Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Tuần 30 năm 2006

Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Tuần 30 năm 2006

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:

 - Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện và kí trong loại hình tự sự.

 - Nhớ lại được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện và kí đã học.

 - Bước đầu nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa thể truyện và kí.

 - Củng cố, rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm truyện và kí.

 - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và con người lao động bình dị.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Tuần 30 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 08/ 04/ 2006
Tuần 30
Tiết 117: 
ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ 
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện và kí trong loại hình tự sự.
 - Nhớ lại được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện và kí đã học.
 - Bước đầu nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa thể truyện và kí.
 - Củng cố, rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm truyện và kí.
 - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và con người lao động bình dị.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Đọc, nghiên cứu bài ở SGK + SGV.
 - HS: + Soạn bài theo các câu hỏi ôn tập.
 + Chuẩn bị nội dung trên bảng phụ (theo phân công)
III/ Lên lớp :
 1) Ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 - Nhắc lại tên các tác phẩm truyện và kí đã học.
 => Tên các tác phẩm truyện và kí đã học: Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau, Bức tranh của em gái tôi, Vượt thác
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung
ÚHoạt động 1: Ôn tập nội dung cơ bản của các truyện và kí đã học.
+ Trong các bài từ 18 -> 22; 25 -> 27kí hiện đại. Em hãy đọc lại các tác phẩm đó rồi làm bảng kê theo mẫu dưới đây.
* Thảo luận: Thống nhất các nội dung đã chuẩn bị ->đại diện các nhóm trình bài. (1 nhóm/ 2 bài)
1. Đọc lại các tác phẩm truyện, kí đã học và làm bảng kê:
S
TT
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích)
Tác giả
Thể loại
Tóm tắt nội dung (Đại ý)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Sông nước Cà Mau
(Trích đất rừng phương Nam)
Bức tranh của em gái tôi
Vượt thác
(Trích Quê nội)
Buổi học cuối cùng
Cô Tô (Trích)
Cây tre Việt Nam
Lòng yêu nước (Trích bài báo Thử lửa)
Lao xao (Trích tuổi thơ im lặng)
Tô Hoài
Đoàn Giỏi
Tạ Duy Anh
Võ Quảng
An-phông-xơ Đô- đê
Nguyễn Tuân
Thép Mới
I-li- a
E-ren-bua
Duy Khán
Truyện dài
Truyện ngắn
Truyện ngắn
Truyện dài
Truyện ngắn
Kí
Kí
Tuỳ bút
Chính luận
Hồi kí
Tự truyện
- Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của chàng dế thanh niên, nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngỗ ngịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời cho mình.
- Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau: sông ngòi kênh rạch chi chít, rừng đước trùng điệp 2 bên bờ, chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp ngay trên sông.
- Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên lòng tự ái và sự tự ti của mình.
- Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước, 2 bên bờ và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác.
- Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học vùng An-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha- men qua cái nhìn và tâm trạng của Phrăng.
- Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và 1 nét sinh hoạt của người dân trên đảo.
- Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của người dân Việt Nam trong cuộc sống, lao động và chiến đấu. Cây tre trở thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam.
- Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật tầm thường, gần gũi. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ TQ 
- Miêu tả các loài chim ở đồng quê qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian.
ÚHoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của truyện và kí.
+ Chép lại tên tác phẩm, thể loại vào bảng, đánh dấu X vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo nếu thấy có yếu tố đó?
- GV dùng bảng phụ- HS lên bảng đánh dấu.
+ Nhìn vào bảng thống kê, em thấy giữa truyện và kí có điểm nào giống và khác nhau?
- GV hệ thống, chốt ý.
 + Những tác phẩm truyện, kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, cuộc sống và con người?
(Gợi ý: qua tác phẩm, đoạn trích em biết được những vùng, miền nào? --> nêu cảm nhận)
+ Những nhân vật nào em yêu thích nhất, nhớ nhất trong các truyện em đã học. Hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ấy?
- HS đọc ghi nhớ --> GV nhấn mạnh những điểm quan trọng.
2. Đặc điểm của truyện và kí.
TT
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyện
1
2
3
4
5
6
7
8
9
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- Giống nhau:
+ Đều thuộc loại hình tự sự
+ Đều có người kể.
- Khác nhau: 
+ Truyện: dựa vào tượng tưởng, sáng tạo có cốt truyện, có nhân vật.
+ Kí: kể những gì có thực, đã xảy ra, không có cốt truyện, nhân vật.
* Tổng kết:
 Ghi nhớ: SGK/ 118
 4) Cñng cè: - Kh¾c s©u ®Æc ®iÓm cña truyÖn vµ kÝ. 
 5)DÆn dß : 
 - Häc vµ n¾m v÷ng phÇn ghi nhí SGK/ 118
 - ChuÈn bÞ bµi “ C©u trÇn thuËt ®¬n kh«ng cã tõ lµ”
á Rót kinh nghiÖm 
Ngµy so¹n: 11/ 04/ 2006
TiÕt 118: 
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ 
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là
 - Nắm được tác dụng của kiểu câu này.
 - Giáo dục HS sử dụng câu trần thuật đơn không có từ là đúng với đặc điểm của nó.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu bài dạy ở SGV- SGK
 - HS: Đọc, soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công.
III/ Lên lớp :
 1) Ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 a. Nêu các đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? Cho ví dụ.
 => - VN thường do “là” + DT (CDT) tạo thành
 ĐT (CĐT)
 TT (CTT)
 - VN biểu thị ý phủ định + không phải, chưa phải.
 b. Câu trần thuật đơn có từ là có những kiểu nào? 
 => - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”:
 + Câu định nghĩa + Câu miêu tả 
 + Câu giới thiệu + Câu đánh giá 
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của câu trần thuật đơn không có từ là.
- HS đọc yêu cầu ví dụ 1a, b SGK/ 119. 
-> HS làm trên bảng phụ 
-> Chọn 2 bảng trình bày - HS nhận xét.
+ Vị ngữ trong các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?
- HS trình bày -> nhận xét.
+ Chọn những từ (cụm từ) phủ định sau điền vào trước vị ngữ các câu trên?
+ Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hãy nêu đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là?
ÚHoạt động 2: Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là.
- HS đọc ví dụ 1.
+ Xác định CN, VN trong 2 câu trên?
-> HS trình bày - Lớp nhận xét.
- HS đọc ví dụ 2.
* Thảo luận: Chọn trong 2 câu trên 1 câu thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn (bảng phụ). Giải thích vì sao em chọn câu đó?
+ Vậy như thé nào là câu miêu tả, câu tồn tại?
ÚHoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Xác định CN, VN trong những câu sau. Cho biết câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại?
- HS làm theo nhóm ( 1- a; 2- b; 3+4 - c) 
-> Đại diện các nhóảmtình bày.
-> HS nhận xét --> GV ghi điểm.
- HS đọc yêu câu bài 2 -> HS viết đoạn văn 
I/ Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
* Tìm hiểu ví dụ 
1. a) Phú ông / mừng lắm.
 C V (CTT)
 b) Chúng tôi / tụ hội ở góc sân
 C V (CĐT)
3. a) không
 b) chưa (không)
* Ghi nhớ: SGK/ 119
II/ Phân loại: Câu miêu tả
 Câu tồn tại
* Tìm hiểu ví dụ:
1. 
a) Đằng cuối bãi, hai cậu bé con/ tiến lại
 TN C V
 (câu miêu tả) 
b) Đằng cuối bãi, tiến lại/hai cậu bé con
 TN V C
 (câu tồn tại) 
2.  Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại 2 cậu bé con . --> trước đó chưa xuất hiện, lúc này mới xuất hiện (câu tồn tại)
* Ghi nhớ: SGK/ 119
III/ Luyện tập.
1. 
a) Bóng tre/ trùm lên  (câu miêu tả)
 C V
b) Dế Choắt/ là tên  (câu miêu tả)
 C V
c) Dưới gốc tre, tua tủa/ những mầm măng
 V C (câu tồn tại)
2. Viết đoạn văn
 4) Củng cố : 
 - Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là?
 - Thế nào là câu miêu tả, câu tồn tại? Cho ví dụ. 
 5) Dặn dò :
 - Học 2 ghi nhớ SGK/ 119
 - Làm lại bài tập 2/ 120
 - Chuẩn bị bài “ Ôn tập văn miêu tả ”:
 + Đọc kĩ bài ôn tập và xem lại kiến thức về văn miêu tả.
 + Soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
 + Chuẩn bị theo nhóm: Tổ 1 -> 4 chuẩn bị tương ứng với các câu 1 -> 4. 
á Rút kinh nghiệm :
.. Ngày soạn: 12/ 04/ 2006
Tiết 119: 
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.
 - Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.
 - Thông qua các bài tập thực hành đã nêu tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và tả người.
 - Giáo dục HS tình cảm yêu mến con người và thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu bài dạy + Bảng so sánh giữa đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự.
 - HS: Soạn bài và chuẩn bị theo yêu cầu .
III/ Lên lớp :
 1) Ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 - Để làm một bài văn miêu tả, ta phải làm gì?
 => Để làm bài văn miêu tả phải: 
 + Xác định đối tượng miêu tả.
 + Quan sát, chọn lọc các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
 + Trình bày theo một thứ tự. 
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1: Nêu những yêu câu cần nắm vững về văn miêu tả nói chung.
+ So sánh và nhận xét điểm giống nhau , khác nhau giữa văn tự sự và văn miêu tả, giữa văn tả cảnh và văn tả người?
ÚHoạt động 2: Làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1/ 120
 + Điều gì tạo nên cái hay và độc đáo cho đoạn văn?
- HS trình bày --> GV bổ sung, khắc sâu kiến thức để giúp HS làm tốt bài văn miêu tả.
- HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu đề.
 + Lập dàn ý cho bài văn theo gợi ý ( SGK/ 121)
--> Đại diện 2 nhóm trình bày 
 - HS nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn bài.
 HS đọc bài tập 3.
+ Nếu miêu tả 1 em bé thơ ngây, bụ bẫm đang tập đi, tập nói, em sẽ lựa chọn những hình ảnh, chi tiết đặc sắc nào?
+ Em sẽ miêu tả theo thự tự nào?
-> Nhóm 3 trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài tập 4.
- GV hướng dẫn tìm câu trả lời bằng cách căn cứ vào hành động chính mà tác giả dùng trong đoạn văn.
-> Đại diện nhóm4 trình bày.
1. Bài tập 1: (SGK/ 120)
- Một đoạn văn miêu tả hay phải:
+ Lựa chọn chi tiết, hình ảnh đặc sắcthể hiện linh hồn của cảnh vật.
+ Có liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo.
+ Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống động, sắc xảo.
+ Thể hiện tình cảm, thái độ của người tả với đối tượng được tả.
2. Bài tập 2: (SGK/ 120)
a/ Mở bài: Giới thiệu chung về quang cảnh đầm sen đang mùa nở hoa.
b/ Thân bài:
- Tả khái quát:
+ Sen chen chúc nhau che khuất cả mặt nước hồ.
+ Hoa sen vươn cao và nổi bật trên nền xanh của lá.
+ Hương sen thơm ngát.
- Tả cụ thể:
+ Lá sen to xoè rộng. 
+ Hoa sen vươn cao khoe sắc, hương; hoa tàn, trơ lại đài sen.
c/ Kết bài: Cảm xúc trước đầm sen.
Bài tập 3: (SGK/ 121)
- Thứ tự miêu tả:
+ Tả em bé: chú ý nổi bật cái dáng bụ bẫm, vẻ thơ ngây.
+ Tả em bé đang tập đi.
+ Tả cảnh em bé đang tập nói.
4. Bài tập 4: (SGK/ 121)
- Hành động kể: Kể về việc gì? Kể về ai? Việc đó diễn ra như thế nào? ở đâu? Kết quả như thế nào?
- Hành động tả: tả về cái gì? Tả về ai? Cảnh (người) đó như thế nào? Có gì đặc sắc, nổi bật?
 4) Củng cố: 
 - Nhắc lại cho HS về dàn ý của một bài văn miêu tả.
 - Thứ tự của bài văn miêu tả như thế nào?
 - Để viết một đoạn (bài) văn miêu tả hay ta làm gì? 
 5) Dặn dò: 
 - Xem lại bài ôn tập 
 - Làm bài tập 4 theo hướng dẫn của GV.
 - Chuẩn bị bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ :
 + Nghiên cứu kĩ các bài tập và tìm cách sửa.
 + Soạn bài vào vở soạn và chuẩn bị theo nhóm: Tổ 1 + 2: trả lời câu hỏi 1 (phần I), tổ 3 + 4: trả lời câu hỏi 1 (phần II).
