Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Tuần thứ 21 - Bài 19: Văn bản sông nước Cà Mau

Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Tuần thứ 21 - Bài 19: Văn bản sông nước Cà Mau

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: HS nắm được:

- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.

- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

2. Kỹ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh.

- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản

 

doc 9 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3180Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Tuần thứ 21 - Bài 19: Văn bản sông nước Cà Mau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 05/01/2013
Tiết 80 + 81 Ngày dạy: 07/01/2013
 Bài 19: Văn bản SÔNG NƯỚC CÀ MAU
 (Đoàn Giỏi)
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kỹ năng: 
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Giáo dục: Giáo dục lòng yêu mến những con người bình dị ở mọi miền của Tổ quốc, tình yêu đối với thiên nhiên. 
GDMT-Liên hệ:môi trường tự nhiên hoang dã.
 II/ Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài ,bảng phụ ghi bố cục.
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK .
 III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : 
- Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra cho mình là gì? Đó có phải là bài học cho mọi người không?
 => Bài học:
 + Có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sẽ mang vạ vào mình.
 + Đó là bài học cho mọi người ( lý giải rõ ).
 3) Bài mới : 
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung
ÚHoạt động 1 Khởi động- pp thuyết trình- GV giới thiệu bài mới.
ÚHoạt động2 pp vấn đáp – thuyết trình.
- HS đọc chú thích * trong SGK.
? Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
- GV giới thiệu thêm về tác giả, tác phẩm.
- Gọi 3 HS đọc: mỗi HS đọc một đoạn.
? Bài văn miêu tả cảnh gì? Theo trình tự như thế nào?
? Dựa vào trình tự miêu tả, em hãy chia đoạn cho bài văn ?
-hs chia bố cục .Gvtreo bảng phụ có ghi bố cục.
? Em hãy hình dung vị trí quan sát của người miêu tả? Vị trí ấy có gì thuận lợi trong việc quan sát và miêu tả?
ÚHoạt động 3 :PP vấn đáp động não, thuyết trình.
*GV chia nhóm HS thảo luận,thời gian thảo luận trong 5’ 
+ Tổ1: Trong đoạn 1, tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước vùng Cà Mau. ấn tượng ấy như thế nào và được cảm nhận bằng những giác quan nào?
--> Đại diện nhóm trình bày - lớp bổ sung. 
 Hết tiết 80 sang tiết 81
+ Tổ 2: Qua đoạn nói về cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau. Em có nhận xét gì về các địa danh ấy? Những địa danh này gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau.
-->Đại diện nhóm 2 trình bày
--> HS nhận xét--> GV chốt ý và GDMT-Liên hệ:môi trường tự nhiên hoang dã
+ Tổ 3: Đọc kỹ đoạn " Thuyền chúng tôi... ban mai". Tìm chi tiết thể hiện sự rộng lớn, hùng vĩ của dòng sông và rừng đước. 
- Trong câu" Thuyền chúng tôi... về Năm Căn" có những động từ nào chỉ cùng một hoạt động của con thuyền? Nếu thay đổi trình tự những động từ ấy trong câu thì có ảnh hưởng gì đến nội dung được diễn đạt không? Nhận xét về sự chính xác và tinh tế trong cách dùng từ của tác giả trong câu này. 
+ Tổ 4: Những chi tiết, hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện sự tấp nập, đông vui, trù phú, độc đáo.
-->Đại diện nhóm 4 trình bày 
- GV phân tích, chốt ý
ÚHoạt động 4: : Phương pháp vấn đáp,khái quát 
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của văn bản?
?Nêu ý nghĩa văn bản?
HS đọc ghi nhớ SGK,
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả - tác phẩm.
a/ Tác giả: Đoàn Giỏi (1925 - 1989), quê ở Tiền Giang là nhà văn thường viết về thiên nhiên và con người Nam Bộ.
