Giáo án Lớp 7 môn Giáo dục công dân năm 2011

Giáo án Lớp 7 môn Giáo dục công dân năm 2011

.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.

2. Kỹ năng:

* Kĩ năng bài học

Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

 

doc 79 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 7 môn Giáo dục công dân năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn.
Ngày dạy:.
 Tiết 1 
 Bài 1: SốNG GIảN Dị
I.Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.
Kỹ năng:
* Kĩ năng bài học
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng xỏc định giỏ trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị.
- Kĩ năng so sỏnh những biểu hiện giản dị và trỏi với giản dị.
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn đối với những biểu hện giản dị hoặc thiếu giản dị.
- Kĩ năng tự nhận thức giỏ trị bản thõn về đức tớnhgiản dị.
Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II. Phương phỏp:
1.Phương phỏp dạy học
 - Nờu vấn đề.
 - Thảo luận nhúm.
 - Đàm thoại , giảng giải.
2. Kĩ thuật dạy học
	- Nghiờn cứu trường hợp điển hỡnh
	- Động nóo
	- Xử lớ tỡnh huống
 - Liờn hệ và tư liờn hệ.
III. Tài liệu phương tiện:
 - SGK, SGV GDCD 
 - Cõu chuyện, ca dao, tục ngữ, danh ngụn cú nội dung liờn quan.
IV.Các hoạt đụ̣ng dạy học 
1;ổn định tổ chức
2’Kiểm tra: Sách vở của học sinh(2’) 
3,Bài mới:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị.
- HS: Đọc diễn cảm 
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
- GV chốt lại những nội dung chính.
 -Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị.
? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết?
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước.
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị.
-Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị.
- HS thảo luận nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận 
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. 
-Rút ra bài học và liên hệ
? Thế nào là sống giản dị ?
Biểu hiện của sống giản dị ?
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk.
2.4, Hoạt động 5. (5’): 
Hướng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêy bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
- - GV nhận xét, ghi điểm.
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật như cha với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người.
*, Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách. 
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. 
*, Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trương về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
II. Nội dung bài học: 
1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
III. Bài tập: 
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
 Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 
- không chay
3,. Củng cố : 
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
GV khái quát nội dung bài học.
4. Hướng dẩn học ở nhà : 
- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị.Làm bài tập ở SGK. 
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực
V. Rỳt kinh nghiệm. 
:
..
..
Ngày soạn
Ngày soạn Tiết 2 
Bài 2: TRUNG THựC
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phảI có lòng trung thực.
2, Kỹ năng:
 * Kĩ năng bài học
 Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng phõn tớch so sỏnh về những biểu hiện trung thực và khụng trung thực.
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn hành vi trung thực hoặc thiếu trung thực.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong cỏc tỡnh huống liờn quan đến tớnh trung thực,
- Kĩ năng tự nhận thức giỏ trị bản thõn.
3, TháI độ :
 Hình thành ở học sinh tháI độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.
II. Phương phỏp:
1. Phương phỏp dạy học
 - Nờu vấn đề.
 - Thảo luận nhúm.
 - Đàm thoại , giảng giải.
2. Kĩ thuật dạy học
 - Động nóo
 - Tranh luận
 - Thảo luận nhúm, xử lớ tỡnh huống.
III. Tài liệu phương tiện:
 - SGK, SGV GDCD 
 - Cõu chuyện, ca dao, tục ngữ, danh ngụn cú nội dung liờn quan.
IV.Các hoạt đụ̣ng dạy học 
1,ổn định tổ chức (1’):
