Giáo án Lớp 7 - Môn Giáo dục công dân

Giáo án Lớp 7 - Môn Giáo dục công dân

.Mục tiêu cần đạt

1.Kiến thức

 *Kiến thức chung:

- Hs hiểu thế nào là sống giản dị.

- Những biểu hiện của sống giản dị.

 - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương, hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.

- Ý nghĩ của sống giản dị trong cuộc sống hàng ngày.

 2.Kỹ năng

 

doc 90 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 7 - Môn Giáo dục công dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1 Bài 1
sống giản dị
Ngày soạn : 11/ 08/ 2011
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
7A
7B
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
 *Kiến thức chung:
- Hs hiểu thế nào là sống giản dị. 
- Những biểu hiện của sống giản dị.
 - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương, hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.
- ý nghĩ của sống giản dị trong cuộc sống hàng ngày.
 2.Kỹ năng
- Hs biết thực hiện sống giản dị trong c/s
3.Thái độ 
 Hs quý trọng sống giản dị, ko đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương, hình thức.
II.Phương pháp
 Thảo luận, trực quan, vấn đáp.
III.Đồ dùng dạy học
 ảnh bài 1
IV.Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (1’): Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của các em 
3.Giảng bài mới :
Tg	tgian	tgian
Hoạt động của gv và hs
Trình tự và nội dung
kiến thức cần khắc sâu
 2’
 14’
13’
 10’
Hoạt động1: Giới thiệu bài
 Gv đưa tình huống : Gia đình An rất giàu có nhưng em rất giản dị trong sinh hoạt và luôn quan tâm đến mọi người.
 (?) Em hãy nêu lên suy của mình về bạn An ?
Gv: Giản dị có biểu hiện gì và ý nghĩ như thế nào, cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay. Gv ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động2: Tìm hiểu truyện đọc
1 hs đọc truyện
Gv tổ chức thảo luận lớp
Câu hỏi:
(?) Nêu những chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ?
(?) Em có nhận xét gì về trang phục, lời nói và tác phong của Bác trong ngày tuyên ngôn độc lập 
(?) Theo em trang phục, lời nói và thái độ của Bác ảnh hưởng như thế nào đối với nhân dân ta?
(?) Em hãy lấy những ví dụ khác thể hiện tính giản dị của Bác Hồ ?
Gv cho hs quan sát ảnh Bác Hồ vui Tết Trung thu, BH thăm đơn vị bộ đội.
-> BH là tấm gương sống giản dị mà chúng ta cần phải noi theo...
(?) Tính giản dị được biểu hiện ở khía cạch nào trong cuộc sống ?
Gv nêu ví dụ
Hs trả lời theo suy nghĩ
Gv lấy ví dj, giải thích và chốt lại
Bài tập a sgk:
Hs quan sát các bức tranh trong sgk
(?) Bức tranh nào thể hiện đức tính giản dị của hs khi đến trường ? Vì sao ?
 (Bức tranh 3 thể hiện tính giản dị của hs khi đến trường vì cách ăn mặc đó phù hợp với lứa tuổi, phù hợp với hđ của hs)
*Gv: giản dị cũng ko phải là sự xa hoa, đại khái, cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện...
Gv đánh giá: Đức tính giản dị rất cần thiết đối với chúng ta, còn biểu hiện qua lời nói và việc làm...ở mọi nơi, mọi lúc.
Hoạt động 3: Tìm hiếu nội dung bài học
(?) Thế nào là sống giản dị ? Cho ví dụ.
(?) Em hãy cho biết sống giản dị có những biểu hiện gì ?
(?) Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ?
(?) Trái với giản dị là gì ? Có ảnh hưởng như thế nào trong cuộc sống? 
Hs trình bày và nhận xét
Hs trả lời
Gv nhận xét, tóm tắt, ghi bảng
Hs ghi vào vở
(?) Bản thân em đã có lối sống giản dị chưa ?
