Giáo án Lớp 7 môn Giáo dục công dân (tiếp)

Giáo án Lớp 7 môn Giáo dục công dân (tiếp)

1. Mục tiêu bài học:

a. Kiến thức:

-Hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.

-Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.

-Phân biệt dược giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm cẩu thả.

-Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.

 

doc 125 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 7 môn Giáo dục công dân (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy:7A:
7B:
7C: 
 Tiết 1: Bài 1: Sống giản dị.
1. Mục tiêu bài học: 
a. Kiến thức: 
-Hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
-Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
-Phân biệt dược giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm cẩu thả.
-Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
b. Kỹ năng: 
-Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
c. Thái độ: 
-Quý trọng sự giản dị, chân thật; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.
2. Chuẩn bị của GV và HS: 
a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
	Tranh: Cuộc sống giản dị của Bác Hồ.
b. Chuẩn bị của HS: Giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
b. Bài mới:
 	* Giới thiệu bài.
GV: Nêu tình huống (treo bảng phụ). Cho HS trao đổi:
 1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.
 2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm.
GV: Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và Nam ?
HS: Trao đổi -> phát biểu ý kiến.
GV: Chốt lại vấn đề và giới thiệu bài học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: (20') Tìm hiểu truyện.
GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK.
HS: Đọc.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thảo luận nhóm. (Nhóm lớn)
 - Thời gian: 10 phút
 - Nhiệm vụ:
 - Nhóm 1: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ?
 - Nhóm 2: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc ?
 - Nhóm 3: Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác ?
HS: Thảo luận -> ghi kết quả ra giấy khổ lớn.
 -> Cử đại diện nhóm lên trình bày.
 -> Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung cho nhau.
GV kết luận: 
GV: Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết ?
HS: Suy nghĩ trả lời -> Phát biểu ý kiến, nhận xét.
GV giới thiệu thêm về Bác Hồ:
-Bác là Chủ tịch nước nhưng luôn sống giản dị, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. Sự giản dị đó không làm tầm thường con người Bác mà ngược lại làm cho Bác trở nên trong sáng, cao đẹp hơn.
- Bác giản dị trong lời nói, văn phong, cử chỉ, trang phục.
GV: Trong cuộc sống quanh ta, sự giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau. Giản dị chính là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị ?
HS: Thảo luận nhóm bàn -> đại diện trình bày -> nhận xét, bổ sung.
GV chốt vấn đề:
 - Biểu hiện của lối sống giản dị:
 Không xa hoa lãng phí.
 Không cầu kỳ kiểu cách.
 Không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
 Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
 - Trái với giản dị:
 Sống xa hoa lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi ăn mặc, cầu kỳ trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
GV yêu cầu HS nhận xét các hành vi sau:
1. Quân đến trường trong buổi lễ khai giảng với đầu tóc rối bù, quần áo xộc xệch, chân đi dép lê.
2. Lan đi lao động với một bộ quần áo rất thời trang.
HS phát biểu ý kiến -> Nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, KL:
GV nhấn mạnh bài học:
 Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình bản thân và môi trường xã hội xung quanh. Sống giản dị sẽ có nhiều thời gian, điều kiện để học hành, đỡ lãng phí tiền của.
* Hoạt động 2: (10') Rút ra bài học
GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ?
 Biểu hiện của lối sống giản dị là gì ?
HS:
GV: ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống ?
HS: 
GV: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất này ?
HS: (Ăn lấy chắc, mặc lấy bền.
 Ăn cần, ở kiệm .)
* Hoạt động 3: (12') Luyện tập
HS: Quan sát những bức tranh trong bài tập a.
GV: Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường ?
HS:
GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình.
HS:
1) Truyện đọc : 
 “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập”.
a) Đọc:
b) Tìm hiểu truyện: 
 Bác ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
 Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân.
 Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
*Liên hệ:
-Trái với giản dị: xa hoa, lãng phí, phô trương hình thức.
-Giản dị khác với qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện...
2) Nội dung bài học :
 SGK/4; 5.
3) Bài tập :
Bài a (5):
 Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn học sinh ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi, thân mật.
Bài c (5):
 Việc làm của Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
c. Củng cố: (3') Hệ thống bài
 - Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện ?
 - ý nghĩa của phẩm chất này là gì ?
d. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2')
 - Học thuộc nội dung bài học.
 - Làm các bài tập còn lại.
 - Xem trước bài 2 : Trung thực.
 Ngày dạy:7A:
7B:
7C: 
 Tiết 2- Bài 2. Trung thực.
1. Mục tiêu bài học: 
a. Kiến thức: 
- HS hiểu thế nào là trung thực.
- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- ý nghĩa của sống trung thực.
b. Kỹ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực.
- Trung thực trong học tập và trong việc làm hằng ngày. 
c. Thái độ: 
- Quý trọng, ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực và phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
2. Chuẩn bị của GV và HS: 
a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: Giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra: (4’)
Thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của lối sống giản dị? Cho VD minh hoạ ?
b. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
GV: Nêu ra các hành vi sau :
 - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
 - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
 - Xin tiền đóng học để đi chơi điện tử.
 - Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lý do ốm.
GV: Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: (10') Tìm hiểu truyện đọc
GV: Cho HS đọc truyện.
HS: Đọc diễn cảm truyện đọc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
 - Bra-man-tơ đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào ?
 - Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy ?
 - Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào ?
HS trả lời -> GV nhận xét, tóm tắt:
 - Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy ?
 - Theo em, ông là người như thế nào ?
GV: Em hãy tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập ?
HS: (Ngay thẳng, không gian đối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn.)
GV: Trong quan hệ với mọi người tính trung thực được biểu hiện như thế nào ?
HS: (Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.)
GV: Biểu hiện tính trung thực trong hành động ?
HS: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.
* Hoạt động 2: (10') Tìm những biểu hiện trung thực và trái với trung thực 
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thảo luận nhóm. (Nhóm lớn)
 - Thời gian: 5 phút
 - Nhiệm vụ:
 - Nhóm 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực ?
 - Nhóm 2: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực ? Cho ví dụ cụ thể ?
HS: Thảo luận -> ghi kết quả ra giấy khổ lớn.
 -> Cử đại diện nhóm lên trình bày.
 -> Các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: (Treo bảng phụ)
* Hoạt động 3: (6') Rút ra bài học
GV: - Thế nào là trung thực ?
 - Biểu hiện của trung thực ?
 - ý nghĩa của trung thực ?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng” và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên.
HS: (Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.)
* Hoạt động 4: (10') Luyện tập
HS: Đọc bài tập a.
GV: Treo bảng phụ bài tập a, gọi HS lên bảng làm bài.
 Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai.
 Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội dung sau: “Trên đường về nhà, hai bạn An và Hà nhặt được một chiếc ví, trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận với nhau mãi về chiếc ví nhặt được. Cuối cùng hai bạn cùng nhau mang chiếc ví ra đồn công an gần nhất nhờ các chú công an trả lại người bị mất.”
HS: Sắm vai: 2 bạn HS và một chú công an.
GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò chơi trên.
1) Truyện đọc : 
 “Sự công minh, chính trực của một nhân tài”.
a) Đọc:
b) Tìm hiểu truyện: 
- Mikenlănggiơ rất tức giận vì Bra-man-tơ luôn chơi xấu, kình địch và làm hại sự nghiệp của ông nhưng ông vẫn công khai đánh giá rất cao tài năng của Bra-man-tơ.
- Ông là người thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói lên sự thật.
- Ông là người trung thực, tôn trọng chân lý, công minh, chính trực.
- Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.
- Người trung thực cũng phải tế nhị, khôn khéo mà vẫn bảo vệ sự thật. Có trường hợp phải che giấu sự thật.
2) Nội dung bài học :
SGK T7
3) Bài tập :
a) Bài tập a (8):
 ý đúng : 4 ; 5 ; 6.
- Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn.
c. Củng cố: (3') 
 Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
d. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2')
 - Học thuộc nội dung bài học.
 - Làm các bài tập còn lại.
 - Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực ?
 - Đọc trước bài 3 : Tự trọng.
Ngày dạy:7A:
7B:
7C: 
 Tiết 3- Bài 3. tự trọng.
1.Mục tiêu bài học: 
a. Kiến thức: 
-HS hiểu thế nào là tự trọng. 
-Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.
-Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
b. Kỹ năng:
-Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.
-Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng.
c. Thái độ: 
-Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
2. Chuẩn bị của GV và HS: 
a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: Giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra: (4') 
 Thế nào là trung thực ? ý nghĩa của trung thực ?
b.Bài mới:
* Giới thiệu bài.
GV: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì ?
HS: (Tự trọng).
GV: Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: (10') Tìm hiểu truyện đọc
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện.
HS: Đọc diễn cảm.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thảo luận nhóm. (Nhóm lớn)
 - Thời gian: 5 phút
 - Nhiệm vụ:
 - Nhóm  ...  Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra: 
	Không
b) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (7') 
GV: Em hiểu như thế nào về khái niệm pháp luật ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Em hãy nêu một số ví dụ về các văn bản có liên quan đến pháp luật ?
HS: 
* Hoạt động 2: (18')
GV: ở địa phương em tất cả trẻ em đã được hưởng những quyền gì ?
HS: 
GV: Em hãy kể việc làm của Nhà nước và nhân dân góp phần bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em ?
HS: Làm ra phiếu học tập.
 -> Phát biểu ý kiến.
 -> Nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV chốt lại.
GV: Em hãy nêu các hành vi phá hoại gây ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? 
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Pháp luật nước ta đã có những quy định gì để bảo vệ moi trường và tài nguyên thiên nhiên ?
HS: (- Điều 29 – Hiến pháp 1992.
 - Điều 6; 7; 9 – Luật bảo vệ môi trường năm 1997.
 - Điều 20 – Luật Bảo vệ và phát triển rừng.)
GV: - ở địa phương em đã thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường ?
 - Bản thân em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ?
HS: Trao đổi thảo luận nhóm bàn.
 -> Đại diện nhóm phát biểu.
 -> Nhận xét, bổ sung.
GV: ở nước ta có các di sản văn hoá nào được UNESCO công nhân là di sản văn hoá thế giới ?
HS: Cố đô Huế.
 Vịnh Hạ Long.
 Phố cổ Hội An.
 Thánh địa Mỹ Sơn.
 Động Phong Nha – Kẻ Bàng.
 Nhã nhạc cung đình Huế.
 Cồng chiêng Tây Nguyên.
GV: - Em hãy kể tên các di sản văn hoá ở địa phương ?
 - Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: ở địa phương em mọi người đã thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo ra sao ?
HS: Phát biểu ý kiến cá nhân.
* Hoạt động 3: (15’)
GV: Cho HS nêu lại các bài đã học trong học kỳ II và thực hiện theo các hình thức sau :
HS: Đóng vai theo các tình huống trong các bài đã học.
1) Pháp luật : 
a) Khái niệm:
 Pháp luật là những nội dung có tính thống nhất được áp dụng trong cả nước, bắt buộc mọi người phải nghiêm chỉnh chấp hành.
- Ví dụ :
 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
 Bảo vệ di sản văn hoá.
 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
2) Tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước ở địa phương :
- Trẻ em được hưởng các quyền:
 Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và tham gia.
- Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên:
- Bảo vệ di sản văn hoá :
+ Đi thăm quan tìm hiểu di tích lịch sử, di sản văn hoá.
+ Tố cáo các kẻ gian ăn cắp các di vật, cổ vật, 
+ Chống mê tín dị đoan.
+ Tham gia các lễ hội truyền thống.
- Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo :
3) Thực hành các nội dung đã học :
- Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ di sản văn hoá.
- Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
c) Củng cố: (3') 
 - Những ưu, nhược điểm về việc chấp hành pháp luật ở địa phương.
 - Mỗi cá nhân học sinh cần thực hiện tốt việc “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
d) Hướng dẫn học bài ở nhà: (2')
 - Học bài.
 - Tìm hiểu, theo dõi, phát hiện các hành vi chưa chấp hành tốt pháp luật của mọi người ở nơi mình đang sống.
Tiết 15: thực hành ngoai khoá các vấn đề 
 của địa phương và các nội dung đã học.
1) Mục tiêu: 
a) Kiến thức: 
 - Qua tiết thực hành, HS hiểu và nắm được một số vấn đề: về phát triển kinh tế, chính trị – xã hội  của địa phương (phường Hưng Thành).
 - HS thực hành những nội dung đã học ở học kỳ I. Về những phẩm chất đạo đức cần thiết ở mỗi người.
b) Kỹ năng: 
 - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. Có ý thức rèn luyện đạo đức để trở thành con ngoan trò giỏi.
 - Biết tuân theo và thực hiện tốt an ninh và các hoạt động văn hoá xã hội, các phong trào phòng chống tệ nạn xã hội.
c) Thái độ: Có ý thức chấp hành tốt pháp luật của Nhà nước.
2) Chuẩn bị: 
a) Giáo viên: Báo cáo “Chương trình hành động của BCH Đảng bộ phường Hưng Thành khóa XVII ”
b) Học sinh: Tìm hiểu các chủ trương, chính sách của địa phương.
3) Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra: 
 Không.
b) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (20') 
GV: Xã Hưng Thành đã có chủ trương phát triển kinh tế như thế nào ?
HS:
GV: Đảng uỷ xã có chủ trương gì để phát triển thủ công nghiệp ?
HS:
 - Trong thương mại, du lịch, dịch vụ ?
 - Trong tài chính, tín dụng ?
GV: Trong lĩnh vực văn hoá - xã hội Ban Chấp hành đảng uỷ xã đã có chủ trương gì ?
HS:
GV: Nêu qua về chủ trương này cho HS biết (Mục tiêu; Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu; Tổ chức thực hiện). 
 Tiếp tục thực hiện cuộc vận động: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”.
* Hoạt động 2: (15') 
GV: Từ đầu học kỳ I đến nay chúng ta đã học các bài nào ? Hãy kể tên các bài đó ?
HS
GV: Qua các bài đã học, học sinh chúng ta cần rèn luyện các phẩm chất đạo đức đó ra sao ?
HS: Thảo luận nhóm
 -> đại diện lên trình bày
 -> nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại (nếu cần)
I) Các vấn đề của địa phương :
 (Xã Hưng Thành)
1) Về phát triển kinh tế :
a) Nông nghiệp:
 Xây dựng và tổ chức thực hiện các Dự án, Đề án của thị xã về xây dựng các vùng chuyên canh và vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá.
 Củng cố kiện toàn, nâng cao năng lực hoạt động của cán bộ khuyến nông.
b) Thủ công nghiệp:
 Thực hiện nghị quyết số 02 – NQ/TU ngày 12/6/2006 của Tỉnh uỷ về đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2006 – 2010.
 Thực hiện cơ chế thu hút các nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
c) Thương mại, dịch vụ:
 Vận động xây dựng quỹ hỗ trợ phát triển dịch vụ du lịch của phường, xây dựng kế hoạch phát triển điểm du lịch sinh thái Soi Lâm.
d) Tài chính tín dụng:
 Tổ chức quản lý chặt chẽ các nguồn thu, khai thác nguốn thu, thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời và ngân sách Nhà nước.
2) Phát triển văn hoá - xã hội:
a) Giáo dục - đào tạo:
 - Tổ chức thực hiện Đề án về kiên cố trường học gần với xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2006 – 2010.
 - Thực hiện cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong ngành giáo dục; nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc ngồi nhầm lớp”.
 - Thực hiện nghị quyết số 07 – NQ/TU ngày 20/6/2007 của BCH Đảng bộ Tỉnh (Khoá XIV) về phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010.
b) Văn hoá, thông tin, thể dục thể thao:
 - Thực hiện việc sửa chữa và tôn tạo đền Quang Kiều; thực hiện quy hoạch tổng thể chùa An Vinh.
 - Tổ chức thực hiện quy hoạch của thị xã về phát triển sự nghiệp văn hoá - thông tin, thể dục thể thao đến năm 2010 định hướng đến năm 2020.
 - Bài trừ các tệ nạn xã hội, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
II) Thực hành các nội dung đã học :
1) Sống giản dị.
2) Trung thực.
3) Tự trọng.
4) Đạo đức và kỷ luật.
5) Yêu thương con người.
6) Tôn sư trọng đạo.
7) Đoàn kết, tương trợ.
8) Khoan dung.
9) Xây dựng gia đình văn hoá.
10) Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
11) Tự tin.
c) Củng cố: (3') 
- Nắm được các nội dung cơ bản đã học về các vấn đề địa phương.
- Nhắc nhở HS học tập tốt.
d) Hướng dẫn học bài ở nhà: (2')
- Ôn lại các nội dung đã học.
- Tìm đọc các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ở địa phương -> giờ sau học tiếp.
 Ngày dạy:........................... 
 	Tiết 16: thực hành ngoai khoá các vấn đề 
 của địa phương và các nội dung đã học.
(Tiếp)
1) Mục tiêu: 
a) Kiến thức: Nắm được tình hình và kết quả phát triển kinh tế xã hội, giáo dục, an ninh quốc phòng của địa phương.
b) Kỹ năng: 
 - Biết tuân theo và thực hiện tốt an ninh và các hoạt động văn hoá xã hội, các phong trào phòng chống tệ nạn xã hội 
 - Chấp hành tốt pháp luật của Nhà nước.
c) Thái độ: Tin tưởng vào chính quyền địa phương, quyết tâm xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
2) Chuẩn bị: 
a) Giáo viên: Báo cáo “Chương trình hành động của BCH Đảng bộ phường Hưng Thành khóa XVII ”
b) Học sinh: Tìm hiểu các tài liệu, văn bản với các chủ trương, chính sách của địa phương.
3) Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra: 
 Không.
b) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (10') 
* Hoạt động 2: (10') 
GV: Đối với quốc phòng an ninh chính quyền xã đã có chủ trương gì ?
HS:
* Hoạt động 3: (10') 
* Hoạt động 4: (10') 
GV: Cho HS nêu lại nội dung đã học ở học kỳ I và thực hiện theo các hình thức:
Thảo luận nhóm.
Trò chơi tiếp sức.
Đóng tiểu phẩm.
I) Các vấn đề của địa phương :
 (Phường Hưng Thành)
1) Xã hội:
a) Y tế, dân số, gia đình và trẻ em:
 Tích cực tuyên truyền vận động đẩy mạnh các loại hình bảo hiểm y tế, khuyến khích mở rộng các loại hình dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng cao để phục vụ tốt hơn việc chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.
b) Lao động, việc làm và đời sống xã hội:
 - Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn, giúp đỡ người lao động về vay vốn có lãi suất ưu đãi, khuyến khích mở rộng các hình thức học nghề, duy trì và mở rộng các ngành nghề hiện có.
 - Tổ chức thực hiện đề án của thị xã về đẩy mạnh xuất khẩu lao động trên địa bàn thị xã Tuyên Quang giai đoạn 2006 – 2010.
2) Quốc phòng an ninh, thanh tra tư pháp :
a) Quốc phòng an ninh:
 - Giáo dục ý thức quốc phòng toàn dân, đổi mới nội dung, phương pháp huấn luyện cho dân quân tự vệ chất lượng cao.
 - Củng cố lực lượng công an xã; thực hiện cuộc vận động xây dựng lực lượng công an phường “Vì nước quên thân, vì dân phục vụ”.
b) Thanh tra, tư pháp:
 - Tăng cường thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ và nhân dân trên địa bàn xã, tổ chức thực hiện kế hoạch của thị phường và Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật luật.
 - Thực hiện Chỉ thị của UBND Tỉnh về đẩy mạnh công tác hoà giải ở cơ sở, về công tác thi hành án dân sự.
 - Thực hiện công tác rà soát và ban hành văn bản, bảo đảm việc ban hành đúng trình tự, thẩm quyền.
3) Công tác xây dựng Đảng, chính quyền :
 - Thực hiện kế hoạch của Thị uỷ về thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
 - Xây dựng chương trình hành động của BCH Đảng bộ Thị xã thực hiện Nghị quyết các Đại hội Đảng cấp trên.
 - Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn xã.
 - Triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 9001 : 2000 vào hoạt động của cơ quan quản lý hành chính Nhà nước.
 - Tổ chức bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2009 – 2014 trên địa bàn phường.
II) Thực hành các nội dung đã học :
Yêu thương con người.
Tôn sư trọng đạo.
Đoàn kết tương trợ.
Khoan dung.
c) Củng cố: (3') 
- Nhấn mạnh những ý cơ bản về tình hình địa phương: kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội.
- Nhắc nhở HS học tập tốt.
d) Hướng dẫn học bài ở nhà: (2')
- Tìm hiểu thêm một số thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và báo Tuyên Quang.
- Xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho giờ sau ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docG A GDCD 7.doc