Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 58: Vai trò của thực vật đối động vật và đời sống con người

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 58: Vai trò của thực vật đối động vật và đời sống con người

. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:

 - Nêu được 1 số vớ dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.

- Hiểu được vai trũ giỏn tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn (Thực vật → Động vật → Con người.

2 Kĩ năng: HS rèn được 1 số kĩ năng sau:

 - Tìm kiếm và sử lí thông tin về vai trò của TV đối với ĐV.

 

doc 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3086Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 58: Vai trò của thực vật đối động vật và đời sống con người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/3/2011
Ngày dạy: Lớp 6(A + B): 29/3/2011
Tiết 58: Vai trò của thực vật đối động vật 
và đời sống con người
---o-0-o---
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:
 - Nờu được 1 số vớ dụ khỏc nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
Hiểu được vai trũ giỏn tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thụng qua vớ dụ cụ thể về dõy chuyền thức ăn (Thực vật → Động vật → Con người.
2 Kĩ năng: HS rèn được 1 số kĩ năng sau:
 - Tìm kiếm và sử lí thông tin về vai trò của TV đối với ĐV.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày.
3. Thái độ: Bảo vệ thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Phương phỏp
 - Thực hành - Thớ nghiệm. 
 - Hoàn tất 1 nhiệm vụ
 - Vấn đáp - tìm tòi
III. Đồ dùng
 - GV: Tranh: H48.1, H48.2
 - HS: Sưu tầm một số tranh nội dung: thực vật là thức ăn và là nơi sống của động vật
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Khởi động
 - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, vào bài.
 - Thời gian: 7’
 - Cách thực hiện:
* Kiểm tra bài cũ: 
* Giới thiệu bài: 
Trong tự nhiờn cỏc sinh vật cú quan hệ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi sống àTỡm hiểu vai trũ của thực vật đối với động vật như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật
- Mục tiêu: Hs biết được thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
- Thời gian:15’
- ĐDDH: H46.1 SGK
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yờu cầu HS hoạt động nhóm 7’, quan sỏt H46.1 và 48.1 à thực vật là thức ăn của động vật à làm bài tập o/SGK: 
+ Lượng Oxi thực vật nhả ra cú ý nghĩa gỡ đối với những sinh vật khỏc?
+ Bài tập: nờu vớ dụ về động vật ăn thực vật à điền bảng SGK.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS nhận xột về mối quan hệ giữa động vật và thực vật?
- HS trả lời.
- GV bổ sung, sửa chữa.
* Bước 2: Kết luận: TV cung cấp khí O2 và thức ăn cho ĐV,
I. Vai trò của thực vật đối với động vật
1. Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật
- Thực vật qua quá trình quang hợp cung cấp khí Oxi cho ĐV hụ hấp.
- TV cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thõn những động vật này lại là thức ăn cho động vật khỏc hoặc cho con người).
- VD: Thỏ ăn củ và lá cà rốt, trâu, bò ăn cỏ,.....
Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
- Mục tiêu: Hs biết được thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
- Thời gian:15’
- ĐDDH: H46.1 SGK
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV cho HS quan sỏt tranh thực vật là nơi sống của động vật và yêu cầu HS hoạt động nhóm 5’, trả lời các câu hỏi sau:
+ Em rỳt ra nhận xột gỡ?
+ Trong tự nhiờn cú động vật nào lấy cõy làm nhà nữa khụng?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày. Yêu cầu nêu được: 
+ Nhận xột được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật.
+ Trỡnh bày tranh ảnh đó sưu tầm về động vật sống trờn cõy.
à HS khỏc bổ sung (nờn tỡm cỏc loài động vật khỏc nhau).
- HS tự rỳt tổng kết và nhận xột vai trũ thực vật cung cấp nơi ở cho động vật.
- GV bổ sung, sửa chữa.
* Bước 2: Kết luận: TV không những cung cấp nơi ở mà còn là nơi sinh sanr của ĐV.
2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
- TV cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
- VD: Chim, kiến, ong,... làm tổ trên cây.
Khỉ, sóc ở trên cây.
4. Kiểm tra, đánh giá (5’)
Câu 1: TV có vai trò như thế nào đối với ĐV? Cho VD.
Câu 2: Trong chuỗi liờn tục sau hóy thay thế cỏc từ thực vật, động vật bằng tờn cõy hoặc con vật cụ thể.
- Thực vật Động vật ăn cỏ Động vật ăn thịt
- Thực vật Động vật Người
5. HDVN (2’)
Học bài, trả lời cõu hỏi 1, 2, 3 SGK/151
Sưu tầm tranh ảnh về một số cõy, quả cú giỏ trị sử dụng hoặc gõy hại cho con người.
