Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Trần Văn Hiếu - Trường THCS Xuân Du

Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Trần Văn Hiếu - Trường THCS Xuân Du

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt

1. Kiến thức:

- Trình bày khái quát về giới động vật

- Xác định được thế giới động vật đa dạng và phong phú.

- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới ĐV đa dạng và phong phú.

 

doc 140 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Trần Văn Hiếu - Trường THCS Xuân Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	Ngày soạn: 20/08/2011
Mở đầu
Tiết 1 bài 1: thế giới động vật đa dạng và phong phú
I. mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt
1. Kiến thức: 
- Trình bày khái quát về giới động vật
- Xác định được thế giới động vật đa dạng và phong phú.
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới ĐV đa dạng và phong phú.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh.
3. Thái độ:
- GD ý thức học tập yêu thích bộ môn. 
II. đồ dùng dạy học:
1. GV: Tư liệu về ĐV
2. HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: không kiểm tra
2. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
- GV cho HS tìm hiểu thông tin và QS H1.1-2 SGK thảo luận:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào( HS khoảng 1.5 Tr loài, kích thước khác nhau).
? Hãy kể tên loài ĐV trong:
+ Một mẻ kéo lưới ở biển
+ Tát một ao cá.
+ Đơm đó ở đầm hồ.
- HS có nhiều ĐV khác nhau sinh sống.
? Ban đêm về mùa hè trên cánh đòng có những loài ĐV nào phát ra tiếng kêu( Cóc, ếch nhái, dế mèn, ễnh ương)
? Em có Nxét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đần kiến( rất nhiều)
- GV cho HS rút ra kết luận.
II. HĐ 2: Tìm hiểu về môi trường sống.
- GV cho HS QS H1.3- 4 SGK hoàn thiên bài tập điền chú thích
- HS thảo luận điền.
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực( Có bộ lông và lớp mỡ dưới da đay)
? Nguyên nhân nào khiến cho ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú( Nhiệt độ phù hợp thức ăn nhiều)
? ĐV ở nước ta có đa dạng, phong phú không? Vì sao?( Phong phú vì nằm ở nhiệt đới)
? Hãy cho VD chứng minh sự phong phú về môI trường sống của ĐV( Gấu trắng, đầ điểu, lươn)
- GV cho HS rút ra kết luận.
- GV bổ xung về stác động của của con người vào động vật
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
* Kết luận:
Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa dạng về cá thể trong loài.
II. Đa dạng về môi trường sống.
* Kết luận:
- ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống
- Con người đã thuần hoá nuôI dưỡng những dạng hoang dại thành vật nuôI đáp ứng các nhu cầu khác
3. Củng cố:
- Hãy kể tên ĐV có ở địa phương em?
- Cần làm gì để bảo vệ các loài ĐV?
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài vầ trả lời các câu hỏi SGK.
- Kẻ sẳn bảng 1-2 ở bài 2 vào vở bài tập.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 21/08/2011
Tiết 2 bài 2: phân biệt động vật với thực vật. đặc điểm chung của động vật.
I. mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể ĐV và cơ thể TV.
- HS nêu được đặc điểm chung của ĐV, hiểu được cách phân chia ĐV, kể tên các ngành động vật 
- Nêu được vai trò của ĐV đối với TN và đời sóng con người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
3. Thái độ:
- GD ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. đồ dùng dạy - học:
1. GV: Tranh H2.1 SGK.
2. HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà, kẻ bản 1,2 vào vở bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC:
- Kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em?
2. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu sự giống và khác giữa ĐV với thực vật.
- GV cho HS QS h2.1 SGK. Hoàn thiện bảng 1
- HS đọc ghi chú hoàn thiện bảng.
? ĐV giống TV ở điểm nào
? ĐV khác thực vật ở điểm nào
- HS thảo luận trả lời
- GV cho HS rút ra kết luận.
II. HĐ 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của ĐV.
- GV cho HS hoàn thiện lệnh SGK
- HS tìm hiểu hoàn thiện:
- Đáp án đúng 1.3.4. 
- GV cho HS rút ra kết luận.
III. HĐ3: Tìm hiểu sự phân chia giới động vật.
- GV cho HS tìm hiểu thông tin SGK thảo luận
? Giới ĐV được phân chia như thế nào? Em háy nêu cách phân chia ĐV, kể tên các ngành động vật
- HS nêu rút ra kết luận.
IV. HĐ4: Tìm hiểu về vai trò của ĐV
- GV cho HS thảo luân hoàn thiện bảng 2 SGK
- HS thảo luận hoàn thiện.
1. ĐV cung cấp nguyên liệu cho người
- Thực phẩm
- Lông
- Da
2. ĐV dùng làm TN
- Học tập NCKH
- Thử nghiệm thuốc
3. ĐV hổ trợ người trong:
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh.
4. ĐV truyền bệnh sang người
I. Phân biệt động vật với thực vật.
* Kết luận:
- Giống: Đều có cấu tạo TB, sinh trưởng, phất triển, sinh sản
- Khác: ĐV di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan.
II. Đặc điểm chung của động vật.
* Kết luận:
- Có khả năng di chuyển. 
- Có hệ TK và giác quan.
- Chủ yếu sống dị dưỡng.
III. Sơ lược phân chia giới động vật.
* Kết luận:
- Có 8 ngành ĐV:
+ ĐVKXS: 7 ngành.
+ ĐVCXS: 1 ngành( gồm 5 lớp).
+ Các ngành động vật SGK
IV. Vai trò của động vật.
* Kết luận:
- Tôm, cá, lợn, gà
- Gà, cừu, vịt
- Trâu, bò, lợn. Rắn, cá sấu
- ếch, thỏ, chuột
- Chuột, chó, khỉ
- Trâu, bò, lừa, voi
- Cá heo, hổ, voi, khỉ
- Ngựa, trâu chọi, gà chọi
- Chó nghiệp vụ, chim đưa thư
- Ruồi, muỗi, rận, rệp
3. Củng cố:
- Hãy nêu đặc điểm chung của ĐV?
- ý nghĩa của ĐV đối với đời sống con người?
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài vầ trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị váng nước ao, rễ bèo nhâth bản, tìm hiểu ĐV xung quanh.
V. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 23/ 08/ 2011
Chương I: ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3 bài 3: thực hành : quan sát một số động vật nguyên sinh
I. mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành ĐVNS là trùng roi và trùng giày.
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo được hình dạng và cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh
3. Thái độ:
- GD ý thức học nghiêm túc cẩn thận.
II. đồ dùng dạy - học:
1. GV: Kính hiển vi quang học, ống hút, lam kính, la men, kim nhọn, khăn lau. 
2. HS: Váng nước ao, rơm khô ngâm trong nước 5 ngày.
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu về trùng giày.
- GV hướng dẫn HS các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ nước ngâm rơm( chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, rãi vài sợi bông để cản tốc độ, soi dưới kinh hiển vi
+ Điểu chỉnh kính để nhìn rõ. 
+ QS H3.1 SGK nhận biết trùng giày.
- GV cho HS QS di chuyển trùng giày
? Trùng giày di chuyển theo kiểu thẳng tiến hay xoay tiến
- HS làm BT tr 15 SGK
- GV cho HS rút ra kết luận.
II. HĐ 2: Tìm hiểu về trùng roi.
- GV cho HS QS H3.2- 3 SGK 
- GV nêu cách lấy mẫu và QS tương tự như trùng giày.
- Điều chỉnh kính ở độ phóng đại lớn, đưa trùng roi vào chính giữa thị trường quan sát
- GV cho HS làm bài tập SGK
- GV thông báo đáp án
- GV cho HS rút ra kết luận.
1. Quan sát trùng giày.
a. Hình dạng.
* Kết luận:
- Trùng giày có hình khối
- Không đối xứng.
- Giống chiếc giày.
b. Di chuyển.
* Kết luận:
 Trùng giày di chuyển theo kiểu vừa tiến vừa xoay.
2. Quan sát trùng roi.
a. ở độ phống đại nhỏ.
b. ở độ phóng đại lớn.
* Kết luận:
Trùng roi có dạng hình thoi, đầu tù đuôi nhọn, đầu có roi.
- Đầu di trước
- Di chuyển vừa tiến vừa xoay
- Màu sắc có hạt diệp lục
- Sự trong suốt của màng cơ thể.
3. Củng cố:
- GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS.
- GV cho điểm một số HS thực hành có kết quả tốt.
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Vẽ trùng giày và trùng roi vào vở bài tập có điền chú thích.
- Kẻ sẳn phiếu học tập vào vở bài tập.
V. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soan: 24/08/ 2011
Tiết 4 bài 4: trùng roi
I. mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt 
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm dinh dưỡng(bắt mồi ,tiêu hoá)và sinh sản của trùng roi xanh.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- GD ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. đồ dùng dạy học:
1. GV: Tư liệu về trùng roi.
2. HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC:
- Nêu hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?
2. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh.
- GV cho HS tìm hiểu thông tin QS H4.1 SGK 
? Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh.
? Trùng roi xanh hô hấp bằng cách nào.
? Trùng roi xanh bài tiết bằng cách nào.
- HS trao đổi thảo luận.
- GV Nxét bổ sung kết luận.
- GV cho HS tìm hiểu thông tin thảo luận:
? Trùng roi xanh có hình thức sinh sản hữu tính hay vô tính
- GV cho HS thảo luận lệnh SGK
- HS thảo luận rút ra kết luận.
II. HĐ 2: Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi.
- GV cho HS tìm hiểu thông tin và QS H4. 3 SGK thảo luận hoàn thiện bài tập SGK
- HS điền: 1. Trùng roi; 2. TB; 3. Đơn bào; 4. Đa bào.
? Tập đoàn trùng roi dinh dưỡng ntn
? Nêu hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi
- HS trao đổi thảo luận
- GV cho HS rút ra kết luận.
I. Trùng roi xanh.
1. Cấu tạo và di chuyển.
SGK
2. Dinh dưỡng.
* Kết luận:
- Dinh dưỡng: Dị dưỡng, tự dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng TB.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp đưa chất thải ra ngoài.
3. Sinh sản.
* Kết luận: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
II. Tập đoàn trùng roi.
* Kết luận:
- Từng cơ thể trong tập đoàn bắt mồi.
- Một số TB chuyển vào tronh phân chia -> Tập đoàn mới.
* Tập đoàn trùng roi gồm nhiểu TB, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
3. Củng cố:
- Trùng roi giống và khác TV ở điểm nào?
- Khi di chuyển roi hoạt động ntn khiến cơ thể vừa tiến vừa xoay?
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết. Tìm hiểu trước bài 5 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soan: 28/ 08/ 2011
Tiết 5 bài 5: trùng biến hình và trùng giày
A. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm,di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng giày đó là biểu hiện mầm mống của ĐV đơn bào.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. đồ dùng dạy học:
1. GV: Tư liệu về trùng biến hình và trùng giày.
2. HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC: Nêu hình dạng và cách di chuyển của trùng giày?
2. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu về trùng biến hình.
- GV cho HS tìm hiểu thông tin QS H5.1 SGK thảo luận:
? Trùng biến hình có cấu tạo ntn
? Trùng biến hình di chuyển ntn?
- HS trao đổi thảo luận
- GV cho HS rút ra kết luận.
- GV cho HS tìm hiểu thông tin SGK và QS H5.2 thảo luận: Sắp xếp lại 4 câu về QT bắt mồi và tiêu hoá môi( HS: Trên xuống 2,1,3,4
? Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình.
? Trùng biến hình H2 bằng cách nào.
? Trùng biến hình bài tiết bằng cách nào.
- HS trao đổi thảo luận.
- GV Nxét bổ sung kết luận.
- GV cho HS tìm hiểu thông tin thảo luận:
? Trùng biến hình có hình thức sinh sản như thế nào
- HS thảo luận rút ra kết luận.
II. HĐ 2: Tìm hiểu về trùng giày.
- GV cho HS tìm hiểu thông tin và QS H5. 3 SGK thảo luận.
? Trùng giày di chuyển như thế nào
? Trùng gi ... 