 + Các nhóm đều có bảng phụ cá nhân ( nhóm nhỏ: 1 bàn 1 nhóm).
á Rút kinh nghiệm :
. Ngày soạn: 14/ 04/ 2006
Tiết 120: 
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ 
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
 - Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
 - Có ý thức nói, viết câu đúng.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu bài dạy + Bảng phụ chép bài tập 1 + 5.
 - HS: Đọc, soạn bài theo câu hỏi phần nội dung SGK/ 129.
III/ Lên lớp :
 1) Ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 - Thành phần chính của câu đó là những thành phần nào? Vai trò của thành phần chính trong câu.
 => Thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ.
 Vai trò: Thành phần chính bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1: Chữa lỗi thiếu chủ ngữ
- HS đọc câu hỏi 1.
-> Đại diện nhóm 1 + 2 trình bày: tìm chủ ngữ , vị ngữ trong mỗi câu.
 + Làm thế nào em có thể xác định được chủ - vị.
 + Em có nhận xét gì cho mỗi câu?
- HS nhận xét phần trình bày của nhóm bạn.
- HS nêu yêu cầu của câu 2.
- HS làm theo nhóm trên bảng phụ các nhân - nhóm nào làm nhanh nhất trình bày: sửa câu sai và nêu cách sửa.
- HS bổ sung cách sửa khác.
 + Vậy để sửa những câu thiếu chủ ngữ, ta sửa như thế nào?
ÚHoạt động 2: Chữa câu thiếu vị ngữ
- HS đọc câu hỏi 1. 
-> Đại diện nhóm 3 + 4 trình bày: hãy tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu?
- HS khác nhận xét.
- HS xác định cấu tạo của C (câu b và c).
+ Em có nhận xét gì về các câu trên?
- HS nêu yêu cầu của câu hỏi 2.
- GV tổ chức làm theo nhóm: 
 Tổ 1 + 2: câu b; Tổ 3 + 4: câu c
-> GV chọn mỗi câu 1 bảng trình bày - HS nhận xét và bổ sung cách sửa khác.
 + HS so sánh nghĩa của các câu đã sửa với câu sai.
ÚHoạt động 3: Làm bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 (Bảng phụ)
- HS làm bài tập 1 (trả lời miệng).
- HS đọc bài tập 2.
+ Trong số những câu sau, câu nào viết sai? Vì sao?
- Làm bài tập theo nhóm (mỗi tổ 1 câu) trên bảng phụ các nhân -> trình bày
- HS trả lời miệng bài tập 4 + 3 ( chú ý cho đối tượng HS yếu, TB).
- HS đọc bài tập 5 - GV dùng bảng phụ.
- HS lên làm trên bảng phụ và nêu cách chuyển.
I/ Câu thiếu chủ ngữ.
1. Tìm chủ ngữ và vị ngữ.
a. Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” cho biết Dế Mèn biết phục thiện 
 ( câu thiếu chủ ngữ )
b. Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí”, em /thấy Dế Mèn biết phục thiện 
 C V
 (câu đầy đủ thành phần)
2. Chữa lại câu a:
=> Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí”, tác giả / cho em thấy 
 C V
+ Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí”/cho em
 C V
 thấy Dế Mèn 
+ Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí”, 
em/ thấy Dế Mèn 
C V
II/ Câu thiếu vị ngữ.
1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ.
a. Thành Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung roi.
 C V
b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù
 C (cụm danh từ) 
c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A
 ¯ ¯
 (cụm từ) (phần giải thích cho cụm từ)
 C 
d.Bạn Lan/là người học giỏi nhất lớp 6A
 C V
2. Chữa lại câu sai:
b. Hình ảnh Thánh Gióng  quân thù/ 
 C
đã dể lại cho em niềm kính phục.
 V
+ Em/ rất thích hình ảnh TG cưỡi thù.
 C V
c. Bạn Lan, người lớp 6A, / là bạn 
 C V
thân của tôi
+ Bạn Lan là người . nhất lớp 6A.
 C V
+ Tôi /rất quí bạn Lan, người học  6A
 C V
III/ Luyện tập.
1 a) Ai ? Như thế nào?
 b) Ai? Như thế nào?
2. Câu viết sai:
b. Thiếu CN -> chữa lại : bỏ từ “với”
c. Thiếu VN ->  rất hay.
5 a) Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi.
4) Củng cố: 
 - Nhắc lại các cách để sửa câu thiếu chủ ngữ và câu thiếu vị ngữ.
 - GVkhắc sâu kiến thức, giúp HS nhận ra lỗi sai để làm tốt hơn bài viết số 7.
 5) Dặn dò: 
 - Làm các bài tập còn lại: 1c, 3cd, 4cd.
 - Xem lại các bài tập đã làm 
 - Xem lại bài Ôn tập văn miêu tả và bài chữa lỗi CN -VN để chuẩn bị tốt cho bài viết số 7.
 á Rút kinh nghiệm: 
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc