Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 48: Ôn tập

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 48: Ôn tập

. Mục tiờu bài học

1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đó học.

- Theo dừi sự tiếp thu kiến thức của học sinh.

- Sửa chữa những thiếu sút.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, khái quát.

3. Thái độ: Nghiêm túc học tập

II. Phương pháp

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2238Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 48: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/3/2011
Ngày giảng: 6A: 2/3/2011
 6B: 8/3/2011
Tiết 48: Ôn tập
---o-0-o---
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đó học.
- Theo dừi sự tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Sửa chữa những thiếu sút.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, khái quát.
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập
II. Phương phỏp 
 Vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Một số cõu hỏi ở dạng trắc nghiệm, tự luận.
- HS: Ôn tập kiến thức đã học
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (1’)
 2. Khởi động:
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, vào bài.
 - Thời gian: 16’
 - Cách thực hiện:
2.1. Kiểm tra 15’: 
 1. So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ?
 2. Than đá được hình thành như thế nào?
2.2. Giới thiệu bài: Chúng ta đã học về các nhóm thực vật. Để củng cố lại các kiến thức đó, bài hôm nay lớp ta sẽ ôn tập lại.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Lý thuyết
- Mục tiêu: HS rèn các kĩ năng làm thí nghiệm và vẽ hình
- Thời gian: 15’
- Đồ dùng: Bảng phụ, PHT
- Cách thục hiện:
* Bước 1: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (5’) trả lời các câu hỏi sau ra bảng phụ:
N1: Câu 1, 2
N2: Câu 3, 4
N3: Câu 5.
HS thảo luận nhóm, trình bày.
Cõu 1: Phõn biệt thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?
Cõu 2: Nờu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sõu bọ?
Cõu 3: Nờu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ giú?
Cõu 4: Tỡm điểm giống nhau và khỏc nhau giữa hạt của cõy 2 lỏ mầm và hạt của cõy 1 lỏ mầm?
Cõu 5: So sỏnh đặc điểm của tảo với rờu.
Lý thuyết
C1: Trả lời:
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xỳc với đầu nhụy.
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trựng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cỏi (trứng) cú trong noón tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
C2: Trả lời:
- Hoa cú màu sắc sặc sỡ.
- Cú hương thơm, mật ngọt.
- Hạt phấn to và cú gai.
- Đầu nhụy cú chất dớnh.
C3: Trả lời:
- Hoa nằm ở ngọn cõy.
- Bao hoa thường tiờu giảm.
- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.
- Đầu nhụy thường cú lụng dớnh.
C4: Trả lời:
- Giống: cú vỏ, phụi, chất dự trữ.
- Khỏc: + Cõy 2 lỏ mầm phụi cú 2 lỏ mầm
 + Cõy 1 lỏ mầm phụi cú 1 lỏ mầm và cú thờm phụi nhũ.
C5: Trả lời:
RấU
- TV sống ở nước. - Rễ, thõn, lỏ chưa cú.
- Sinh sản: đứt đoạn, tiếp hợp.
- Thuộc nhúm TV bậc thấp
Thực vật sống ở trờn cạn.
Rễ, thõn, lỏ đơn giản, chưa cú mạch dẫn.
Sinh sản: bằng bào tử.
Thuộc nhúm TV bậc cao
Hoạt động 2: Thí nghiệm
- Mục tiêu: HS rèn các kĩ năng làm thí nghiệm và vẽ hình
- Thời gian: 10’
- Đồ dùng: 
- Cách thục hiện:
* Bước 1:
Cõu 5: Trỡnh bày thớ nghiệm, nhận xột, kết luận những điều kiện cần cho hạt nảy mầm?
Cõu 8: Vẽ và ghi chỳ thớch đầy đủ hỡnh: 
Thí nghiệm
C1. Trả lời:
1/ Thớ nghiệm 1: 
a. Thớ nghiệm:
- Lấy 3 cốc thủy tinh, cho vài hạt đậu tốt, khụ vào.
+ Cốc 1: để đậu khụ.
+ Cốc 2: để nước ngập đậu.
+ Cốc 3: để đậu trờn bụng ẩm.
- Đặt ở chỗ mỏt 3 - 4 ngày.
b. Nhận xột: 
+ Cốc 1: hạt khụng nảy mầm (thiếu nước)
+ Cốc 2: hạt khụng nảy mầm (thiếu khụng khớ) 
+ Cốc 3: hạt nảy mầm (đủ nước và đủ khụng khớ) 
c. Kết luận: 
Hạt nảy mầm cần đủ nước và khụng khớ.
2/ Thớ nghiệm 2:
a. Thớ nghiệm:
Làm cốc thớ nghiệm giống cốc 3 của thớ nghiệm 1, rồi để trong hộp xốp đựng nước đỏ. 
b. Nhận xột:
Hạt khụng nảy mầm (quỏ lạnh)
c. Kết luận: 
Hạt nảy mầm cũn cần cú nhiệt độ thớch hợp.
Kết luận chung:
 Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt cũn cần cú đủ nước, khụng khớ và nhiệt độ thớch hợp.
+ Nửa hạt đậu đen đó búc vỏ.
 + Sơ đồ cấu tạo hoa (xem chỳ thớch)
4. Kiểm tra đánh giá (2’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm
5. HDVN (1’): Về nhà học bài giờ sau kiểm tra 45’

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 6, tiet 48.doc