3. Phương pháp
a. Cách thức sưu tầm tư liệu sinh học
Từ sách tham khảo, sách báo khoa học, tìm tư liệu từ trung tâm nghiên cứu hoặc các cơ sở chuyên trách nông lâm, ngư nghiệp ở địa phương.
b. Cách thức tổng kết các tư liệu sinh học
- Cần sắp xếp theo từng vấn đề 1 cách hệ thống hợp lí
c. Bàn luận đánh giá
- Dựa vào kiến thức cơ bản, cách thức nhận định, giải thích trong SGK, sách báo tham khảo, đối chiếu với nhận xết của bản thân-> khẳng định những ý kiến đúng đắn
d. Báo cáo của học sinh
- HS báo cáo kết quả
3. Củng cố:
- GV nhận xết đánh giá tinh thần học tập của HS
- GV nhắc nhở HS chưa tích cực, rút ra điều gì từ vấn đề trên
- Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm
d. hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7
- Kẻ bảng 1-2 SGK trang 200- 201 vào vở bài tập
e. rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 22/ 04/ 2011
 Tiết 66 bài 63: ôn tập kì ii
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
- HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống
- HS chỉ rõ được giá trị nhiều mặt của giới động vật
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, suy luận. 
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng day học: 
1. GV:
- Tư liệu có liên quan.
2. HS:
- HS kẻ bảng 1-2 vào vở bài tập
C. tiến trình bài dạy:
1. KTBC:
- Bằng kiến thức đã học em hãy nêu chiều hướng tiến hóa của giới động vật?
2. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu về tiến hóa của giới động vật
- GV yêu cầu HS N/ cứu thông tin SGK hoàn thiện bảng 1 và trả lời câu hỏi:
? Dựa vào nội dung bảng 1-> sự tiến hóa của giới động vật được thể hiện như thế nào
? Rút ra kết luận
- HS trả lời và hoàn thiện, nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV sữa chữa, bổ sung kết luận.
II. HĐ 2: Tìm hiểu về sự thích nghi thứ sinh
- GV yêu cầu HS N/ cứu thông tin SGK, quan sát H. 63 trả lời câu hỏi:
? Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào
? Thế nào là hiện tượng thích nghi thứ sinh, cho ví dụ cụ thể 
? Hãy cho biết trong lớp bò sát và lớp chim đã có những trường hợp cụ thể nào thể hiện sự thích nghi thứ sinh trở lại môi trường nước
- GV hướng dẫn HS cách thức sưu tầm tư liệu để bổ sung kiến thức về động vật
- HS trả lời 
- GV nhận xét bổ sung kết luận
III. HĐ 3: Tìm hiểu tầm quan trọng thực tiễn của động vật
- GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK trang 201
- HS trao đổi thảo luận hoàn thành
- GV nhậ xét bổ sung chốt lại
? Dựa vào bảng trên hãy rút ra nhận xét
+ Động vật có vai trò gì?
+ Động vật gây nên những tác hại gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét bổ sung kết luận
I. Tiến hóa của giới động vật
- Sự tiến hóa thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể , bộ phận nâng đở
- Giới động vật đã tiến hóa từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
II. Sự thích nghi thứ sinh
- Sự thích nghi của động vật: các loài sống bay lượn ( có cánh), loài sống ở nước ( có vảy), sống nơi khô cằn ( dự trữ nước)
- Hiện tượng thích nghi thứ sinh: quay lại sống ở môi trường tổ tiên
- VD: cá voi sống ở nước
- Bò sát: Rắn. baba, rùa, cá sấu
- Chim: Cánh cụt , vịt.
- Động vật thích nghi với môi trường sống
- Một số động vật có hiện tượng thích nghi thứ sinh
III. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật
- Đa số động vật có lợi trong tự nhiên và đời sống con người
- Một số động vật gây hại cho con người và nông nghiệp
3. Củng cố:
- GV nhận xết đánh giá tinh thần học tập của HS
- GV nhắc nhở HS chưa tích cực, rút ra điều gì từ vấn đề trên
- Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm
d. hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7
- Kẻ bảng 1-2 SGK trang 200- 201 vào vở bài tập
e. rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 28/ 04/ 2011
 Tiết 67: thực hành: tham quan thiên nhiên 
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc thiên nhiên và thế giới động vật
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của ĐV
- Tập cách nhận biết ĐV và ghi chép ngoài thiên nhiên
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ ĐV, đặc biệt là ĐV có ích
B. Đồ dùng day học: 
1. GV:
- Vợt thủy sinh, khay đựng mẫu
- Địa điểm: Tùy ý lựa chọn phù hợp
2. HS:
- Lọ bắt ĐV, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ bảng như SGK trang 205, vợt bướm
C. tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp- KT sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu về địa điểm
- GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan và yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Có những môi trường nào
? Độ sâu của môi trường nước
? Một số thực vật và động vật có thể gặp
- HS trả lời
- GV nhận xét bổ sung
II. HĐ 2: Tìm hiểu về trang bị
- GV giới thiệu trang bị dụng cụ cá nhân
? Trang bị trên người bao gồm những gì
? Dụng cụ cần thiết bao gồm những gì
? Dụng cụ của cả nhóm bao gồm những gì
- HS trả lời 
- GV nhận xét bổ sung kết luận
III. HĐ 3: Tìm hiểu về sử dụng dụng cụ
- GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ
? Với động vật dưới nước
? Với động vật ở cạn hay trên cây
? Với động ật ở đất( sâu bọ)
? Với động vật lớn hơn như ĐVCXS ( ếch, thằn lằn)
IV. HĐ 4: Tìm hiểu về cách ghi chép
- GV hướng dẫn cách ghi chép
? Đánh dấu vào bảng trang 205, mỗi nhóm cử 1 HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất, cuối giờ cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ
1. Địa điểm
- ở tán cây , đất , nước, ven bờ.
2. Trang bị
- Mũ, dày, dép, áo mưa
- Một túi có dây đeo chứa:
+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
+ Bút, sổ ghi chép, ống nhòm
- Bao gồm:
+ Vợt bướm, vợt thủy sinh, kẹp mềm, chổi lông
+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
+ Lọ bắt thủy tức, hộp chứa mẫu sống
3. Sử dụng dụng cụ
- Dùng vợt thủy sinh vợt động vật lên, lấy chổi lông quét nhẹ vào khay( chứa nước) 
- Trải rộng báo dưới gốc rung cành hay dùng vợt bướm để hứng, bắt cho vào túi ni lông
- Dùng kẹp mềm gắp cho vào túi ni lông( chú ý đục các lổ nhỏ)
- Dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu
4. Cách ghi chép
HS ghi chép vào sổ
3. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ
d. hướng dẫn về nhà: 
- Tập dượt kĩ năng sử dụng các dụng cụ
- Tìm hiểu trước ở nhà để tiết sau quan sát ngoài thiên nhiên
e. rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 28/ 04/ 2011
 Tiết 68: thực hành: tham quan thiên nhiên 
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc thiên nhiên và thế giới động vật
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của ĐV
- Tập cách nhận biết ĐV và ghi chép ngoài thiên nhiên
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ ĐV, đặc biệt là ĐV có ích
B. Đồ dùng day học: 
1. GV:
- Vợt thủy sinh, khay đựng mẫu
- Địa điểm: Tùy ý lựa chọn phù hợp
2. HS:
- Lọ bắt ĐV, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ bảng như SGK trang 205, vợt bướm
C. tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp- Kt sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu về phân chia môi trường
- GV yêu cầu HS N/ cứu thông tin trả lời câu hỏi:
? Có thể phân chia thành mấy môi trường? Từng môi trường có những động vật nào
? Số lượng cá thể nhiều hay ít
II. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung quan sát
? Ghi tên động vật được phát hiện vào vở
? Động vật có các cách di chuyển bằng bộ phận nào
? Quan sát các loài động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào
? Tìm động vật có ích hay có hại cho thực vật
? Cho ví dụ
? Có những hiện tượng ngụy trang nào
- HS trả lời
- GV nhận xét bổ sung kết luận
Quan sát ngoài thiên nhiên
1. Phân chia môi trường
- ở tán cây: Nhện , bọ xít, sâu
- ở đất: Chuột chũi, giun đất, dế mèn..