Hoạt động 5 : Luyện tập 
Xử lí tình huống:
Tình huống1:
 Nhà bạn Hà nghèo, nhưng tổ chức sinh nhật linh đình.
Tình huống 2:
 Minh nhà nghèo, bố mẹ ốm luôn mà đòi mẹ mua xe đạp mới, quần áo mới.
*Bài tập b sgk trang 5:
Hs đọc yêu cầu bài tập
Hs làm bài cá nhân
Hs trình bày và nhận xét
Gv đánh giá, chấm điểm
 An sống giản dị, phù hợp với lứa tuổi của mình, em không xa hoa, lãng phí.
1.Truyện đọc "Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập”
- Bác Hồ Mặc bộ quần áo ka ki, đầu đội mũ vải, đi dép cao su.
- Cười đôn hậu, vẫy chào đồng bào 
- Thái độ thân mật.
- Câu nói đơn giản
->Nhận xét:
- Trang phục đơn giản, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì xa cách giữa vị CT nước với ND.
- Lời nói dễ hiểu, gần gũi, thân thương.
*Biểu hiện sống giản dị:
- Ko xa hoa, lãng phí
- Ko cầu kì, kiểu cách
- Ko coi trọng hình thức
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hòa hợp với mọi người
*Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí
- Hay phô trương về hình thức
- Đua đòi trong lối sống: dùng thứ đắt tiền ko phù hợp với h/c gia đình...
- Cầu kì trong cư xử giao tiếp: dùng từ khó hiểu, rào trước đón sau...
II.Nội dung bài học 
1.Thế nào là giản dị ?
 Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội .
2.Biểu hiện của giản dị ?
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì , kiểu cách
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
3.ý nghĩa của giản dị ?
- Giản dị là phẩm chất đạo đức của con người.
- Người sống giản dị được mọi người tin yêu cảm thông giúp đỡ.
III- Bài tập
 Bạn Hà và bạn Minh không biết tiết kiệm, còn lãng phí.
Bài tập b sgk trang 5: 
Hành vi thể hiện giản dị là : 2, 5.
4. Củng cố bài giảng (3’)
 Gv đặt câu hỏi củng cố bài theo nd bài học cơ bản:
- Thế nào là sống giản dị ?
- Sống giản dị có những biểu hiện gì ?
- Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Học bài theo nd bh, làm bài tập c, d, đ sgk trang 5
- Chuẩn bị bài trung thực: tìm những biểu hiện trung thực trong c/s hàng ngày
V.Rút kinh nghiệm bài giảng :
 Tiết 2 Bài 2
Trung thực
Ngày soạn :15/ 08/ 2011
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
7A
7B
I-Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
*Kiến thức chung:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực
- Biểu hiện và ý nghĩa của trung thực
2. Kỹ năng
- Hs biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo y/c của tính 
trung thực. 
- Trung thực trong ht và trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ 
 Hs quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực trong ht, trong c/s.
II- Phương pháp
 Vấn đáp, thảo luận, sắm vai, thuyết trình
III. Đồ dùng dạy học
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:
 Thế nào là giản dị ? Giản dị có những biểu hiện nrn ? bản thân em đã có những việc làm nào thể hiện tính giản dị ?
3. Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động của gv và hs
Trình tự và nội dung
kiến thức cần khắc sâu
 1’
 9’
 14’
 15’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Gv:Trong quan hệ với mọi người cần có đức tính cần thiết
như giản dị, trung thực ...Trung thực có ý nghĩa như thế nào cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay.
GV ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc 
Gv tổ chức thảo luận lớp
Câu hỏi:
(?) Câu chuyện nói về nhân vật nào?
 Hai nhân vật Mi-ken-lăng-zơ và Bra-man-tơ quan hệ với nhau như thế nào?
(?) Vì sao Mi-ken-lăng-zơ lại oán hận Bra-man-tơ ?
(?) Mi-ken-lăng-zơ đánh giá Bra-man-tơ ntn?
(?) Em hãy nhận xét Mi-ken-lăng-zơ là người như thế nào ?