2,Kiểm tra bài củ (4’):
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3,Bài mới:
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
 việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
 Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực.
 - HS đọc diển cảm truyện .
 ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy?
 ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
? Theo em ông là người như thế nào?
: -Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực.
 ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? 
- GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”.
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực.
Tìm các biểu hiện trái với trung thực
- HS thảo luận theo nhóm.
 N1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
 N2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào?
- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận
- GV nhận xét, ghi điểm.
 GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo
Rút ra bài học và liên hệ.
? Thế nào trung thực?
? ý nghĩa của tính trung thực?
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào?
Luyện tập:HS làm BT a, b SGK (8)
I. Truyện đọc:
 Sự công minh, chính trực của một nhân tài
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. 
- Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực 
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
- Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
2, ý nghĩa:
- Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Được mọi người tin yêu, kính trọng.
III. Bài tập:
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
IV.Cũng cố, Dặn dò: 
- GV khái quát nội dung bài học. 
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
V. Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn
Ngày giảng
 Tiết 3 
Bài 3 : Tự TRọNG
I. Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.
 2, Kỹ năng: 
* Kĩ năng bài học
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự nhận thức giỏ trị bản thõnvề tớnh tự trọng
- Kĩ năng thể hiếnựtự tin( về giỏ trị danh dự của bảnthõn).
- Kĩ năng so sỏnh về những biểu hiện tự trọng và trỏi với tự trọng
- Kĩ năng ra quyết định: giao tiếp ứng xử thể hiện tớnh tự trọng.
 3, Thái độ: 
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II. Phương phỏp:
1.Phương phỏp dạy học
 - Nờu vấn đề.
 - Thảo luận nhúm.
 - Đàm thoại , giảng giải.
2. Kĩ thuật dạy học
	- Thảo luận nhúm
	- Động nóo
 - Liờn hệ và tư liờn hệ.
III. Tài liệu phương tiện:
 - SGK, SGV GDCD 
 - Cõu chuyện, ca dao, tục ngữ, danh ngụn cú nội dung liờn quan.
IV.Các hoạt đụ̣ng dạy học 
I. ổn định tổ chức: 
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực?
 ... 
1. Công an thị trấn.
2. Trường THCS.
3. UBND thị trấn.
? Khi làm mất giấy khai sinh thì cần đến đâu xin lại? Thủ tục?
Hoạt động 3: Luyện tập.
- HS làm BTc theo nhóm.
- HS trình bày bài tập.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS làm bài tập.
I. Tình huống:
* Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm:
- HĐND xã (Phường, thị trấn).
- UBND xã (Phường, thị trấn).
- Khi bị mất giấy khai sinh thì đến UBND nơi mình cư trú để xin cấp lại.
- Thủ tục:
+ Đơn xin cấp lại giấy khai sinh.
+ Sổ hộ khẩu.
+ Chứng minh thư.
- Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật.
- Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
II. Luyện tập:
c. Đáp án:
- Công an giải quyết: Khai báo tạm trú, tạm vắng.
- UBND xã giải quyết: Đăng kí hộ khẩu, xin (Sao) giấy khai sinh, xác nhận lý lịch, đăng kí kết hôn.
- Trường học: Xác nhận bảng điểm học tập.
- Xin sổ y bạ khám bệnh: Trạm y tế.
b. Đáp án 2 đúng.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung cần nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài:
- Làm bài tập a(62)
- Chuẩn bị: + Nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở.
	+ Các ban ngành đoàn thể ở địa phương.
V. Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn...................	 Ngày dạy......................
Tiết 32 
Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở( xã, phường, thị trấn (Tiếp)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
 Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở (UBND, HĐND xã (Phường, thị trấn)).
2. Kỹ năng
* Kĩ năng bài học
- Giúp và giáo dục HS biết thủ tục, yêu cầu đến chính quyền địa phương để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ.
* Kĩ năng sống( tết 31)
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS tính thực tiễn, năng động, tự tin .
- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
II. Phương phỏp:
1.Phương phỏp dạy học
 - Nờu vấn đề.
 - Thảo luận nhúm.
 - Đàm thoại , giảng giải.
2. Kĩ thuật dạy học.
	- Ngiờn cứu điển hỡnh
	- Thảo luận nhúm
 - Liờn hệ và tư liờn hệ.
III. Tài liệu phương tiện:
 - SGK, SGV GDCD 
 - Cõu chuyện, ca dao, tục ngữ, danh ngụn cú nội dung liờn quan.
IV.Các hoạt đụ̣ng dạy học 
1. ổn dịnh tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực? Cơ quan nào là cơ quan hành chính? Các cơ quan đó do ai bầu ra?
- Chữa bài tập a.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và HS
Nội dung chính cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở.
- 2HS đọc thông tin ở SGK.
? HĐND thị trấn (Xã, phường) có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
? UBND có nhiệm vụ gì?
- HS làm bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND thị trấn:
1. Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương.
2. Giám sát thực hiện nghị định của HĐND.
3. Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương.
Quản lý hành chính địa phương.
Tuyên truyền giáo dục pháp luật.
Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Bảo vệ tự do bình đẵng.
Thi hành pháp luật.
Phòng chống tệ nạn xã hội.
- HS trình bày, GV nhận xét ghi điểm.
? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở?
- HS trả lời, GV nhận xét.
Hoạt động2 : Luyện tập.
- HS làm bài tập trên phiếu.
1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau:
HĐND xã.
UBND xã.
Công an xã.
Trạm y tế xã.
Ban văn hoá xã.
f, Đoàn TNCS HCM xã.
g, Mặt trận Tổ quốc xã.
h,HTX nông nghiệp.
i.Hội cựu chiến binh.
k,Trạm bơm.
- Theo em, ý nào đúng?
2. Bạn An 12 tuổi đi xe máy phân khối lớn, rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng, bị CSGT huyện bắt giữ. Gia đình An đã nhờ ông Chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý.
a. Việc làm của gia đình An đúng hay sai?
b. Vi phạm của An xử lý thế nào?
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn (Xã, phường):
- Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng (XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã.
đ HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về: 
+ ổn định kinh tế.
+ Nâng cao đời sống.
+ Củng cố AN-QP
2. Nhiệm vụ của UBND.
- Chấp hành nghị quyết của HĐND.
- Quản lý NN ở địa phương.
- Tuyên truyền GD pháp luật.
- Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản.
- Chống tham nhũng và tệ nạn XH.
3. Trách nhiệm công dân:
- Tôn trọng và bảo vệ.
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
- Quy định của chính quyền địa phương.
Luyện tập:
Đáp án: a, b, c, d, e.
- HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến.
4. Củng cố:
* Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?
1. Chăm chỉ học tập.
2. Chăm chỉ lao động.
3. Giữ gìn môi trường.
Phòng chống tệ nạn xã hội.
* HS chơi trò chơi: Sắm vai tình huống xảy ra ở điạ phương.
GV kết luận: HĐND và UBND là cơ quan nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nước. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó chúng ta phải chống lại những thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công việc đổi mới của quê hương.
5.Hướng dẫn học ở nhà:Học bài., BT: Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương.
D.Rỳt kinh nghiệm	
Ngày soạn 
Ngàygiảng
Tiết 34: ễN TẬP HỌC Kè II
I. Mục tiờu cần đạt
1. Về kiến thức
- Giỳp HS hệ thống kiến thức trong học kỡ 2, trờn cở đú cỏc em biết vận dụng kiến thức đó học vào thực tế cuộc sống hang ngày.
2. Về kĩ năng: Giỳp cỏc em cú đầy đủ cỏc kĩ năng cần thiết trong cuộc sống ứng xử, quan hệ với mọi người
3. Thỏi độ: Cú thỏi độ đỳng đắn trong cuốc sống hang ngày, biết phờ phỏn, đỏnh giỏ những việc làm, hành vớai trỏi 