- ở ven bờ: Bướm, cò, chuồn chuồn
- ở nước: Rùa, cá.
VD: Cành cây có nhiều sâu bướm
2. Nội dung quan sát:
- Quan sát phân bố của động vật theo môi trường
- Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các môi trường
- VD: Bướm bay bằng cánh
- Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật
VD: ăn lá, hạt, mật, ăn động vật nhỏ..
- Quan sát quan hệ giữa động vật với thực vật
VD: Ong hút mật-> thụ phấn cho hoa
Sâu ăn quả-> đục quả-> thối quả
- Quan sát hiện tượng ngụy trang của động vật:
VD: Màu giống lá cây, cuộn tròn, giả chết
- Quan sát về số lượng thành phần động vật trong thiên nhiên
+ Số lượng nhóm động vật nhiều
+ Số lượng nhóm động vật ít
+ Nhóm động vật thiếu hẳn
3. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tinh thần học tập của HS
- GV đánh giá kết quả ghi chép của HS
d. hướng dẫn về nhà: 
- Tiếp tục tìm hiểu động vật ngoài thiên nhiên, viết báo thu hoạch.
e. rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 06/ 05/ 2011
 Tiết 69: thực hành: tham quan thiên nhiên 
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS thu thập và xử lí được mẫu vật 
- Viết báo cáo thu hoạch về thâm quan thiên nhiên
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ xử lí mẫu vật
- Kĩ năng viết báo cáo thực hành
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ ĐV, đặc biệt là ĐV có ích
B. Đồ dùng day học: 
1. GV:
- Vợt thủy sinh, khay đựng mẫu
- Địa điểm: Tùy ý lựa chọn phù hợp
2. HS:
- Lọ bắt ĐV, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ bảng như SGK trang 205, vợt bướm
C. tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp- Kt sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu về thu thập và xử lí mẫu
- GV yêu cầu HS thu thập các mẫu vật như đã phân công
- HS thu thập và xử lí mẫu theo sự hướng dẫn của GV:
+ ở nước dùng vợt thủy tinh
+ Dùng vợt bắt bướm
+ Đựng trong hộp chứa mẫu sống
+ Đựng trong túi nhựa
II. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung báo cáo thu hoạch
- GV yêu cầu HS ghi tên động vật quan sát thấy vào bảng và đánh dấu x định rõ môi trường ssống của chúng và vị trí phân loại của chúng( nêu rõ được tên lớp hay ngành thì cần ghi cụ thể
- Mỗi nhóm HS có thể chuẩn bị sẳn sàng để có thể báo cáo kết quả tham quan thiên nhiên trước lớp. Nội dung báo cáo gồm:
+ Danh sách tên động vật: thống kê theo mẫu ở bảng
+ Nội dung quan sát, theo dõi do các nhóm thực hiện phân công của GV
+ Đánh giá về số lượng, thành phần động vật như:
? Nhóm động vật nào gặp nhiều
? Nhóm động vật nào gặp ít
? Thiếu hẳn nhom động vật nào
- Báo cáo có thể tiến hành ngay ngoài thiên nhiên
- Sau báo cáo có thể dùng chỗi lông quét nhẹ động vật để trả về môi trường chúng sống
- Rác thì tập hợp lại để bỏ vào chỗ đúng quy định.
2. Thu thập và xử lí mẫu
- ở nước và ven bờ
- ở trên đất và trên cây
- Với động vật có xương sống
- Với các sâu bọ còn lại
2. Báo cáo thu hoạch
- Các nhóm đọc kết quả thực hành qua bản báo cáo thu hoạch của buổi tham quan thiên nhiên
3. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tinh thần học tập của HS
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS 
d. hướng dẫn về nhà: 
- Về nhà ôn tập lại kiến thức và ôn tập trong hè để chuẩn bị học chương trình sinh học lớp 8
e. rút kinh nghiệm:
 Tiết 70 kiểm tra học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HIEU THANG.doc