Hs trả lời
Gv đánh giá
Gv: người luôn ngay thẳng nhận khuyết điểm, luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải là người trung thực.
Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học
Gv tổ chức vấn đáp
Câu hỏi:
(?) Em hiểu thế nào là trung thực ? Cho ví dụ.
(?) Trái với trung thực là gì? Nêu ví dụ.
 (Trái với trung thực là:Dối trá, xuyên tạc sự thật)
Gv giảng: Hậu quả của thiếu trung thực là ảnh hưởng đến cá nhân, gia đình và xã hội .
(?) Trung thực có biểu hiện như thế nào?
(?) Em hãy nêu biểu hiện của trung thực trong học tập, hành động và lao động?
(?) Trung thực có cần thiết không? Trung thực có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
Hs trả lời theo suy nghĩ
Hs nhận xét
Gv đánh giá
Hs ghi vào vở
Hoạt động 5:
4.Luyện tập và củng cố:
Xử lý tình huống:
 Trong giờ ra chơi các bạn học sinh lớp 7A chơi trò chơi không may làm cửa kính của lớp bị vỡ. Khi cô giáo hỏi các bạn đã dám nhận khuyết điểm. 
(?) Em hãy nhận xét hành vi của các bạn lớp7A?
Bài tập a sgktrang 8
Gv treo bảng phụ
Hs lên bảng đánh dấu
Hs đánh giá
Gv tổ chức sắm vai:
Tình huống:Trên đường đi học về An và Hà nhặt được ví tiền và giấy tờ. Hai bạn tranh luận và cuối cùng thống nhất ý kiến: đưa đến đồn công an để trả lại cho người mất.
Hs tự phân vai và viết lời thoại
Hs thể hiện
Gv đánh giá
Gv tổng kết bài học
1. Truyện đọc “Sự công minh chính trực của một nhân tài” 
 - Câu truyện kể về hai nhân vật Mi-ken-lăng-zơ và Bra-man-tơ là đồng nghiệp và là hai nhà kiến trúc sư nổi tiếng.
- Mi ken lăng zơ rất oán hận Bra man tơ nhưng vẫn đánh giá cao Bra man tơ.
=>Mi-ken-lăng-zơ là người trọng chân lí, chính trực là người trung thực.
2.Nội dung bài học 
a. Thế nào là trung thực
 Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lí.
b. Biểu hiện của trung thực 
 Trung thực có biểu hiện ngay thẳng, thật thà, biết nhận lỗi:
*Trong học tập: Không quay cóp trong giờ kiểm tra, không nói dối thầy cô giáo,
*Trong hành động: Bênh vực cái đúng, phê phán làm việc sai.
*Trong lao động :Tự giác trong lao động.
c. ý nghĩa:
- Giúp ta nâng cao phẩm giá của mỗi người, được mọi người tin yêu, kính trọng. 
- làm lành mạnh các mqh xh.
3.Bài tập
*Bài tập tình huống:
Các bạn lớp 7A có phẩm chất trung thực
*Bài tập a:
 Hành vi biểu hiện sự trung thực: 4, 5, 6
*Sắm vai:
 Hs thể hiện 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’):
- Học bài theo phần ndbh.
- Làm bài tập b, c- sgk trang 8.
- Chuẩn bị bài “Tự trọng”: Thế nào là tự trọng ? Tìm những tấm gương nói về tính tự trọng?
V- Rút kinh nghiệm bài giảng
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
 Bài 3
Tự trọng
Ngày soạn: 20/ 08/ 2011
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
7A
7B
I-Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
*Kiến thức chung:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng 
- Biểu hiện và ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá của con người
2. Kỹ năng
- Hs biết thể hiện tự trọng trong ht, sh và các mối quan hệ 
- Biết phân biêtj những việc làm thể hiện tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng.
3. Thái độ 
 Tự trọng; không đồng tình với những việc làm thiếu tự trọng.
II- Phương pháp
 Vấn đáp, thảo luận, sắm vai, thuyết trình, kể chuyện.