II. Phương phỏp: Đàm thoại, nờu vấn đề, Xử lớ tỡnh huống
III. Tài liệu, phương tiện
SGK, SGV giỏo dục cụng dõn lớp 7
IV. Cỏc bước lờn lớp
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Qua giờ ụn tập
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần truyền đạt
Hoạt động 1
H Trong học kỡ 2 chương trỡnh giỏo dục cụng dõn học được những bài nào?
HS: Trả lời
H; Thế nào là làm việc cú kế hoạch?
Làm việc cú kế hoạch cú tỏc dụng gỡ?
HS: Làm bài tập SGK, dưa them một số bài tập trong sỏch tỡnh huống GDCD L7
H: Thế nào là mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn?
- Vai trũ của mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn?
- Vỡ sõo phải bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn và mụi trường?
- Đỏnh giỏ TNTN, MT của chỳng ta hiện nay như thế nào?
H: Thế nào là di sản văn hoỏ vật thể và di sản văn hoỏ phi vật thể?
- Vỡ sao phải bảo vệ di sản văn hoỏ?
- Trỏch nhiệm của mọi người trong việc bảo vệ nhiư thế nào?
HS Làm một số bài tập SGK 
H: Thế nào là tớn ngưỡng, tụn giỏo?
- Quyền tự do tớn ngưỡng tụn giỏo quy định như thế nào?
- Phõn biệt tự do tớn ngưỡng tụn giỏo với mờ tớn dị đoan?
HS Làm cỏc bài tập SGK
H: Nhà nước CHXHCNVN ra đời từ bao giờ,khi đú ai làm chủ tịch nước?
- Giải thớch nhà nướccủa ta là nhà nước của dõn, do dõn và vỡ dõn?
- Nhà nước của ta do đảng nào lónh đạo ?
- Nhà nước ta được phõn cụng phõn cấp như thế nào?
- Chức năng nhiệm vụ của cỏc cơ quan nhà nước?
H: Bộ mỏy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào, chức năng nhiệm vụ của cỏc cơ quan đú?
1. Sống và làm việc cú kế hoạch
- Thế nào là làm việc cú kộ hoạch
- Yờu cầu của kế hoạch
- Tỏc dụng của làm việc cú kế hoạch
2. Bảo vệ mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn
- K/N: mụi trường, TNTN
- Vai trũ của TNTN, MT
- Bảo vệ TNTN, MT
3. Bảo vệ di sản văn hoỏ
- Di sản văn hoỏ gồm di sản văn hoỏ vật thể và di sản văn hoỏ phi vất thể
- í nghĩa
Quyền tự do tớn ngưỡng tụn giỏo
- Tớn ngưỡng, Tụn giỏo
- Quyền tự do tin ngưỡng tụn giỏo quy định
- Phõn biệt tự do tin ngưỡng tụn giỏo với mờ tớn di đoan
Nhà nước cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nhà nước cộng hoà xó hội chủ nghĩa VN là nhà nước của dõn, do dõn và vỡ dõn
- Nhà nước CHXHCNVN do Đảng CSVN lónh đạo.
- Sự phõn cụng phõn cấp của bộ mỏy nhà nước
7. Bộ mỏy nhà nước cấp cơ sở
4. Củng cố , dặn dũ
- Học bài, ụn tập lại toàn bộ chương trỡnh, làm cỏc bài tập chuẩn bị kiểm tra học kỡ
V. Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn...................
Ngày dạy......................
Tiết 35 : Thực hành, ngoại khoá
các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, 2. Kỹ năng
- HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, 3. Thái độ:
- Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, 
II. Chuẩn bị:
1. GV: Giấy khổ to, bút, băng dính.
Tình huống.
Hoa.
2. HS: Gương cán bộ giỏi ở địa phương.
II. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương.
HS2: Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về vấn đề này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phương.
HS thảo luận theo nhóm tổ.
? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào?
Hs tự do phát biểu ,nhận xét
GV nhận xét
? nêuVai trò của môi trường và TNTN?
 M.trường và TN có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
- Tạo csvc để phát triển KT-VH-XH.
- Tạo phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức con người.
- Tạo cuộc sống tin thần cho con người.
Làm con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tin thần.
? Nêu biện pháp nhằm bảo vệ môi trường và TNTN
- Ban hành, thực hiện nghiêm quy định của PL về bảo vệ tài nguyên m.trường.
- Giáo dục 
- Rèn thói quen biết tiết kiệm các nguồn TNTN.
- Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ m.trường và TNTN.
- Tố cáo hành vi VPPL.
4.Củng cố- dặn dò 
-GV hệ thống lại nội dung bài học
-Chuẩ bị tiết 32 Thự hành ngoại khoá
V.RKN..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	 

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD7 da sua 2011.doc