Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Học kỳ I

Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Học kỳ I

. Kiến thức:- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

 

doc 52 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 7- HäC Kú I
TUẦN 1 Ngày soạn:20/08/2012
 Ngày giảng: 
Bài 1- Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II.PHƯƠNG PHÁP:- Dạy học nhóm.
 - Vấn đáp- tìm tòi; trực quan- tìm tòi
III. CHUẨN BỊ
 - GV: + Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV (đa dạng, phong phú số lượng)
 + Bảng hình1.4 SGK
 - HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu:HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi:
- HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
?-Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
Hoạt động 2 : Sự đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
 + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
Kết luận: 
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
II. Sự đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Kết luận: 
Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , Cạn, Trên không
 Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
2. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK.)/
+ Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
V. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
.
.
.
 Ngày soạn:20/08/2012
 Ngày giảng: 
Bài 2 - Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
II.PHƯƠNG PHÁP:- Dạy học nhóm.
 - Vấn đáp- tìm tòi; trực quan- tìm tòi
III. CHUẨN BỊ 
1. GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK 
 	 Bảng phụ 1và 2 SGK
2. HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? 
 Chúng có đa dạng,phong phú không?
2. Bài mới
Hoạt động của GV& HS 
Nội dung
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ
? Phân biệt ĐV với TV ?
 HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
 ?Động vật khác thực vật ở điểm nào?
 * HS ghi k. luận:
I.Phân biệt động vật với thực vật
Kết luận: 
- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡngnhờ vào chất hữu cơ có sẵn
 - TV: không di chuyển,không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. 
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
 -HS N.cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra kết luận.
- GV thông báo đáp án.
 * Ô 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
II. Đặc điểm chung của động vật
Kết luận: 
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
- HS : N.cứu SGK /10 
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- HS trả lời
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
 HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
III.Sơ lược phân chia giới động vật
 ( SGK/10)
Kết luận: 
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành(ĐV nguyên sinh,Ruột khoang,Các ngành giun :(giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11)
HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? 
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
IV. Tìm hiểu vài trò của động vật
(Bảng 2 SGK/11)
Kết luận: 
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
3. Hướng dẫn học bài và chuần bị bài mới
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang/8, SGV)
+ Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.	
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
V. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH	
.
.
.
.
.
 Ngày soạn:27/08/2011
 TUẦN 2 Ngày giảng: 
Chương I: ngµnh ®éng vËt nguyªn sinh 
Bài 3 - Tiết 3: Thực hành: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ:- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II.Phương pháp:- Dạy học nhóm.Thực hành
 - Vấn đáp- tìm tòi; trực quan- tìm tòi
III. CHUẨN BỊ 
1. GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 - Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2 HS:	 - Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nứơc trong 5 ngày.
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Bài mới:
Hoạt động của GV& HS 
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
 HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. 
HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu:Dùng la menđậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển
 - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
 - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
  ... y soạn: 29/11/2011 Ngày giảng: 
	Tiết 22- Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
II.PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học nhóm.
 - Vấn đáp- tìm tòi; trực quan- tìm tòi
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
 Kết luận: Nội dung bảng 1 hoàn chỉnh.
Bảng 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm.
 Các đặc
 điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối ống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1. Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
2. Sò
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
3. Ốc sên
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
4. Ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:
? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
- Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho SH thảo luận:
? Ngành thân mềm có vai trò gì?
? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
*Vai trò của thân mềm
- Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
+ Làm thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
+ Ăn hại cây trồng.
3. Hướng dẫn làm bài tập và chuẩn bị bài mới:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH:
Ngày soạn: 31/10/2011 Ngày giảng: 	
CHƯƠNG IV- NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
Tiết 23- Bài 22:THỰC HÀNH:
QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức::- HS quan sát xác định cấu tạo ngoài và cơ quan tham gia vào hoạt động sống.
- Học sinh nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hành quan sát tranh và mẫu vật.
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học và nghiêm túc trong TH.
II.PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành . - Dạy học nhóm.
 - Vấn đáp- tìm tòi; trực quan- tìm tòi
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình cấu tạo ngoài của tôm sông.
- Mẫu vật: tôm sông còn sống.
- Bảng phụ nội dung bảng 1.
- Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS và chia nhóm.
2. Nội dung TH : GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
Vỏ cơ thể
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm xác định :
? Cơ thể tôm gồm mấy phần?
? Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng?
? giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trường " tự vệ).
Kết luận:
- Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng.
- Vỏ:
+ Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể.
+ Có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trường.
? Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
- GV giúp đỡ các nhóm làm chưa tốt.
Các phần phụ và chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông.
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK.
- GV treo bảng phụ gọi địa diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ.
Kết luận:
Cơ thể tôm sông gồm:
- Đầu ngực:
	+ Mắt, râu định hướng phát hiện mồi.
	+ Chân hàm: giữ và xử lí mồi.
	+ Chân ngực: bò và bắt mồi.
- Bụng:
	+ Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trưng(con cái)
	+ Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy.
Di chuyển
QS tôm di chuyển- 
? Xác định những hình thức di chuyển của tôm?
? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
- Di chuyển:
	+ Bò
	+ Bơi: tiến, lùi.
	+ Nhảy.
Hoạt động 2:Tìm hiểu dinh dưỡng
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì?
? Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?
- GV cho HS xác định cơ quan hô hấp
- Tiêu hoá:
+ Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
- Hô hấp: thở bằng mang.
Hoạt động 3:Tìm hiểu sinh sản
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
- GV cho HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực và tôm cái.
? Tôm mẹ ôn trứng có ý nghĩa gì? 
? Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
- Tôm phân tính:
	+ Con đực: càng to
	+ Con cái: ôm trứng.
- Lớn lên qua lột xác nhiều lần.
GV nhận xét hoạt động của các nhóm,yêu cầu HS vệ sinh nơi TH.
3. Hướng dẫn làm bài tập và chuẩn bị bài mới:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống.
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH:
...
 Ngày soạn:12/11/2011 Ngày giảng: 
TiÕt 24- Bài 23: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
 - Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
 - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
 - Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II.PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành . - Dạy học nhóm.
 - Vấn đáp- tìm tòi; trực quan- tìm tòi
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tôm sông còn sống: 2 con.Mô hình tôm sông.
 - Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành
1. Mổ và quan sát mang tôm
- GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
Bảng 1: Ý nghĩa đặc điểm của lá mang
Đặc điểm lá mang
ý nghĩa
- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nước
a. Mổ tôm: - Cách mổ SGK.
 - Đổ nước ngập cơ thể tôm.
 - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
* Cơ quan tiêu hóa:
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm.
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
* Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.
* Cấu tạo: Như Sgk tr. 78.
Bước 2: Viết báo cáo thu hoạch.
 - GV yêu cầu HS các nhóm hoàn thành báo cáo thu hoạch theo nội dung sgk tr. 78.
 - GV thu báo cáo thu hoạch.
V. §¸NH GI¸ Vµ §IÒU CHØNH KÕ HO¹CH: 
Ngày soạn: 12/11/2011 Ngày dạy: 
 Tiết 25- Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA GIÁP XÁC: 
. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS trình bày được một số đạc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi
II.PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học nhóm.
 - Vấn đáp- tìm tòi; trực quan- tìm tòi
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
- HS Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H24.1- 7 SGK đọc thông báo dưới hình→hoàn thành phiếu học tập
- GV gọi HS lên điền trên bảng.	
- GV chốt lại kiến thức 
- HS quan sát hình đọc chú thích SGK tr.79,80.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung, nhóm khác bổ sung.
1) Một số giáp xác khác 
Đặc điểm 
Đại diện
Kích thước
Cơ quan
di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1- Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn
Thở bằng mang
2- Sun
Nhỏ
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3- rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn 
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4- Chân kiến
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5- Cua đồng
Lớn
Chân bò 
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6- Cua nhện
Rất lớn 
Chân bò
đáy biển
Chân dài giống nhện
7- Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
ẩn vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng, mềm
- GV từ bảng trên cho HS thảo luận:
+ trong các đại diện trên loài nào có ở địa
phương? số lượng nhiều hay ít?
+ Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?
- HS thảo luận, rút tra nhận xét.
+ Tùy địa phương có các đại diện khác nhau.
+ Đa dạng 
- Số loài 
- Cấu tạo và lối sống rất khkác nhau.
- Giáp xác co số lượng loài lớn, sống ở các môI trường khác nhau, có lối sống phong phú.
 Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn.
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng gọi HS lên điền 
- GV hỏi: Lớp giáp xác có vai trò thế nào ?
- GV có thể gợi ý 
+ Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống con người?
+ Vai trò của nghề nuôi tôm
+ Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao hồ biển ?
- HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân làm; bảng tr.81 SGK
- HS lên làm bài tập lớp bổ sung.
- từ thông tin của bảng HS nêu được vai trò của giáp xác.
2) Vai trò của giáp xác.
- Lợi ích:
+ là nguồn thức ăn của cá 
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại:
+Có hại cho giao thong đường thủy 
+ Có hại cho nghề cá.
+ Truyền bệnh giun sán
2. Hướng dẫn làm bài tập và chuẩn bị bài mới:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 	
- Đọc mục em có biết
- Kẻ bảng 1,2 bài 25 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm con nhện
V. §¸NH GI¸ Vµ §IÒU CHØNH KÕ HO¹CH: 

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh7.doc