III. Đồ dùng dạy học
IV.Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:
 Thế nào là trung thực ? Nêu biểu hiện trung thực trong học tập ? Bản thân em đã có tính trung thực chưa? ví dụ.
3. Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động của gv và hs
Trình tự và nội dung
kiến thức cần khắc sâu
 2’
13’
 14’
 10’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Gv đưa tình huống:
 An là học sinh giỏi, trong mọi giờ kiểm tra em đều làm nhanh và đạt điểm cao. Nhưng trong giờ kiểm tra lịch sử hôm đó An không làm được bài vì tối hôm trước mẹ em ốm nặng em phải chăm sóc mẹ nên không học được vậy mà trong giờ kiểm tra em không giở sách và cũng không nhìn bài của bạn. Sau khi nộp bài An tự nghĩ mình sẽ gỡ điểm sau. Em hãy nhận xét bạn An là người như thế nào?
 -> Việc làm của An biểu hiện tính tự trọng, vậy tự trọng là gì? Tự trọng có ý nghĩa như thế nào cô cùn ... ủa ND.
b. Những cơ quan đại biểu, cơ quan quyền lực của nhà nước ta là:
- QH, HĐND các cấp
- Cơ quan quyền lực cao nhất là QH bởi vì Qh có quyền ban hành , sửa đổi HP và PL
c. Những cơ quan hành chính nhà nước :
- Chính phủ, UBND các cấp
- Cơ quan hành chính cao nhất là CP bởi vì CP chịu thi hành các qđ của QH
d. Đáp án : (2), (2) và (3)
e. một số việc mà gia đình em đã đế cơ quan nhà nước để giải quyết:
- Làm giấy khai sinh
- Làm chứng minh ND
- Đăng kí kết hôn
- Giải quyết vấn đề đất đai...
V- Rút kinh nghiệm bài giảng :
Tiết 33 + 34 Bài 18
Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)
Ngày soạn: 13/4/2011
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
7A
;
;
7B
;
;
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
* Kiến thức chung : giúp học sinh hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở( xã phường, thị trấn) gồm những cơ quan nào và có nhiệm vụ gì ?
* Kiến thức trọng tâm : nắm được các cơ quan trong bộ máy nhà nước ta.
2. Kỹ năng
Học sinh xác định đúng cơ quan mà mình cần đến để giải quyết công việc cá nhân, gia đình khi cần thiết như cấp giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn...
3. Thái độ
Tự giác trong việc thực hiện chính sách của nnhà nước , những quy định của chính quyền địa phương 
II. Phương pháp-Kĩ thuật dạy học 
- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, trực quan.
- Kĩ năng xử lí thông tin; Kĩ năng tư duy phê phán; Kĩ năng giải quyết v/đ.
III. Phương tiện-Thiết bị dạy học
Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở; ảnh bầu cử QH – GDCD 6
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’) :
 Câu hỏi : Em hãy cho biết bộ máy nhà nước gồm những cấp nào và những cơ quan nào ?
3. Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động của gv và hs
Trình tự và nội dung kiến thức cần khắc sâu
3’
20’
15’
1’
1’
1’
4’
19’
20’
1’
*Khám phá: 
Gv giới thiệu ảnh bầu cử
(?) QH do ai bầu ra ?
(?) Bộ máy nhà nước cấp xã gồm những cơ quan nào?
-> Nhiệm vụ của cơ quan đó là gì cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay; Gv ghi đầu bài lên bảng.
*Kết nối:
Hoạt động 1: tìm hiểu thông tin, tình huống
HS đọc tình huống, thông tin.
(?) Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào ?
(?) Khi cần giấy khai sinh thì đế cơ quan nào và sao giấy khai sinh thì đến cơ quan nào ?
(?) HĐND cấp xã , phường, thị trấn có nhiệm vụ và quyền hạn gì ?
(?) UBND cấp xã, phường, thị trấn có nhiện vụ và quyền hạn gì ?
Hs trả lời.
Gv đánh giá, chốt lại, ghi tóm tắt lên bảng
Gv tiếp tục đưa câu hỏi :
(?) ở cấp cơ sở công an có nhiệm vụ và quyền hạn gì ?
(?) UBND xã giải quyết vấn đề gì ?
(?) Trường học giải quyết vấn đề gì ?
(?) Trạm y tế giải quyết vấn đề gì ?
 Hoạt động 2: Giới thiệu sơ đồ
Gv giới thiệu sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước cấp cơ sở
(?) ở cấp cơ sở, tổ chức bộ báy nhà nước gồm mấy loại cơ quan ? Đó là cơ quan nào ?
* Gv củng cố tiết 1.
* Hướng dẫn học bài ở nhà: Xem trước nội dung bài học và các bài tập trong sgk.
Tiết 34
* ổn định 
* Kiểm tra bài cũ : em hãy cho biết bộ máy nhà nước cấp cơ sở có nhiệm vụ và quyền hạn gì ?
*Bài mới :
Hoạt động 3 : Tìm hiếu nội dung bài học
(?) HĐND xã và UBND xã là gì ?
(?) HĐND xã do ai bầu ra ?
(?) UBND xã do ai bầu ra ?
(?) HĐND địa phương em tên là gì ? 
Người đứng đầu HĐND và UBND là ai ?
(?) Công dân có trách nhiệm và quyền hạn gì với HĐND và UBND xã ta ?
HS trả lời theo suy nghĩ
Gv đánh giá
Hoạt động 4 : 
4. Thực hành-Luyện tập :
hs làm bài tập a, b và trình bày cá nhân theo suy nghĩ.
Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng
Gv phân nhóm thảo luận, phát phiếu ht cho các nhóm
Các nhóm thảo luận, trình bày kq
Gv đưa ra đáp án đúng.
5. Vận dụng-Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc bài mới
- Chuẩn bị bài thực hành : đọc lại nd các bài đã học trong HKII.
1. Tìm hiểu thông tin, sự kiện
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm HĐND và UBND
- Khi cần giấy khai sinh và sao giấy khai sinh đến UBND.
- HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn : quyết định những chú trương và nhiệm vụ quan trọng của địa phương -Giám sát thường trực HĐND và UBND.
- UBND có nhiệm vụ và quyền hạn : thực hiện quản lý nhà nước ở địa phương, tuyên truyền phổ biến pháp luật, đảm bảo an ninh trật tự của địa phương.
- Cơ quan công an cấp cơ sở có nhiệm vụ:
+ Đăng ký hộ khẩu, khai báo tạm trú, tạm vắng.
+ UBND giải quyết : Đưng ký kết hôn, Cấp giấy khai sinh, xá nhận lý lịch ...
2. Nội dung bài học :
- HĐND và UBND xã (phường , thị trấn ) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở.
- HĐND do nhân dân bầu ra chịu trách nhiệm trước nhân dân về phát triển KT - XH ổn định và nâng cao đời sống nhân dân.
- UBND do HĐND bầu ra là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND, là cơ quan chính nhà nước ở địa phương.
- HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của nhân dân, do dân và vì nhân dân vì vậy mỗi chúng ta phải bảo vệ cơ quan nhà nước, đồng thời làm tròn nghĩa vụ của mình với nhà nước.
3. Bài tập
* Bài tập a :
Một số việc như :
- Xin cấp giấy khai sinh
- Sao giấy khai sinh
- Xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn...
* Bài tập b :
UBND do HĐND cùng cấp bầu ra.
* Bài tập c :
- Công an : đăng kí hộ khẩu; khai báo tạm trú, tạm vắng
- UBND xã : đăng kí kết hôn; cấp giấy khai sinh; sao giấy khai sinh; xác nhận lí lịch
- Trường học : xác nhận bảng điểm học tập
- Trạm y tế : xin sổ khám chữa bệnh
V. Rút kinh nghiệm bài giảng:
 Tiết 35
Thực hành
Ngày soạn: 18/04/2011
Lớp
Ngày giảng
Hs vắng mặt
Ghi chú
7A
7B
I.mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức
 - Kiến thức chung : củng cố kiến thức đã học trong HK II
 - Kiến thức trọng tâm :Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo; Nhà nước CH XHCN VN; Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấn; Vấn đề MT và TNTN.
2.về kỹ năng 
 Hs có kỹ năng liên hệ thực tế của hs 
3.Về thái độ.
 Hs có ý thức tự giác chấp hành những qui định của PL.
II.Phương pháp
 Vấn đáp, thuyết trình.
III.Đồ dùng dạy học 
 Phiếu ht, bút dạ, nam châm
IV.Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (3’): Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ của hs.
3.Nội dung bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy và hs
Trình tự và nội dung
kiến thức cần khắc sâu
30’
9’
1’
1’
*Hđ 1:Thảo luận những vấn đề ở địa phương
Gv y/c hs ngồi theo tổ, mỗi tổ viết về một vấn đề.
Gv hướng dẫn cách viết bài thu hoạch
(?) MT ở địa phương em trong sạch hay đã bị ô nhiễm ?
- Nguồn nước
- Không khí
- Rắc thải
(?) Nêu những việc mà em đã làm nhằm bảo vệ MT ?
(?) Đánh giá về nhận thức của ND đối với vấn đề bảo vệ MT ?
(?) Em có nhận xét gì về nguồn TNTN ở đp em?
- Về khoáng sản
- Rừng
- Nước 
- Động thực vật
(?) Thái độ và ý thức bảo vệ của những người dân ra sao ?
(?) Các em đã làm gì nhằm góp phần bảo vệ TNTN ?
(?) Hiện nay ở Canh Tân còn tồn tại những hủ tục nào ?
(?) Nêu những việc làm thể hiện sự mê tín dị đoan ?
(?) Cần có những biện pháp gì nhằm góp phần bài trừ những hủ tục lạc hậu đó ?
(?) Hệ thống báo hiệu gt đường bộ ở địa phương em có những gì ?
(?) Việc bảo vệ hệ thống báo hiệu gt hiện nay ra sao ?
(?) Nêu nhưẽng biện pháp nhằm bảo vệ hệ thống đó ?
* Hđ 2 : Hs trình bày kết quả thảo luận
Đại diện nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
Gv nhận xét, bổ xung, sửa sai
4. Củng cố bài giảng: gv củng cố nd toàn bài
5. Vân dụng-Hướng dẫn học bài:
 ôn tập tốt kiến thức của những bài đã học (giờ sau thi HK II)
1.Thực trạng vấn đề MT ở địa phương em.
2.Vấn đề bảo vệ TNTN
3. Vấn đề bài trừ mê tín dị đoan và những hủ tục.
4. Vấn đề bảo vệ hệ thống báo hiệu gt đường bộ
V.Rút kinh nghiệm bài giảng.
	 Tiết 36	
ôn tập
Ngày soạn : 20/4/2011
Lớp
Ngày giảng
Hs vắng mặt
Ghi chú
7A
7B
I.mục tiêu cần đạt
 1.Kiến thức
 - Kiến thức chung : tất cả những nd đã học trong HK II
 - Kiến thức trọng tâm : quyền trẻ em, bộ máy nhà nước cấp cơ sở, nhà nước CHXH CNVN, bảo vệ mt và tntn
 2.Về kỹ năng
 Phát triển kỹ năng liên hệ thực tế.
3.Về thái độ
 Hs có ý thức thực hiện các chuẩn mực đã học.
II.Phương pháp
 đàm thoại, thảo luận, thuyết trình
III. Phwong tiện-Thiết bị dạy học
- Sgk,sgv gdcd 7
- Câu hỏi, bài tập ,tình huống
IV.Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : kết hợp với nd bài mới
3. Giảng bài mới :
2’
10’
5’
15’
10’
1’
1’
(?) Em hãy nêu lại chương trình giáo dục công dân lớp 7 gồm những bài nào?
Hs trả lời
Gv nận xét, bổ xung
(?) Theo luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em VN, trẻ em có những nhóm quyền nào ? Trong đó có những quyền gì ?
(?) Trẻ em có những bổn phận gì ?
(?) Đối với trẻ em gia đình, nhà nước và xh cần có trách nhiệm gì ?
(?) Bản thân em đã thực hiện tốt những nghĩa vụ của mình chưa ? Nêu những việc làm cụ thể ?
 Gv y/c hs phát biểu
(?) Nhà nước CHXHCN VN là gì ?
(?) Kể tên mỗi loại cơ quan nhà nước ở từng cấp ?
(?) Cấp cơ sở có những cơ quan nào ?
(?) Cho biết quyền hạn, nhiệm vụ của mỗi loại cơ quan ?
(?) Cho biết tên một số cán bộ đứng đầu cơ quan nhà nước ở xã Canh Tân ?
4.Củng cố bài giảng: gv củng cố nd toàn bài.
5. Vận dụng-Hướng dẫn học bài:
ôn tập tốt kiến thức của những bài đã học (giờ sau thi HK II).
1.Quyền trẻ em.
- Các quyền trẻ em
+ Quyền được bảo vệ
+ Quyền được nuôi dưỡng
+ Quyền tham gia đóng góp ý kiến
+ Quyền được học tập
...
- Bổn phận :
+ Đối với gia đình
+ Đối với xh
2. Bảo vệ MTTNTN
- Khái niệm
- Vai trò của TNTN và MT
- Trách nhiệm của cd về bảo vệ mT và TNTN
3. Nhà nước CHXHCN VN
- Khái niệm
- Các loại cơ quan nhà nước
- Tên của mỗi loại cơ quan nhà nước ở mỗi cấp
- Quyền và trách nhiệm của cd đối với cơ quan nhà nước
4. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở
Các cơ quan cấp cơ sở: UBND,
HĐND.
V.Rút kinh nghiệm bài giảng.
 Tiết 36
Thi học kỳ II
 Ngày soạn : 25/4/2010
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
7A
7B
I.Mục tiêu cần đạt 
1. Kiến thức :
 Kiểm tra lại những kiến thức đã học trong HK II
2. Kỹ năng:
 Trình bày đủ ý, sạch đẹp. Rõ ràng
3. Thái độ:
 Các em có ý thức thực hiện các chuẩn mực đẫ học
II. Câu hỏi : phô tô mỗi em một đề
III. Đáp án chấm.
 Câu 1( 3 điểm):
Bộ máy nhà nước là gì? Bộ máy nhà nước được chia làm mấy cấp?Nêu các cấp của bộ máy nhà nước?
Câu 2: ( 3điểm)
Bộ máy nhà nước gồm có mấy cơ quan? Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan?
Câu 3( 2điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng: 
Chính phủ làm nhiệm vụ: 
- Tổ chức thi hành hiến pháp
- Chính phủ do quốc hội bầu ra
- UBND do HĐND bầu ra
Câu 4: ( 2 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng:
UBND xã giải quyết vấn đề gì:
- Đăng ký kết hôn
- Cấp giấy khai sinh
- xác nhận bảng điểm học tập
- Xác nhận lý lịch
- Xin sổ khám bệnh
- Khai báo tạm trú, tạm vắng
III- Đáp án:
Câu 1: Bộ máy nhà nước được chia làm 4 cấp: 
 Cấp trung ương
 Cấp tỉnh ( TP trực thuộc trung ương)
 Cấp huyện ( quận, thị xã, TPtrực thuộc tỉnh)
Cấp xã ( phường, thị trấn)
Câu 2:
Bộ máy nhà nước được chia làm 4 cơ quan: 
Cơ quan quyền lực đại diện cho nhân dân
Cơ quan hành chính nhà nước
Cơ quan xét sử
Cơ quan kiếm sát.
Câu 3:
Khoanh tròn câu 1
Câu 4: 
Khonh tròn câu 1, 2 , 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docgia an gdcd 7 dang dung.doc