Ngày soạn: 28/3/2011
Ngày dạy: Lớp 6A: 30/3/2011
 6B: 31/3/2011
Tiết 59: Vai trò của thực vật đối động vật 
và đời sống con người
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: HS biết được tỏc dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thụng qua việc tỡm được một số vớ dụ về cõy cú ớch và 1 số cõy cú hại.
2. Kĩ năng: - Nêu các VD về vai trò của cây xanh đối với đời ssống con người và nền kinh tế.
 - Tìm kiếm, xử lí thông tin. Tự tin khi trình bày.
3. Thái độ: Rốn ý thức bằng hành động bảo vệ cõy cú ớch, bài trừ cõy cú hại.
II. Phương phỏp
Vấn đáp, quan sát, thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh cõy thuốc phiện, cõy cần sa. Một số hỡnh ảnh hoặc mẫu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy rừ tỏc hại.
 - HS: Ôn tập kiến thức về TV.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Khởi động: - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, vào bài.
 - Thời gian: 8’
 - Cách thực hiện:
* Kiểm tra bài cũ: 
1/ Nờu vai trũ của TV đối với động vật?
2/ Trong chuỗi liờn tục sau hóy thay thế cỏc từ thực vật, động vật bằng tờn cõy hoặc con vật cụ thể:
- Thực vật Động vật ăn cỏ Động vật ăn thịt
- Thực vật Động vật Người
* Giới thiệu bài: 
Tiết học trước chỳng ta đó biết được thực vật cú vai trũ quan trọng trong đời sống động vật. Khụng những thế, đối với con người thực vật cũng giữ vai trũ quan trọng khụng kộm. Vai trũ quan trọng thế nào chỳng ta cựng tỡm hiểu.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng
- Mục tiêu: HS biết được những cây có giá trị sử dụng và có ý thức bảo vệ TV.
- Thời gian:15’
- ĐDDH: H46.1 SGK, PHT/155
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: GV nờu cõu hỏi: TV cung cấp cho chỳng ta những gỡ dựng trong đời sống hàng ngày?
- HS trả lời: Thức ăn, đồ đạc, sách vở,...
- GV nhận xét và nêu vấn đề: Để phõn biệt cõy cối theo cụng dụng, người ta đó chia chỳng thành cỏc nhúm cõy khỏc nhau.
* Bước 2: - GV yờu cầu HS hoạt động theo nhúm 5’, → phỏt phiếu học tập/155 SGK.
- HS thảo luận, đưa ra ý kiến, thống nhất và đại diện nhóm trình bày. yêu cầu: 
+ Ghi tờn cõy.
+ Xếp loại theo cụng dụng.
- GV nhận xột, bổ sung, và hỏi: Từ bảng đó em có nhận xột gì về cỏc cụng dụng của TV ?
- HS suy nghĩ trả lời: TV có giá trị kinh tế rất lơin, cần bảo vệ và phát triển.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
* Bước 3: Kết luận: TV, đặc biệt là TV Hạt kín có giá trị sử dụng rất cao. TV cần được bảo vệ và phát triển.
II. Thực vật với đời sống con người
1. Những cây có giá trị sử dụng
- TV - đặc biệt là cây Hạt kín - cú cụng dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ,
VD: Cây lúa, ngô, mít, đào, thông, đinh,...
- í nghĩa kinh tế của chỳng rất lớn: cho gỗ dựng trong xõy dựng và cho cỏc ngành cụng nghiệp, cung cấp thức ăn cho người, dựng làm thuốc,....
- Cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên quý giá đó để làm giàu cho Tổ quốc.
Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khoẻ con người
- Mục tiêu: HS biết được những cây có hại cho sức khoẻ con người và phòng tránh.
- Thời gian:15’
- ĐDDH: H46.1 SGK
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yờu cầu HS đọc thụng tin mục 2/155 SGK, quan sỏt H48.3; 48.4 trả lời cõu hỏi sau:
- Kể tờn cõy cú hại và tỏc hại cụ thể của chỳng?
- HS trả lời.
- GV phõn tớch: Với những cõy cú hại thỡ sẽ gõy tỏc hại lớn khi dựng liều lượng cao và khụng đỳng cỏch.
* Bước 2: - GV đưa:+ Một số hỡnh ảnh người mắc nghiện ma tuý.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5’ về thỏi độ bản thõn trong việc bài trừ những cõy cú hại và tệ nạn xó hội.
- HS thảo luận đưa ra những hành động cụ thể:
+ Chống sử dụng chất ma tuý.
+ Chống hỳt thuốc lỏ,
* Bước 3: Kết luận: Chúng ta cần bài trừ các loại cây có hại cho sức khoẻ con người vì 1 xã hội văn minh, trong sáng.
2. Những cây có hại cho sức khoẻ con người
- Bên cạnh những cây có ích cũng cú 1 số cõy cú hại cho sức khoẻ, chỳng ta cần hết sức thận trọng khi khai thỏc hoặc trỏnh sử dụng. 
- VD: Cây thuốc phiện, cây cần sa có chứa nhiều moocphin là chất độc nguy hiểm, sử dụng dễ gây nghiện.
→ Không được trồng và sử dụng tuốc phiện.
Cây thuốc là có chứa chất nicotin gây ảnh hưởng tới hô hấp và dễ gây ung thư phổi.
4. Kiểm tra, đánh giá (5’)
- TV cú vai trũ gỡ đối với đời sống con người?
 - Nờu một số cõy cú ớch và cụng dụng cụ thể của nú?
5. HDVN (1’): - Học bài, trả lời cõu hỏi 1, 2, 3 SGK/155
 - Chuẩn bị bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của TV.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 6, tiet 58,59.doc