A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Tiết 25: Ngày soạn://2010. Bài 24 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ.(Tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích kênh hình - Rèn luyện kĩ năng về tư duy lí luận 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan - Nêu vấn đề + Vấn đáp - Hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: Dùng tranh phóng to hình 24.(1.2.3.4.5) 2. HS: Làm bài cũ, xem trước nội dung bài mới D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) - Lớp: - Sỉ số: - Vắng: II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hiện tượng dị bội thể? Minh họa cụ thể - Nêu nguyên nhân hình thành thể 2n + 1, 2n – 1. III. Nội dung bài mới: (32’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Khi bộ nhiễm sắc thể của loài tăng lên bội số của n không phải 2n gọi là gì? Nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng đó như thế nào? Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC a. Hoạt động 1: (17') Gv: Yêu cầu học sinh xem sgk và cho biết hiện tượng đa bội thể là gì? Hs: Xem sgk tìm câu trả lời, bổ sung cho nhau Gv: Nêu định nghĩa thể đa bội Hs: Ghi nhớ nội dung Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk để hoàn thành phần hoạt động Hs; Thảo luận nhóm, nêu ý kiến của nhóm Gv: Hậu quả của đa bội thể là tế bào tăng lên gấp bội, khả năng sinh trưởng, phát triển và khả năng chống chịu của cơ thể tăng lên. Hs: Ghi nhớ, tham khảo thêm sgk để hoàn thiện phần ghi nhớ III. Hiện tượng đa bội thể: - Đa bội thể: Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắ thể là bội số của n không phải là 2n vd: 3n,4n,5n... - Hậu quả: tế bào đa bội có số NST tăng lên gấp bội, số ADN tăng dẫn đến quá trình tổng hợp Prôtêin diễn ra mạnh mẽ, đến kích thước tế bào lớn hơn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng và phát triển tốt khả năng chống chịu tốt b. Hoạt động 2: (14') Gv: Theo các em, nguyên nhân của hiện tượng đa bội thể là gì? Hs: Dựa vào sgk để trả lời, các bạn khác bổ sung để hoàn thiện Gv: Chốt nội dung ghi nhớ Hs: Ghi chép vào vở Gv: Con gnười có thể tạo ra thể dị bội hay không? Bằng cách nào? Hs: Tham khảo gk trả lời Gv Chuẩn hóa nội dung Hs: Ghi nhớ IV. Sự hình thành thể đa bội: - Hình thành thể đa bội: + Rối loạn trong nguyên phân: Vd: 2n NP 4n + Rối loạn trong giảm phân: Vd: 2n GP 2n (giao tử đột biến)-GT 2n kết hợp GT n tạo thể 3n - Con người có thể tạo ra thể đa bội bằng các tác nhân lí hóa làm rối loạn quá trình nguyên phân và giảm phân IV. Củng cố: (5’) Đọc tóm tắt phần ghi nhớ sgk Làm bài tập 2, 3 sgk V. Dặn dò: (2’) Học bài cũ, học thuộc phần ghi nhớ sgk Xem trước bài thường biến, soạn các nội dung phần hoạt động
Tài liệu đính kèm: