Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 57: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 57: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước

. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải:

 - Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên là bảo vệ đất và nguồn nước.

2. Kĩ năng: Hs rèn được 1 số kĩ năng sau:

 - Tìm kiếm ừa xử lí thông tin về vai trò của TV đối với đát và nguồn nước.

 - Hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày.

3. Thái độ: Bảo vệ thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. Phương pháp:

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 4037Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 57: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/3/2011
Ngày dạy: Lớp 6A: 22/3/2011
 6B: 23/3/2011
Tiết 57. Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải:
 - Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên là bảo vệ đất và nguồn nước.
2. Kĩ năng: Hs rèn được 1 số kĩ năng sau:
 - Tìm kiếm ừa xử lí thông tin về vai trò của TV đối với đát và nguồn nước.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày.
3. Thái độ: Bảo vệ thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Phương phỏp: 
 - Hoàn tất 1 nhiệm vụ
 - Vấn đáp - tìm tòi
 - Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh: H47.1; Tranh ảnh về lũ lụt, hạn hỏn.
 - HS: Ôn tập kiến thiức về rễ, lá cây. Sưu tầm 1 số tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán.
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, vào bài.
 - Thời gian: 5’
 - Cách thực hiện:
* Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải tích cự trồng cây gây rừng?
* Giới thiệu bài: 
Hóy kể một số thiờn tai trong những năm gần đõy àNguyờn nhõn xảy ra hiện tượng đú? àTỡm hiểu.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
- Mục tiêu: Giải thớch được những nguyờn nhõn gõy ra những hiện tượng trong tự nhiờn (như xúi mũn
- Thời gian:15’
- ĐDDH: H47.1, 47.2 SGK
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sỏt H47.1/149 SGK thảo luận nhóm 5’ trả lời các câu hỏi sau: (chỳ ý vận tốc nước mưa)
?Vỡ sao khi cú mưa lượng nước chảy ở 2 nơi khỏc nhau?
?Điều gỡ sẽ xảy ra đối với đất ở đồi trọc khi cú mưa? Giải thớch?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày. Yờu cầu:
Lượng chảy của dũng nước mưa ở nơi cú rừng yếu hơn vỡ cú tỏn lỏ giữ nước lại một phần.
Đồi trọc khi mưa: đất bị xúi mũn vỡ khụng cú cõy cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất.
+ Rừng giỳp giữ đất, chống xúi mũn.
Lớp lắng nghe, nhận xét.
GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức (nờu hiện tượng xúi mũn, lở ở bờ sụng, bờ biển.
* Bước 2: Liên hệ: owr địa phươnh em có biện pháp nào để giứu đất, chống xói mòn?
- HS trả lời dựa vào kiến thức thực tế.
* Bước 3: Kết luận: Vai trũ thực vật trong việc giữ đất?
1. Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
 - Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ cú hệ rễ giữ đất, tỏn cõy cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gõy ra, nờn cú vai trũ quan trọng trong việc chống xúi mũn, sụt lở đất.
 - ở ven biển, rừng đầu nguồn cần trồng nhiều cây để trành sóng, lũ,...
Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
- Mục tiêu: Giải thớch được những nguyờn nhõn gõy ra những hiện tượng trong tự nhiờn 
- Thời gian:15’
- ĐDDH: H 47.3 SGK
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức thực tế trả lời các câu hỏi sau: Nếu đất bị xúi mũn ở đồi trọc thỡ điều gỡ sẽ xảy ra tiếp theo sau đú?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và yêu cầu HS nghiờn cứu o/150, thảo luận nhóm 3’, trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể một số địa phương bị ngập ỳng và hạn hỏn ờ Việt Nam?
+ Tại sao cú hiện tượng ngập ỳng và hạn hỏn?
+ Trình bày biện pháp hạn chế lũ lụt, hạn hán?
- HS nghiờn cứu o/150 à trả lời: Nạn lụt ở vựng thấp, hạn hỏn tại chỗ.
Cỏc nhúm trỡnh bày thụng tin, hỡnh ảnh đó sưu tầm được à thảo luận nguyờn nhõn của hiện tượng ngập ỳng,hạn hỏn à đại diện nhúm phỏt biểu. Nhúm khỏc bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bước 2: Kết luận: TV góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán.
2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
- ở những nơi không có rừng, sau khi mưa lớn đất bị xói mòn, trôi xuống láp lòng sông, lòng suối; nước không thoát kịp, tràn lên vùng thấp gây nhập lụt.
- Nơi không giữ được nước gây hạn hán.
→ Thực vật gúp phần hạn chế lũ lụt, hạn hỏn.
Hoạt động 2: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
- Mục tiêu:Từ đú, thấy được vai trũ của thực vật trong việc giữ đất và bảo vệ nguồn nước.
- Thời gian: 9’
- ĐDDH: 
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yêu cầu HS đọc o/151 SGK, rỳt ra vai trũ bảo vệ nguồn nước của thực vật?
- HS nghiờn cứu o/151 à rỳt kết luận.
HS khỏc nhận xột, bổ sung.
- GV nhận xét vfa yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của TV đói voéi nguồn nước
*Bước 2: Kết luận: Thực vật gúp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
- Khu vực có rừng, sau khi mưa xuống nước sẽ thấm dần xuống các lớp dưới tạo mạch nước ngầm, xuống chỗ trũng tạo dòng suối, sông cung cấp nứoc cho sinh hoạt và NN.
- Rừng không những tránh được hạn hán mà còn bảo vệ nguồn nước.
4. Kiểm tra, đánh giá (5’)
 - Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
 - Vai trò của TV trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán?
5. HDVN (2’): - Học bài, trả lời cõu hỏi SGK/151
 - Đọc “Em cú biết”
 - Sưu tầm tranh ảnh về nội dung thực vật là:
Thức ăn động vật
Là nơi sống của động vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 6, tiet 57.doc