b/. Tác phẩm: Trích từ chương XVIII truyện " Đất rừng phương Nam"-một tác phẩm thành công của nhà văn viết về vùng đất Phương Nam của Tổ quốc.
3/ Đọc
4/ Bố cục: 3 đoạn:
- Từ đầu --> "đơn điệu": Những ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên Cà Mau. 
- Tiếp theo --> " ban mai": nói về kênh rạch và miêu tả con sông Năm Căn hùng vĩ.
- Đoạn còn lại: đặc tả cảnh chợ Năm Căn. 
II/ Phân tích.
1/ Ấn tượng chung ban đầu về cảnh quan thiên nhiên vùng Cà Mau:
- Không gian rộng lớn mênh mông, được bao trùm trong màu xanh ---> Cảm nhận qua thị giác, thính giác và cảm giác của tác giả.
2/ Các kênh rạch vùng Cà Mau và con sông Năm Căn: 
- Cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh, vùng đất.
- Dòng sông: rộng lớn, hùng vĩ. 
- Rừng đước: diễn tả màu xanh của rừng đước với 3 mức độ sắc thái ---> miêu tả các lớp cây đước từ non đến già nối tiếp nhau. 
--->Thiên nhiên còn rất tự nhiên, hoang dã, phong phú. 
3/ Cảnh chợ Năm Căn:
- Tấp nập, đông vui.
- Trù phú, độc đáo.
IV/ Tổng kết:
 * Ghi nhớ: SGK / 23
-Nghệ thuật:
+Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
+Lựa chọn từ ngữ gợi hình,chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ.
+Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
+Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
-ý nghĩa văn bản:Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu ,tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi 
Với thiên nhiên và con người vùng đất Nam Bộ.
*Ghi nhớ:SGK
4) Củng cố :
 - Những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài? 
 - Qua bài văn này, em cảm nhận được gì về vùng Cà Mau cực Nam của Tổ quốc?
 5) Dặn dò :
 - Đọc lại bài văn và học ghi nhớ.
 - - Chuẩn bị bài: So sánh.
 + Nghiên cứu bài học và trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
 + Tìm thêm các từ so sánh mà em biết. 
 IV. Rút kinh nghiệm :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 21 Ngày soạn: 06 /01/2013
Tiết 82 Ngày dạy: 08/01/2013
 Tiếng Việt SO SÁNH
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
1. Kiến thức: HS nắm được: 
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện được phép so sánh.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh tính quan sát các sự vật để vận dụng vào bài học.
II/ Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài ,bảng phụ ghi các ví dụ ,bảng phụ kẻ mô hình phép so sánh 
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK .
 III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : 
 a) Thế nào là phó từ? Cho một ví dụ có sử dụng phó từ. 
 => Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ và tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ.
	b) Có mấy loại phó từ? Nêu cụ thể từng loại.
	=> Có hai loại phó từ:	+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
	 + Phó từ đứng sau động từ, tính từ. 
 3) Bài mới :
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới. 
ÚHoạt động 2 Vấn đáp, thuyết trình.
- HS đọc ví dụ 1 trên bảng phụ .
? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu?
? Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Vì sao có thể so sánh như vậy. So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì? 
- HS trình bày--> Lớp nhận xét
?Sự so sánh trên có gì khác với sự so sánh trong câu "con mèo ... dễ mến "?
--> Con mèo được so sánh với con hổ: 
Giống nhau về hình thức: lông vằn.
Khác nhau về tính chất: mèo hiền, hổ dữ.
=> Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất của sự vật, cụ thể là con mèo.
- HS rút ra khái niệm so sánh.
-GV gọi HS đọc ghi nhơ SGK
ÚHoạt động 3 Vấn đáp, thuyết trình, động não.
- HS đọc yêu cầu ví dụ 1. 
- GV sử dụng bảng phụ kẻ mô hình phép so sánh 
*GV chia nhóm HS thảo luận: Điền các tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ( Phần I) vào mô hình phép so sánh?
? Dựa vào mô hình, em hãy cho biết phép so sánh có cấu tạo như thế nào?
? Hãy nêu thêm các từ so sánh mà em biết?
- HS đọc ví dụ 3 (SGK/ 25).
? Cấu tạo của phép so sánh trong những câu trên có gì đặt biệt?
- GV lưu ý về tính không đầy đủ và trật tự các yếu tố trong so sánh.
- HS đọc ghi nhớ.
ÚHoạt động 4: Thực hành có hướng dẫn, động não ,nêu và giải quyết vấn đề.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
- HS làm bài tập theo nhóm trên bảng phụ(mỗi nhóm 1 ý).
- GV chọn mỗi nhóm một bảng trình bày --> lớp nhận xét.
- GV ghi điểm khuyến khích cho nhóm.
? Viết tiếp vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh?
- GV chia lớp thành 2 nhóm: Thi viết nhanh và nhiều từ (5 phút).
? Hãy tìm thêm một số ví dụ về so sánh và điền vào mô hình trên?
I/ So sánh là gì? 
* Tìm hiểu ví dụ:
1) Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:
a. Trẻ em như búp trên cành
b. Rừng đước dựng lên cao ngất như
 ( hình ảnh ss) 
 hai dãy trưòng thành vô tận.
 ( Hình ảnh được so sánh)
--> giữa chúng có điểm giống nhau nhất định.
2) Nổi bật cảm nhận của người viết, người nói về những sự vật được nói đến; câu văn, câu thơ có tính gợi hình, gợi cảm.
* Ghi nhớ: SGK/ 24
II/ Cấu tạo của phép so sánh:
* Tìm hiểu ví dụ: 
1. Mô hình phép so sánh:
Vế A (sự vật được
so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B ( sự vật dùng để so sánh)
Trẻ em 
Rừng đước
dựng lên cao ngất
như 
như
búp trên cành.
hai dãy trường thành vô tận.
- Từ so sánh: là, như là, y như, giống như, tựa như, bao nhiêu... bấy nhiêu
2. a) Vắng phương diện so sánh và từ so sánh.
b) Từ so sánh, vế B đứng trước vế A. 
* Ghi nhớ: SGK/ 25
III/ Luyện tập:
1. Tìm ví dụ theo mẫu:
a. So sánh đồng loại: 
- So sánh người với người:" Thầy thuốc như mẹ hiền".
- So sánh vật với vật:" Sông ngòi, kênh rạch... mạng nhện".
b. So sánh khác loại:
- Vật với người: " Cá nước bơi ... sóng trắng"....
2. Viết tiếp vào chỗ trống:
- Khoẻ như voi,khoẻ như hùm, khoẻ như trâu, khoẻ như Trương Phi.
- Đen như bồ hóng (cột nhà cháy, củ tam thất)....
4) Củng cố :- Thế nào là so sánh? Cho ví dụ.
	- Nêu cấu tạo của phép so sánh? Sử dụng so sánh có tác dụng gì?
5) Dặn dò :
	- Học bài và làm bài tập 3 SGK/ 26
 - Tìm thêm các phép so sánh trong các văn bản đã học.
	- Chuẩn bị bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần 21 Ngày soạn: 08 /01/2013
Tiết 83 Ngày dạy: 10/01/2013
Tập làm văn
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH 
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, tượng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
3. Giáo dục:
Giáo dục HS biết quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong thực tế để vận dụng vào bài văn miêu tả.
II/ Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài .
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK .
 III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : 
 - Thế nào là văn miêu tả? Trong văn miêu tả, để làm nổi bật được đặc điểm của sự vật, người ta phải có năng lực gì?
 => Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh... làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
 - Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. 3) Bài mới :
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới.
ÚHoạt động 2: Thuyết trình, vấn đáp, động não.
 - HS đọc 3 đoạn văn (SGK/ 27-28)
*GV chia nhóm học sinh thảo luận các câu hỏi trong SGK,thời gian làm trong 5’.
-Mỗi nhóm làm một đoạn .
--> Đại diện lần lượt các nhóm trình bày
--> Lớp nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý 
? Quan sát ,tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn miêu tả có tác dụng gì?
? Muốn miêu tả, người viết phải làm gì?
HS đọc ghi nhớ.
GV chốt ý.
I/ Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
 1) Đọc các đoạn văn:
 2) Trả lời:
+ Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của chú Dế Choắt. 
+ Đoạn 2: Đặc tả quang cảnh đẹp thơ mộng, mênh mông, hùng vĩ của thiên nhiên Cà Mau.
+ Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân.
* Chỗ lược bỏ --> hình ảnh so sánh, liên tưởng => mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng trong người đọc.
* Ghi nhớ: SGK/28
-Quan sát ,tưởng tượng ,so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
+Quan sát giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả.
+Tưởng tượng ,so sánh giúp người đọc hình dung được đối tượng ,miêu tả một cách cụ thể ,sinh động hấp dẫn.
+Nhận xét gúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết.
-Muốn miêu tả được trước hết phải quan sát ,rồi từ đó nhận xét ,liên tưởng tưởng tượng ,so sánh để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
4) Củng cố :
 - Muốn miêu tả sự vật, người ta phải làm gì?
5) Dặn dò :
 - Học ghi nhớ, Chuẩn bị các bài tập
IV. Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 22 Ngày soạn: 10/01/2013
Tiết 84 Ngày dạy: 14/01/2013
Tập làm văn
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH 
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ(Tiết 2)
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, tượng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
3. Giáo dục:
Giáo dục HS biết quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong thực tế để vận dụng vào bài văn miêu tả.
II/ Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài ,bảng phụ ghi ngữ liệu bài tập.
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK .
 III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : ?Muốn miêu tả, người viết phải làm gì?
 3) Bài mới :
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới.
ÚHoạt động 2: Thực hành có hướng dẫn, vấn đáp, thuyết trình,nêu và giải quyết vấn đề.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1
? Lựa chọn 5 từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống?
? Trong đoạn văn trên, tác giả đã quan sát và lựa chọn những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu nào?
--> HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở theo yêu cầu của bài tập.
- HS đọc bài tập 2 và trình bày.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 3.
? Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em thì em sẽ liên tuởng và so sánh các hình ảnh, sự vật sau với nhũng gì?
--> HS làm vào giấy nháp--> GV chọn một vài liên tưởng, so sánh hay trình bày lên bảng.
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: 
a/ (1)gương bầu dục, (2)cong cong, (3) lấp ló, (4) cổ kính, (5) xum xuê
b/ Mặt hồ... long lanh, cầu Thê Húc... son, Đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê, Tháp Rùa... giữa hồ.
Bài tập 2: Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc làm nổi bật thân hình đẹp, cường tráng nhưng tính tình ương bướng, kiêu căng của Dế Mèn:
Rung rinh, bóng mỡ.
Đầu to, nổi từng mảng.
Răng đen nhánh,, nhai ngoàm ngoạp.
Trịnh trọng, khoan thai vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm.
Râu dài, rất hùng tráng.
Bài tập 3:HS về nhà làm
Bài tập 4 : Mặt trời như một chiếc mâm lửa; bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giấc ngủ dài; những hàng cây như bức tường thành cao vút.
 4) Củng cố :
 - Trong miêu tả, nếu biết nhận xét, so sánh sẽ có tác dụng gì?
 5) Dặn dò :
 - Học ghi nhớ, xem lại các bài tập
 - Làm bài tập 3, 5 (SGK/ 29)
 - Chuẩn bị bài: Bức tranh của em gái tôi.
 + Đọc kĩ văn bản và tóm tắt.
 + Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
 + Soạn bài: trả lời các câu hỏi đọc - hiểu văn bản.
 IV. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc