Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Tuần thứ 25 năm 2013

Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Tuần thứ 25 năm 2013

I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :

1. Kiến thức: HS nắm được:

-Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.

-Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự ,miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng tropng bài thơ.

2. Kỹ năng:

-Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.

 

doc 18 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 môn Ngữ văn - Tuần thứ 25 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 17/02/2013 
Tiết 96+97 Ngày dạy: 19/02/2013
 Văn bản
ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
( Minh Huệ )
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
1. Kiến thức: HS nắm được:
-Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
-Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự ,miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng tropng bài thơ.
2. Kỹ năng:
-Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
-Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có sự kết hợp giữa yếu tố tự sự ,miêu tả với yếu tố biểu cảm thể hiện tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ ,tâm trạng ngạc nhiên ,xúc động,lo lắng và niềm vui sướng ,hạnh phúc của người chiên sĩ.
3. Giáo dục- Giáo dục học sinh tình cảm kính yêu, học tập những điều dạy của Bác Hồ.
*GDĐĐHCM:Bộ phận:ca ngợi vẻ đẹp lãnh tụ Hồ Chí Minh hi sinh quên mình vì hạnh phúc dân tộc, tình yêu thương của Bác đối với nhân dân, tinh thần đồng cam cộng khổ của Bác với nhân dân.
II/ Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài ,bảng phụ ghi bố cục . Tranh chân dung Bác Hồ. 
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK .
 III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : ? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản " Buổi học cuối cùng"?
 => Nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Buổi học cuối cùng”:
 + Nội dung: Qua câu chuyện buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh cảm động của thầy Ha-men, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói dân tộc.
 + Nghệ thuật: Truyện đã xây dựng thành công nhân vật thầy giáo Ha-men và chú bé Phrăng qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng của họ.
 3) Bài mới :
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
*Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình: GV giới thiệu bài mới.
ÚHoạt độ g2: PP vấn đáptái hiện ,thuyết trình
-Học sinh đọc phần chú thích về tác giả ,tác phẩm. 
? Em hãy nêu vài nét về tác giả?
-HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung
 - GV bổ sung và nhấn mạnh vài nét chính và cho học sinh xem tranh về Bác .
? Em hãy nêu vài nét về tác phẩm?
-HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung
 -GV bổ sung và nhấn mạnh vài nét chính. 
- GV hướng dẫn đọc:đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có sự kết hợp giữa yếu tố tự sự ,miêu tả với yếu tố biểu cảm thể hiện tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ ,tâm trạng ngạc nhiên ,xúc động,lo lắng và niềm vui sướng ,hạnh phúc của người chiên sĩ.
-> GV đọc mẫu -->2 HS đọc 
+ Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ kể lại câu chuyện gì? .Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
-HS kể tóm tắt câu chuyện.
-Gv gọi học sinh đọc chú thích .
ÚHoạt động 3: PP vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn đề ,thuyết trình ,bình giảng ,thảo luận nhóm 
GV hướng dẫn học sinh phân tích cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên đối với Bác Hồ.
? Bài thơ kể lại mấy lần anh đội viên thức dậy nhìn thấy Bác không ngủ?
- HS trả lời--> GV hướng dẫn thảo luận theo cặp trong 3’.
? Em hãy so sánh tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên đối với Bác trong 2 lần đó?
- HS nhận xét, bổ sung ý 
- GV nhận xét, chốt lại.
? Em hãy phân tích giá trị nghệ thuật của 2 câu thơ trên?
-HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung
 - GV bổ sung và bình giảng.
? Câu thơ nào thể hiện sự thiết tha, năn nỉ của anh. Điều gì đã khiến anh thức luôn cùng Bác?
- HS nêu chi tiết và phân tích. 
? Vì sao bài thơ không kể lần thứ 2.
-HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung
 - GV bổ sung và thuyết trình.
Tiết 2
GV hướng dẫn học sinh phân tích hình tượng Bác Hồ.
? Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng, tư thế của Bác trong đêm không ngủ?
 ? Nét ngoại hình ấy đã biểu hịên chiều sâu tâm trạng của Bác và tâm trạng ấy được bộc lộ rõ hơn qua cử chỉ, hành động và lời nói. Em hãy tìm chi tiết đó. 
? Qua các chi tiết trên, em có cảm nhận gì về hình ảnh Bác Hồ?
-> HS trình bày.Lớp nhận xét bổ sung.
-> GV bình giảng, chốt ý.
? Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết tác giả lại
viết " Đêm nay ... 
 Hồ Chí Minh"?
- HS trình bày-> GV bổ sung, bình giảng.
* Liên hệ giáo dục GDĐĐHCM:Bộ phận:ca ngợi vẻ đẹp lãnh tụ Hồ Chí Minh hi sinh quên mình vì hạnh phúc dân tộc, tình yêu thương của Bác đối với nhân dân, tinh thần đồng cam cộng khổ của Bác với nhân dân.-GV giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ , học và làm theo năm điều Bác Hồ dạy.
-GV yêu cầu học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy.
ÚHoạt động 5: PPvấn đáp ,khái quát.
? Bài thơ có nét gì đặc sắc về nội dung ?
-HS trình bày ,lớp nhân xét .
-GV nhận xét ,chốt ý.
? Bài thơ có nét gì đặc sắc nghệ thuật?
HS trình bày ,lớp nhân xét .
-GV nhận xét ,chốt ý.
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
HS trình bày ,lớp nhân xét .
-GV nhận xét ,chốt ý.
( Gv nói thêm về tấm gương tự học Học và rèn luyện ngoại ngữ qua giao tiếp hàng ngày
 ( hay trò chuyện với anh em thuỷ thủ, những người bồi bàn , hay hỏi về sự vật, ghi lên giấy rồi dán gần chỗ làm việc, ghi lên cánh tay để dễ nhớ ), qua lao động ( Tập viết báo, viết truyện) diễn thuyết, trò chuyện, phát biểu ở các buổi hội họp
-Học ở trên tàu, trong bếp ở khách sạn, sau một ngày làm việc vẫn thức để dịch tài liệu
 -GV minh hoạ thêm: Các vị lãnh tụ của phong trào vô sản thế giới đều giỏi ngoại ngữ như Ăng- ghen biết 21 , Mác biết 10 , Lê nin biết 5 ngoại ngữ 
->Bác thành thạo trên 7 thứ tiếng: Pháp, Anh, Hoa, Nga, Đức, Ý, Tây Ban Nha
- Bác am hiểu sâu sắc nền văn hoá của một số nước trên thế giới như Pháp, Anh , đặc biệt là Mĩ + Trung Quốc, Ấn Độ)
-GV đọc thêm một số bài thơ của Bác Hồ: 
Chưa 50 tuổi đã kêu già
63 mình nghĩ vẫn là đương trai
Sống quen thanh đạm nhẹ người
Việc làm tháng rộng, ngày dài ung dung
và một số bài thơ nói về Bác.
“Nhà gác đơn sơ một góc vườn
 Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
 Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
 Tủ nhỏ còn treo mấy áo sờn” “Thăm nhà Bác ở” của Tố Hữu
 Ở trên tàu sang Pháp
 Từ đó Người đi những bước đầu
 Lênh đênh bốn biển một con tàu
 Cuộc đời sóng gió trong than bụi
 Tay đốt lò, lau chảo, thái rau
 Tố Hữu
Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Balê
Một viên gạch hồng Người chống cả một mùa đông giá
Hỡi tuyết trắng thành Luân –đôn Người có nhớ
Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya
 Chế Lan Viên 
I/ Tìm hiểu chung 
1.Tác giả - Tác phẩm: 
a.Tác giả :Minh Huệ (1927-2003) ,tên khai sinh là Nguyễn Đức Thái ,quê ở Nghệ An.
b.Tác phẩm: Văn bản được viết năm 1951 dựa trên sự kiện có thật trong chiến dịch Biên Giới cuối năm 1950,Bcá Hồ đã trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta.
 2) Đọc:
3) Kể:
4)Chú thích 
II/ Phân tích:
 1) Tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên:
- Lần đầu thức giấc:
 + Ngạc nhiên “ Thấy trời ...
 Mà sao Bácvẫn ngồi”
 + Xúc động " Đốt lửa cho anh nằm
 Rồi Bác đi dém chăn"
 "Bác nhón chân nhẹ nhàng "
 + "Thổn thức" --> niềm xúc động dâng cao.
- Bóng Bác cao lồng lộng -> hình ảnh
 ấm hơn ngọn lửa hồng so sánh
 => Hình ảnh Bác vừa lớn lao, vĩ đại nhưng hết sức gần gũi,sưởi ấm lòng anh.
- Lần thứ 3 thức dậy:
 + Hoảng hốt, giật mình 
 + Nằng nặc
 => Tình cảm chân thực:lòng kính yêu, biết ơn, tự hào của anh về Bác.
2) Hình tượng Bác Hồ:
- Hình dáng, tư thế: “lặng yên”, “trầm ngâm”, “đinh ninh”, “chòm râu im phăng phắc”. 
- Cử chỉ, hành động:
 + đốt lửa, dém chăn
 + nhón chân nhẹ nhàng
-> Thể hiện tình yêu thương, chăm sóc ân cần, tỉ mĩ .
- Lời nói: “chú cứ việc ngủ”
=> Hình ảnh Bác thật giản dị, gần gũi, chân thực mà hết sức lớn lao.
* Đoạn kết => Một đêm trong vô vàn đêm không ngủ của Bác vì lo việc nước, thương bộ độ, dân công là 1 lẽ thường tình của cuộc đời Bác - vị lãnh tụ của dân tộc.
III/ Tổng kết: 
 1) Nội dung:
-Câu chuyện cảm động về tấm lòn yêu thương sâu sắc của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân qua cảm nhận của người chiến sĩ.
-Tình cảm yêu mến ,kính phục của người chiên sĩ đối với Bác Hồ.
 2) Nghệ thuật:
 - Thể thơ 5 chữ,kết hợp tự sự ,miêu tả và biểu cảm.
-Lời thơ giản dị ,có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên chân thành.
- Dùng nhiều từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm,khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu.
3) Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân ta,tình cảm kính yêu ,cảm phục của bộ đội,của nhân dân ta đối với Bác.
 4)Củng cố :
 - Sau khi học xong bài thơ, cảm nghĩ của em về Bác Hồ ntn?
 - Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
 5) Dặn dò :
 - Học thuộc bài thơ, phần ghi nhớ và làm bài tập 2 SGK/ 68.
 - Chuẩn bị bài Phương pháp tả người 
IV. Rút kinh nghiệm :
.
 Tuần 25 Ngày soạn: 19/02/2013 
Tiết 98+99 Ngày dạy: 21/02/2013
 Tập làm văn
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
1. Kiến thức:
 - Yêu cầu của bài văn tả người .
- Bố cục, thứ tự miêu tả , cách xây dựng đoạn văn và bài văn trong bài văn tả người.
2. Kỹ năng:
- Quan sát ,lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý.
-Viết đoạn văn ,bài văn tả người.
-Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn văn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp.
3. Giáo dục:
 - Giáo dục HS thói quen quan sát xung quanh mình để làm tốt hơn bài văn miêu tả.
II/ Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài .
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK .
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : 
- Hãy cho biết bố cục của một bài văn tả cảnh ?
=> Bố cục bài văn tả cảnh:
 - Gồm 3 phần: 
 + Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả.
 + Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự.
 + Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
 3) Bài mới :
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
* Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới.
ÚHoạt động 2 .vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn đề ,thảo luận nhóm 
- HS đọc 3 đoạn văn a, b, c (SGK/ 59-60)
* Thảo luận: 
- Dựa vào sự chuẩn bị ở nhà, HS thảo luận thống nhất ý kiến. 
 · Tổ 1: câu a - đoạn 1
 · Tổ 2: câu a - đoạn 2 
· Tổ 3: câu a - đoạn 3 
 · Tổ 4: câu b
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày
- GV tóm tắt các ý kiến, chốt ý.
- HS rút ra nội dung bài học.
? Đoạn văn c gần như 1 bài văn hoàn chỉnh có 3 phần. Em hãy chỉ ra 3 phần và nêu nội dung chính của từng phần?
- HS trả lời,lớp nhận xét bổ sung.GV nhận xét bổ sung.
? Qua việc tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết phương pháp viết bài văn tả người?
? Bố cục của một bài văn tả người có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần.
-Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Tiết 98
ÚHoạt động 3. Hướng dẫn HS luyện tập.PP nêu và giải quyết vấn đề 
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Học sinh làm ra giấy trong 10 phút.
GV gọi học sinh trình bày ,lớp nhận xét bổ sung.
GV chốt lại các ý lớn .
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Học sinh làm ra giấy trong 10phút.
-GV gọi học sinh trình bày ,lớp nhận xét bổ su ... 2013
Tiếng Việt
ẨN DỤ 
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
1. Kiến thức:
 - Nắm đượckhái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
 - Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ.
2. Kỹ năng:
 - Bước đầu nhận biết và phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
 - Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ đơn giản trong nói viết .
*GDKNS:Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng ,thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ ẩn dụ
 3. Giáo dục:
 - Giáo dục HS biết vận dụng ẩn dụ chính xác, hợp lý vào thực tế giao tiếp và trong việc viết văn.
 II/ Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài . Bảng phụ ghi các ngữ liệu để phân tích .
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK .
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : Có mấy kiểu nhân hóa ? Mỗi kiểu nhân hóa cho 1 VD.
 3) Bài mới 
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
* Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới.
ÚHoạt động 2 .vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn đề 
- HS đọc khổ thơ trong SGK/ 68
+ Cụm từ "Người cha" được dùng để chỉ ai? Vì sao có ví như vậy ?
-> HS trình bày-> Lớp nhận xét, bổ sung.
-> GV chốt ý
- HS nêu cách hiểu về ẩn dụ qua việc tìm hiểu VD.
? Cách nói này có gì giống và khác với phép so sánh?
-> HS trình bày => GV khái quát bài học.
?Sử dụng ẩn dụ có tác dụng gì?
- HS nhắc lại bài học qua ghi nhớ SGK/ 68.
ÚHoạt động 3: PP vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn đề.
- HS đọc đoạn văn (bảng phụ).
+ HS nêu yêu cầu của các câu hỏi tìm hiểu ví dụ.
+ Các từ in đậm dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự vật nào. Vì sao có thể ví như vậy?
-> học sinh trình bày -> Lớp nhận xét. 
+ Cách dùng cụm từ "nắng giòn tan" có gì đặc biệt so với cách nói thông thường?
* Gợi ý: + giòn tan thường dùng nêu đặc điểm của cái gì ? Đây là sự cảm nhận của giác quan nào.
 + Nắng có dùng vị giác để cảm nhận được không ? 
-> học sinh trình bày-> Lớp nhận xét
+ Từ các VD trên, em hãy cho biết có mấy kiểu ẩn dụ ?
*GDKNS:Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng ,thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ ẩn dụ
ÚHoạt động 4: PP nêu và giải quyết vấn đề ,thuyết trình 
- HS đọc bài tập 1/ 69 (SGK)
? So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách diễn đạt.
- HS đọc bài tập 2/ SGK - 70 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV tổ chức HS làm bài tập theo nhóm (mỗi nhóm một câu).
-> Trình bày bằng bảng phụ-> Lớp nhận xét.
 -HS đọc bài tập 3/ SGK - 70 
I/ ẩn dụ là gì ?
* Tìm hiểu ví dụ:
1) Người cha --> Bác Hồ - có phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con.
=>ẩn dụ là gọi tên một sự vật ,hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
2) So sánh ẩn dụ với so sánh:
 Giống: A và B có nét tương đồng.
 Khác: + So sánh có 4 yếu tố
 + ẩn dụ: chỉ có vế B
3) Tác dụng: hàm súc, gợi hình.
* Ghi nhớ: SGK/ 68
II/ Các kiểu ẩn dụ:
* Tìm hiểu ví dụ:
1) Thắp -> nở hoa (giống về cách thức thực hiện).
 + Lửa hồng-> màu đỏ (giống về hình thức).
2) 
 giòn tan--> bánh (cảm nhận bằng vị 
 giác).
 nắng ( cảm nhận bằng thị giác).
=> có sự chuyển đổi cảm giác.
* Ghi nhớ: SGK/ 69
III/ Luyện tập: 
1) So sánh các cách diễn đạt:
 - Cách 1: Diễn đạt bình thường
 - Cách 2: Diễn đạt có sử dụng so sánh 
 - Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ.
--> câu nói có tính hình tượng, biểu cảm (cách 3: có tính hàm súc cao hơn).
2) 
 a. ăn quả --> sự hưởng thụ thành quả lao động (ẩn dụ cách thức).
 - kẻ trồng cây --> người tạo ra thành quả (ẩn dụ phẩm chất).
 b. mực, đen --> cái xấu
 đèn, sáng --> cái tốt, cái hay.
3)ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
a,chảy
b,chảy
c,mỏng
d,ướt 
 4) Củng cố :
 - Thế nào là ẩn dụ ? Tìm 1 vài VD có sử dụng ẩn dụ ?
 - Nêu các kiểu ẩn dụ ?
 5) Dặn dò :
 - Học 2 ghi nhớ SGK/ 68+69
 - Làm bài tập 3/ 70 (SGK)
 - Chuẩn bị bài "Luyện nói về văn miêu tả":
 + Đọc yêu cầu của 2 đề văn ở SGK/ 72.
 + Lập ý cho đề 1, lập dàn ý cho đề 2 và viết những ý cơ bản, ngắn gọn để chuẩn bị cho phần nói trên lớp, tránh viết thành bài văn hoàn chỉnh.
 + Chuẩn bị theo nhóm: Tổ 1+ 2: Lập ý cho đề 1; Tổ 3 + 4: Lập dàn ý cho đề 2.
IV. Rút kinh nghiệm
 .Tuần 26 Ngày soạn: 25/02/2013 
Tiết 102 Ngày dạy: 27/02/2013
:
Tập làm văn:LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
1. Kiến thức:
 -Phương pháp làm bài văn tả người .
 -Nắm dược cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.
2. Kỹ năng:
- Sắp xếp những điều quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
-Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể :nói rõ ràng mạch lạc ,biểu cảm .
-Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. 
*GDKNS:Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng ,thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ ẩn dụ
 3. Giáo dục:
 - Giáo dục HS sự tự tin, bình tĩnh khi nói trước tập thể.
 II/ Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài . Bảng phụ ghi các ngữ liệu để phân tích .
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK .
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là văn miêu tả? Chúng ta đã được học những loại văn miêu tả nào?
 => Văn miêu tả làloại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
 Những loại văn miêu tả đã học: văn tả cảnh và văn tả người.
 3) Bài mới 
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
* Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới.
ÚHoạt động 2 :PP vấn đáp ,thuyết trình
: Nêu yêu cầu của bài và của giờ luyện nói.
- GV nêu yêu cầu của giờ luyện nói (lưu ý về nội dung nói và kĩ năng nói) 
ÚHoạt động 3: PP vấn đáp ,thuyết trình,nhóm 
- HS đọc lần lượt các đề văn ở SGK.
- GV ghi đề lên bảng.
- HS tìm hiểu đề 1 + 2.
+ HS chỉ ra những loại văn đã học ở 2 đề văn trên.
- GV chia lớp thành 2 nhóm ( 2 tổ một nhóm)
-> Các nhóm thảo luận, tập nói trước nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày lập ý, dàn ý và nói dựa trên lập ý, dàn ý của nhóm.
 + Đề 1: 4 HS nói trước lớp
 + Đề 2: 4 HS nói - mỗi HS nói một phần. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và ghi điểm khuyến khích .
? Qua hình ảnh thầy giáo Ha - men, em sẽ làm gì để gìn giữ tiếng Việt?
--> GV liên hệ giáo dục HS về việc học tập, yêu quí tiếng Việt.
I/ Yêu cầu của giờ luyện nói
- Nói to, rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, mạch lạc.
II/ Luyện nói:
 Đề 1: Tả cảnh lớp học qua đoạn trích từ văn bản "Buổi học cuối cùng".
* Lập ý:
- Lớp học chuyển sang tập viết 
- Cảnh lớp học:
 + Những tờ mẫu mà thầy Ha-men đã chuẩn bị
 + Những tờ mẫu treo trước bàn học... xung quanh lớp học.
- Cảnh tập viết:
 + Không khí lớp
 + HS chăm chú viết, im phăng phắc.
 + Tiếng ngòi bút sột soạt trên giấy
 + Những trò nhỏ cặm cụi vạch những nét sổ.
- Trên mái trường: chim bồ câu gù 
 Đề 2: 
 Tả lại hình ảnh thầy giáo Ha-men.
a) Mở bài: Giới thiệu về thầy giáo Ha-men.
b) Thân bài: 
+ Trang phục khác ngày thường 
+ Lời nói, cử chỉ.
+ Hình ảnh thầy vào cuối buổi học.
c) Kết bài: Cảm nghĩ của em về thầy Ha-men.
 4) Củng cố - GV chốt lại kiến thức về văn miêu tả.
 5, Dặn dò : 
-Về nhà ôn lại văn miêu tả 
-Chuẩn bị cho tiết trả bài làm văn số 5IV. Rút kinh nghiệm :  
Tuần 26 Ngày soạn: 25/02/2013 
Tiết 103 Ngày dạy: 27/02/2013
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 - VĂN TẢ CẢNH
(Bài viết ở nhà)
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Đánh giá được ưu, khuyết điểm bài làm của mình theo yêu cầu của bài viết về nội dung, hình thức và đặc biệt về thể loại.
