐ3: Tiếp tục hướng dẫn luyện tập.
- Hs chú ý bài tập 3/28 -> tìm những chữ bị lược bỏ trong đoạn văn nhận xét ảnh hưởng của những từ bị lược bỏ -> chỉ ra tác dụng của nó trong đoạn văn.
- Gv bổ sung: Những từ bị lược bỏ đều chứa hình ảnh so sánh liên tưởng thú vị, không có những hình ảnh so sánh ấy, đoạn văn mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng trong lòng người đọc.
- Hs đọc bài tập 4 -> xác định yêu cầu -> chia nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày -> nhận xét -> bổ sung.
- Gv nhận xét -> bổ sung -> ghi điểm các nhóm.
- Hs đọc bài tập 5 -> xác định yêu cầu -> làm bài tập chạy
- Gv chấm 5 em -> nhận xét -> sửa chữa ghi điểm.
- Hs nêu thắc mắc.
IV CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Củng cố : Em hãy cho biết tầm quan trọng của các thao tác: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong miêu tả ? ( Làm nổi bật đặc điểm tiêu biểu của sự vật con người được miêu tả -> tăng sức biểu cảm của văn bản)
 - Hướng dẫn tự học :
 + Bài vừa học :1. Học thuộc ghi nhớ ở SGK
 2. Tiếp tục làm bài tập 5 /29 (SGK) 
 3. Đọc phần đọc thêm SGK/30. 
 + Bài sắp học : Tiết 81 Văn bản “ Bức tranh của em gái tôi” (Tạ Duy Anh)
 1. Đọc chú thích (*) tóm tắt về tác giả – tác phẩm.
 2. Đọc diễn cảm văn bản -> tìm bố cục.
 3. Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật người anh trai -> rút ra 
 bài học cho bản thân.
-----------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_van_6.doc