 - Tự sửa các lỗi về chính tả, dùng từ, viết câu.
 - Ôn lại kiến thức đã học về văn miêu tả.
 - Giáo dục HS biết nhận ra những ưu, khuyết điểm trong các công việc khác và sửa chữa.
II/ Chuẩn bị :
 - GV: Chấm bài và ghi chép 1 số lỗi cơ bản mà HS mắc phải vào bảng phụ.
 - HS : Nhớ lại đề, tìm hiểu đề và lập dàn ý.
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ :
 3) Bài mới :
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Ú Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới.
ÚHoạt động 2 :PP vấn đáp ,thuyết trình
Nhắc lại đề, tìm hiểu đề và lập dàn ý.
 - HS đọc lại đề bài
? Trước khi làm bài ta phải làm gì?
?Nêu yêu cầu của đề bài?
 - HS xác định yêu cầu của đề.
+ Dựa vào tư liệu nào để làm bài?
+ Bố cục bài văn tả cảnh có mấy phần. Nêu nội dung chính của mỗi phần.
-> HS nhắc lại kiến thức về văn miêu tả.
? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên ?
- HS trình bày-> Lớp nhận xét.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý.
ÚHoạt động 3: GV trả bài và hướng dẫn HS tự nhận xét về bài làm của mình.
- GV cho HS phát bài cho lớp.
- HS đọc lại bài, chú ý vào những nhận xét của GV trên bài làm.
- HS tự rút ra ưu, khuyết điểm ở bài làm của mình.
- GV nhận xét chung.
ÚHoạt động 4. Chữa lỗi ở bài làm của HS.
- HS lên bảng ghi lại những lỗi chính tả, viết hoa sai, dùng từ sai.
-> Lớp sửa lại các lỗi đó.
- GV dùng bảng phụ ghi lại những lỗi sai về câu, cách diễn đạt.
- HS theo dõi trên bảng và sửa sai.
 *ĐỀ : Hãy tả ngôi trường em đang học.
 **Dàn ý:
*Mở bài:
-Giới thiệu chung về ngôi trường.
*Thân bài
-Những nét đầu tiên và bên ngoài của ngôi trường:
+Vị trí của trường ,khung cảnh của trường có gì đáng chú ý
+Quang cảnh chung của trường như thế nào?đồ sộ hay đơn sơ
+Đường vào trường như thế nào?Cổng trường ra sao?...
-Cảnh bên trong sân trường:
+Sân trường như thế nào:rộng hay hẹp ,hình dáng sân trường như thể nào?
+Trên sân có trồng cây gì?
-Các lớp học ra sao:
+Có bao nhiêu phòng?mỗi phòng rộng hay hẹp ,lớp trang trí như thế nào?
+Màu phòng học ,cửa ra vào ,cửa sổ.Bảng đen,bàn ghế .
+Các phòng học tạo cho em cảm giác gì?
-Ngoài các phòng học ,còn có những khu vực gì đáng chú ý(thư viên,phòng truyền thống )
*Kết bài:
-Nhìn chung ngôi trường tạo cho em cảm giác gì?
-Từ đó ,em suy nghĩ gì về nhà trường ,về việc học của mình.
III/ Nhận xét ưu, khuyết điểm:
 1) Ưu điểm:
- Bài làm theo đúng yêu cầu đề ra.
- Làm rõ được các phần.
 2) Khuyết điểm:
 - Mở bài chưa giới thiệu được theo yêu cầu đề.
- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ sai.
- Diễn đạt lủng củng, không rõ nghĩa.
- Viết câu sai.
- Bài làm sơ sài, tả không theo trình tự.
IV/ Trả và sửa lỗi:
.
 4) Củng cố:
 - GV tuyên dương những bài làm tốt, phê bình những bài làm sơ sài, cẩu thả.
 - HS có bài làm tốt đọc cho lớp nghe để học tập.
 5) Dặn dò: 
 - Về nhà xem, đọc lại bài viết, chú ý những lỗi sai.
 - Chuẩn bị bài "Lượm": 
 + Đọc kĩ bài thơ và tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
 + Soạn bài, trả lời câu hỏi đọc - hiểu văn bản ở SGK.
IV. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc